Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 11 Feb 2024 05:50:40 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Gel mờ sẹo Hiruscar https://benh.vn/thuoc/hiruscar/ https://benh.vn/thuoc/hiruscar/#respond Wed, 31 Jan 2024 05:01:54 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60391 Gel mờ sẹo Hiruscar và Hiruscar silicon pro là giải pháp trị sẹo lồi, sẹo thâm hiệu quả sau liệu trinh 3-6 tháng.  Thành phần gel mờ sẹo Hiruscar Allium cepa, niacinamide, sorbeth-30, PPG-26-Buteth-26 & PEG-40 hydrogenated castor oil, aloe vera, carbomer, hương liệu, iodopropynyl butylcarbamate & DMDM hydantoin, allantoin, NaOH, tocopheryl acetate, mucopolysaccharide polysulphate […]

Bài viết Gel mờ sẹo Hiruscar đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel mờ sẹo Hiruscar và Hiruscar silicon pro là giải pháp trị sẹo lồi, sẹo thâm hiệu quả sau liệu trinh 3-6 tháng. 

Thành phần gel mờ sẹo Hiruscar

Allium cepa, niacinamide, sorbeth-30, PPG-26-Buteth-26 & PEG-40 hydrogenated castor oil, aloe vera, carbomer, hương liệu, iodopropynyl butylcarbamate & DMDM hydantoin, allantoin, NaOH, tocopheryl acetate, mucopolysaccharide polysulphate (MPS), nước.

Công dụng gel mờ sẹo Hiruscar

Hiruscar có ba loại chế phẩm đang phân phối trên thị trường với ba nhóm tác dụng có phần khác biệt cụ thể như sau

Hiruscar silicon Pro

Hiruscar gel

Hiruscar Kids

Gel cải thiện sẹo và vết thâm, ngứa dành cho trẻ em

Liều và cách dùng gel mờ sẹo Hiruscar

Liều thông thường cho người lớn đã hình thành sẹo

Thoa thuốc lên vết sẹo 3-4 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn để tránh hình thành sẹo

Thoa thuốc lên vết thương đã liền da 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị là 8 tuần đến 6 tháng.

Liều thông thường để trị thâm

Bôi 2-3 lần/ngày, sau khi đã rửa mặt sạch.

Thận trọng khi sử dụng Hiruscar

Thận trọng khi dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Lưu ý khi có các biểu hiện dị ứng cần tham khảo ngay ý kiến bác sĩ để có phương án xử trí.

1 số phản ứng dị ứng thường gặp:

  • Kích ứng da
  • Phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mẫn đỏ.

Giá Hiruscar gel năm 2024

Hiruscar silcon pro gel 4g giá: 120,000 đ

Hiruscar gel 20g giá: 240,000 đ

Hiruscar Kids 10g giá:  187,000 đ

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc!

Bài viết Gel mờ sẹo Hiruscar đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hiruscar/feed/ 0
HYDRITE https://benh.vn/thuoc/hydrite/ Tue, 03 Oct 2023 07:07:45 +0000 http://benh2.vn/thuoc/hydrite/ Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh. Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. Viên nén: hộp 100 viên. Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.

Viên nén: hộp 100 viên.

Thành phần

Cho 1 viên

  • Sodium chlorure   0,35 g
  • Sodium bicarbonate   0,25 g
  • Potassium chlorure   0,15 g
  • Dextrose khan   2,00 g

Chỉ định

Thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Liều lượng và Cách dùng

– Viên nén pha thành dung dịch có mùi vị dễ uống.

– Hướng dẫn xác định độ mất nước và biện pháp bù nước nếu cần thiết:

Bù thiếu

Nếu mất nước đẳng trương, da lạnh và ẩm. Trong khi mất nước ưu trương, da ấm và nhão.

Bù nước trong vòng 6-8 giờ đầu tiên có mục đích bù nước và chất điện giải đã mất.

Trong giai đoạn này, nếu bệnh nhân còn uống được thì nên khuyến khích uống càng nhiều càng tốt. Nếu nhũ nhi có thể mút và đang còn bú, việc cho ăn này có thể xen kẽ với dung dịch uống, nước cháo cũng có ích để bổ sung liệu pháp bù nước. Liều lượng dung dịch uống hay dung dịch tiêm truyền trong liệu pháp bù thiếu có thể căn cứ trên trọng lượng cơ thể của trẻ (tính theo kg) nhân cho lượng nước (tính gần đúng theo ml) đã mất tùy theo bệnh cảnh của sự mất nước.

Nếu không có cân thì theo hướng dẫn về cách tính liều dùng Hydrite. Lượng dung dịch để bù tính được sẽ được cho uống trong vòng 6-8 giờ. Nếu việc bù nước thành công trong khoảng thời gian này, mọi dấu hiệu mất nước phải biến mất trừ lượng nước tiểu cần có thời gian để bình thường trở lại.

  • Nếu sự mất nước được cải thiện trong vòng 6-8 giờ và tiêu chảy cũng như ói mửa ngưng lại, trẻ nên được tiếp tục điều trị tiếp theo bằng liệu pháp duy trì.
  • Nếu còn tiêu chảy thì áp dụng biện pháp bù tích cực và tiếp tục cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó dùng tiếp liệu pháp duy trì.

Liệu pháp duy trì

Khi tiêu chảy đã ngưng và thành công trong việc thay thế nước bị mất, bệnh nhân phải tiếp tục uống đủ dung dịch. Lượng dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì là 100 ml/kg thể trọng cho nhũ nhi và 60 ml/kg thể trọng cho trẻ em cũng như người lớn và được cho uống trong vòng 24 giờ sau khi bù nước thành công. Nên tiếp tục cho bú nếu trẻ bú sữa mẹ. Nếu trẻ bú sữa bò thì cũng có thể cho bú lại nhưng nên giới hạn khoảng 150 ml mỗi 4 tiếng và được pha loãng với nước hoặc dung dịch glucose-chất điện giải.

Tuy nhiên, nếu tiêu chảy lại xuất hiện sau mỗi lần cho bú sữa bò (đặc biệt với sữa khô đã lấy bớt chất béo) thì nên tránh cho ăn loại sữa bò đó. Cũng không nên cho ăn thức ăn rắn nếu đứa trẻ từ chối ăn hay chưa thực tỉnh táo. Khi bệnh nhân có thể ăn được rồi thì có thể bắt đầu cho ăn thức ăn rắn như vẫn ăn lúc chưa bệnh. Ngũ cốc, chuối, rau chín, khoai tây là những nguồn năng lượng tốt. Khi bắt đầu cho ăn thức ăn rắn nên cho ăn lượng nhỏ vì ăn no sẽ kích thích tiêu chảy.

Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động

Thường tiêu chảy chấm dứt sau một hai ngày nhưng có thể kéo dài hơn mặc dù các dấu hiệu mất nước đã biến mất. Mục đích của biện pháp này là bù đắp tức khắc lượng nước và điện giải mất đi nếu có xảy ra. Liều lượng dịch uống bù đề nghị (xem bảng) áp dụng cho mọi trường hợp tiêu chảy với lượng lớn phân lỏng.

Nếu trọng lượng của bệnh nhân được theo dõi mỗi 8 giờ, trọng lượng cơ thể mất đi tương đương lượng nước mất liên tục. Lượng nước mất đi này cần được thay thế trong vòng 2 giờ với một lượng tương đương dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì đủ nước.

Liều lượng đề nghị và cách uống dung dịch Hydrite

Sử dụng trọng lượng của bệnh nhân để tính thể tích cần dùng. Nếu không có cân, nên theo bảng hướng dẫn liều dùng Hydrite. Liệu pháp bù thiếu (6-8 giờ đầu tiên): Pha 2 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn thì dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 10 viên trong 1000 ml).

Liều sử dụng Hydrite

Liệu pháp duy trì

(Khi tiêu chảy và ói mửa đã ngưng sau khi áp dụng liệu pháp bù thiếu).

  • Pha 1 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn hơn, dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 5 viên trong 1000 ml).
  • Hướng dẫn liều dùng Hydrite: (Khối lượng cho uống trong vòng 24 giờ xen kẽ với sữa mẹ, sữa bò (nếu dung nạp được), nước, nước cháo, nước quả, trà, nước thịt…).

Căn cứ trên thể trọng bệnh nhân, khối lượng cần để duy trì là:

  • Nhũ nhi: 100 ml/kg/ngày.
  • Trẻ em và người lớn: 60 ml/kg/ngày.
  • Nếu không có sẵn cân thì theo hướng dẫn các thể trọng gần đúng trong liệu pháp bù thiếu.
  • Sử dụng liều duy trì để bù nước và chất điện giải mất đi trong các trường hợp luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động sau khi dùng liệu pháp bù thiếu nhưng còn tiêu chảy

Pha Hydrite như trong liệu pháp duy trì.

Hướng dẫn liều dùng Hydrite (Uống dung dịch Hydrite cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó cần áp dụng bù nước duy trì). Liều dùng thực tế:

  • Nhũ nhi: 50 ml;
  • Trẻ em: 100 ml;
  • Người lớn: 200 ml.

Có thể căn cứ trên tần số đi tiêu để tính thể tích dung dịch Hydrite cần thiết để bù:

Điều trị phòng ngừa (dùng để bù nước và chất điện giải ngay lúc bắt đầu có tiêu chảy): theo như chỉ dẫn và liều lượng như liệu pháp bù chủ động.Hoặc căn cứ trên trọng lượng mất đi (nếu theo dõi được thể trọng):Trọng lượng mất đi (ví dụ 250 g) = tình trạng mất nước; được bù bằng 250 ml dung dịch Hydrite cho uống trong vòng 2 giờ sau khi tính được trọng lượng mất.

Thận trọng lúc dùng

Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

Cần tuân theo đúng cách pha và khối lượng dung dịch cho uống đã đề nghị. Một dung dịch loãng quá và/hoặc khối lượng cho uống ít hơn như đã đề nghị sẽ không cung cấp đầy đủ nước, các chất điện giải và glucose. Trong khi một dung dịch đậm đặc quá và một khối lượng cho uống nhiều hơn như yêu cầu có thể dẫn đến sự quá tải nước và chất điện giải đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em còn nhỏ tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Nếu cách pha và khối lượng dung dịch cho uống được theo đúng thì không có tác dụng không mong muốn.

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hoạt huyết Phúc Hưng https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-phuc-hung/ https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-phuc-hung/#comments Wed, 05 Jul 2023 18:01:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70823 Bài thuốc cổ phương Hoạt Huyết Phúc Hưng là một sản phẩm từ thảo dược đã được sử dụng và phát triển qua nhiều năm kinh nghiệm. Bài thuốc này có thành phần hoàn toàn từ các loại thảo dược và có tác dụng bổ huyết, tăng cường sự lưu thông và hoạt động của […]

Bài viết Hoạt huyết Phúc Hưng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Bài thuốc cổ phương Hoạt Huyết Phúc Hưng là một sản phẩm từ thảo dược đã được sử dụng và phát triển qua nhiều năm kinh nghiệm. Bài thuốc này có thành phần hoàn toàn từ các loại thảo dược và có tác dụng bổ huyết, tăng cường sự lưu thông và hoạt động của máu trong cơ thể, giúp phòng chống tắc nghẽn mạch và thúc đẩy quá trình lưu thông máu tới các cơ quan, tổ chức và tế bào, đồng thời hỗ trợ cho sự hoạt động tốt của cơ thể.

hoat-huyet-phuc-hung

Giới thiệu Hoạt Huyết Phúc Hưng

Theo YHCT, khí là soái của huyết, khí thúc đẩy huyết lưu thông để đi nuôi dưỡng cơ thể. Khí hành thì huyết hành, khí trệ thì huyết ứ. Khí  huyết ngưng trệ khi đó tuần hoàn não bị rối loạn, máu lưu thông kém, tế bào và mô không được nuôi dưỡng, chất thải ứ đọng là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh khác nhau như: Thiểu năng tuần hoàn não, thiểu năng tuần hoàn ngoại vi…

Hoạt Huyết Phúc Hưng là bài thuốc cổ phương, thành phần hoàn toàn từ thảo dược được đúc kết nhiều năm kinh nghiệm có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, hóa ứ, phòng chống tắc nghẽn mạch, thúc đẩy lưu thông máu tới các cơ quan, tổ chức và từng tế bào giúp cơ thể hoạt động tốt.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim . Hộp 2 vỉ x 20 viên , hộp 5 vỉ x 20 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Hoạt huyết Phúc Hưng

Bột mịn Đương quy 120mg
Ngưu tất 400mg
Xuyên khung 300mg
Thục địa 400mg
Ích mẫu 300mg
Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định

Hoạt huyết Phúc Hưng giúp hóa ứ, hành huyết, bổ huyết, do đó hiệu quả cho các trường hợp sau :

– Thiểu năng tuần hoàn não gây: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, giảm trí nhớ, mất ngủ, căng thẳng thần kinh.

– Thiểu năng tuần hoàn ngoại vi gây: Tay chân tê bì, mất thăng băng khi thay đổi tư thế, chóng mệt mỏi khi lao động, đau nhức cơ bắp.

– Dùng cho những trường hợp đau mỏi xương khớp; chân tay nặng nề, đau nhức

Chống chỉ định

Không sử dụng cho phụ nữ có thai, người đang có xuất huyết

Liều và cách dùng Hoạt Huyết Phúc Hưng

Uống sau bữa ăn

– Người lớn uống ngày  9 – 12 viên, chia làm 3 lần.

– Trẻ em ngày uống 6 viên, chia làm 3 lần

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Hoạt Huyết Phúc Hưng năm 2019

Hoạt huyết Phúc Hưng hộp 5 vỉ x 20 viên có giá 91,500 đồng

Bài viết Hoạt huyết Phúc Hưng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-phuc-hung/feed/ 2
Hiruscar Anti-Acne https://benh.vn/thuoc/hiruscar-anti-acne/ https://benh.vn/thuoc/hiruscar-anti-acne/#respond Wed, 18 Mar 2020 06:51:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74601 Gel chăm sóc mụn Hiruscar Anti-Acne Spot Gel với công thức chuyên biệt cho da dễ bị mụn, chứa Allium Cepa và những thành phần thiên nhiên khác giúp cải thiện các vấn đề về mụn. Ngoài ra, gel còn chứa Acid Salicylic có tác dụng ngăn mụn, dẫn xuất vitamin C làm sáng da […]

Bài viết Hiruscar Anti-Acne đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel chăm sóc mụn Hiruscar Anti-Acne Spot Gel với công thức chuyên biệt cho da dễ bị mụn, chứa Allium Cepa và những thành phần thiên nhiên khác giúp cải thiện các vấn đề về mụn. Ngoài ra, gel còn chứa Acid Salicylic có tác dụng ngăn mụn, dẫn xuất vitamin C làm sáng da và giảm thâm do mụn.

Dạng trình bày

Tuýp 10 gram

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Water, propylene glycol, butylene glycol, ethoxydiglycol, ammonium acryloyldimethyltaurate/VP copolymer, Allium cepa (Onion) bulb extract, salicylic acid, Fomes officinalis (mushroom) extract, PPG-26-buteth-26, phenoxyethanol, PEG-40 hydrogenated Castor oil, PEG-12 dimethicone, allantoin, dipotassium glycyrrhizate, methylparaben, sodium hydroxide, Aloe barbadensis leaf juice, bisabolol, disodium EDTA, maltodextrin, dipropylene glycol, ethyl ascorbic acid, glycosaminoglycans, sodium citrate, Boswellia serrata gum, citric acid, sodium carbonate, potassium sorbate, sodium benzoate.

Chỉ định

Giúp cải thiện những vấn đề về mụn, có tác dụng ngăn mụn, làm sáng da và giảm thâm do mụn.

Chống chỉ định

Không dùng Hiruscar Anti-Acne cho trẻ dưới 3 tuổi

Liều và cách dùng

Dùng ít nhất 2-3 lần/ngày trên vết mụn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thử dị ứng với sản phẩm trước khi dùng. Không dùng cho trẻ < 3t. Ngưng sử dụng nếu xảy ra dị ứng.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

85000 đồng / tuýp

Bài viết Hiruscar Anti-Acne đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hiruscar-anti-acne/feed/ 0
Hemlibra https://benh.vn/thuoc/hemlibra/ https://benh.vn/thuoc/hemlibra/#respond Sun, 23 Feb 2020 06:54:51 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72969 Hemlibra được chỉ định để điều trị dự phòng thường xuyên các đợt chảy máu ở bệnh nhân haemophilia A , bệnh nhân tan máu. Dạng trình bày Hemlibra 30 mg / mL dung dịch tiêm Dung dịch Hemlibra 150 mg / mL để tiêm Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Hemlibra 30 […]

Bài viết Hemlibra đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hemlibra được chỉ định để điều trị dự phòng thường xuyên các đợt chảy máu ở bệnh nhân haemophilia A , bệnh nhân tan máu.

Dạng trình bày

Hemlibra 30 mg / mL dung dịch tiêm

Dung dịch Hemlibra 150 mg / mL để tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hemlibra 30 mg / mL dung dịch tiêm

3 ml lọ thủy tinh trong suốt. Mỗi lọ chứa 30 mg emicizumab trong 1 mL dung dịch để tiêm. Mỗi hộp chứa một lọ.

Dung dịch Hemlibra 150 mg / mL để tiêm

3 ml lọ thủy tinh trong suốt . Mỗi lọ chứa 60 mg emicizumab trong 0,4 ml dung dịch để tiêm. Mỗi hộp chứa một lọ.

3 ml lọ thủy tinh trong suốt. Mỗi lọ chứa 105 mg emicizumab trong 0,7 ml dung dịch để tiêm. Mỗi hộp chứa một lọ.

3 ml lọ thủy tinh trong suốt. Mỗi lọ chứa 150 mg emicizumab trong 1 mL dung dịch để tiêm. Mỗi hộp chứa một lọ.

Dược lực học

Cơ chế hoạt động

Emicizumab là một kháng thể immunoglobulin G4 (IgG4) được nhân hóa đơn dòng với cấu trúc kháng thể đặc hiệu.

Emicizumab cầu kích hoạt yếu tố IX và yếu tố X để khôi phục chức năng thiếu yếu tố kích hoạt VIII cần thiết cho quá trình cầm máu hiệu quả.

Emicizumab không có mối quan hệ cấu trúc hoặc tương đồng trình tự với yếu tố VIII và, do đó, không gây ra hoặc tăng cường sự phát triển của các chất ức chế trực tiếp đến yếu tố VIII.

Dược lực học

Điều trị dự phòng bằng Hemlibra rút ngắn aPTT và tăng hoạt động yếu tố VIII được báo cáo (sử dụng xét nghiệm nhiễm sắc thể với các yếu tố đông máu ở người). Hai dấu hiệu dược lực học này không phản ánh tác dụng cầm máu thực sự của emicizumab in vivo (aPTT được rút ngắn quá mức và hoạt động của yếu tố VIII được báo cáo có thể được đánh giá quá cao) nhưng cung cấp một dấu hiệu tương đối về tác dụng chống đông máu của emicizumab.

Dược động học

Dược động học của emicizumab được xác định thông qua phân tích không ngăn ở những người khỏe mạnh và sử dụng phân tích dược động học dân số trên cơ sở dữ liệu gồm 389 bệnh nhân mắc bệnh tan máu A.

Hấp thụ

Sau khi tiêm dưới da ở bệnh nhân haemophilia A, thời gian bán hủy là 1,6 ngày.

Sau nhiều lần tiêm dưới da 3 mg / kg mỗi tuần trong 4 tuần đầu ở bệnh nhân mắc bệnh tan máu A, nồng độ trung bình (± SD) trong huyết tương của emicizumab đạt được 52,6 ± 13,6 Nottg / mL vào tuần thứ 5.

Máng trung bình (± SD) C dự đoán , và C max và tỷ lệ của máng C max / C ở trạng thái ổn định với liều duy trì được đề nghị là 1,5 mg / kg mỗi tuần, 3 mg / kg mỗi hai tuần hoặc 6 mg / kg cứ sau bốn tuần được thể hiện trong Bảng 14.

Bảng 14 Nồng độ emicizumab ở trạng thái ổn định (± SD)

Liều duy trì

Thông số

1,5 mg / kg mỗi tuần một lần

3 mg / kg mỗi hai tuần

6 mg / kg cứ sau bốn tuần

max, ss (Từg / mL)

54,9 ± 15,9

58,1 ± 16,5

66,8 ± 17,7

avg, ss (Chuẩng / mL)

53,5 ± 15,7

53,5 ± 15,7

53,5 ± 15,7

máng, ss (mg / ml)

51,1 ± 15,3

46,7 ± 16,9

38,3 ± 14,3

Tỷ lệ m / C tối đa

1,08 ± 0,03

1,26 ± 0,12

1,85 ± 0,46

avg, ss = nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định; C max, ss = nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định; C máng, ss = nồng độ máng ở trạng thái ổn định; QW = một lần mỗi tuần; Q2W = cứ sau hai tuần; Q4W = cứ sau bốn tuần. Các thông số dược động học bắt nguồn từ mô hình PK dân số.

Các hồ sơ PK tương tự đã được quan sát sau khi dùng liều hàng tuần (3 mg / kg / tuần trong 4 tuần sau đó là 1,5 mg / kg / tuần) ở người lớn / thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi) và trẻ em (<12 tuổi) (xem Hình 1).

Hình 1: Nồng độ emicizumab huyết tương trung bình (± 95%) so với hồ sơ thời gian cho bệnh nhân ≥ 12 tuổi (nghiên cứu HAVEN 1 và HAVEN 3) so với bệnh nhân <12 tuổi (nghiên cứu HAVEN 2)

Ở những người khỏe mạnh, sinh khả dụng tuyệt đối sau khi tiêm dưới da 1 mg / kg là từ 80,4% đến 93,1% tùy theo vị trí tiêm. Hồ sơ dược động học tương tự đã được quan sát sau khi tiêm dưới da ở bụng, cánh tay trên và đùi. Emicizumab có thể được sử dụng thay thế cho nhau tại các vị trí giải phẫu này

Phân phối

Sau một liều tiêm tĩnh mạch 0,25 mg / kg emicizumab ở những người khỏe mạnh, thể tích phân phối ở trạng thái ổn định là 106 mL / kg (tức là 7,4 L đối với người lớn 70 kg).

Thể tích phân bố rõ ràng (V / F), ước tính từ phân tích PK dân số, ở bệnh nhân mắc bệnh tan máu A sau nhiều liều emicizumab tiêm dưới da là 10,4 L.

Sự trao đổi chất

Sự chuyển hóa của emicizumab chưa được nghiên cứu. Kháng thể IgG chủ yếu được dị hóa bởi sự phân giải protein lysosomal và sau đó được cơ thể loại bỏ hoặc tái sử dụng.

Loại bỏ

Sau khi tiêm tĩnh mạch 0,25 mg / kg ở những người khỏe mạnh, tổng độ thanh thải của emicizumab là 3,26 mL / kg / ngày (tức là 0,228 L / ngày đối với người lớn 70 kg) và thời gian bán hủy trung bình là 26,7 ngày.

Sau khi tiêm dưới da đơn lẻ ở những người khỏe mạnh, thời gian bán hủy khoảng 4 đến 5 tuần.

Sau nhiều lần tiêm dưới da ở bệnh nhân mắc bệnh tan máu A, độ thanh thải rõ ràng là 0,272 L / ngày và thời gian bán hủy rõ ràng là 26,8 ngày.

Liều tuyến tính

Emicizumab biểu hiện dược động học theo tỷ lệ liều ở bệnh nhân mắc bệnh tan máu A sau liều Hemlibra đầu tiên trong khoảng liều từ 0,3 đến 6 mg / kg. Phơi nhiễm (C avg, ss ) của nhiều liều tương đương giữa 1,5 mg / kg mỗi tuần, 3mg / kg mỗi 2 tuần và 6mg / kg liều mỗi 4 tuần.

Quần thể đặc biệt

Nhi khoa

Ảnh hưởng của tuổi tác đối với dược động học của emicizumab được đánh giá trong phân tích dược động học dân số bao gồm 5 trẻ sơ sinh (≥ 1 tháng đến <2 tuổi), 55 trẻ em (dưới 12 tuổi) và 50 thanh thiếu niên (12 đến <18 tuổi) mắc bệnh tan máu A.

Tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của emicizumab ở bệnh nhi.

Người già

Ảnh hưởng của tuổi tác đối với dược động học của emicizumab được đánh giá trong phân tích dược động học dân số bao gồm mười ba đối tượng từ 65 tuổi trở lên (không có đối tượng nào lớn hơn 77 tuổi). Sinh khả dụng tương đối giảm khi tuổi cao hơn, nhưng không thấy sự khác biệt quan trọng về lâm sàng trong dược động học của emicizumab giữa các đối tượng <65 tuổi và đối tượng ≥ 65 tuổi.

Chủng tộc

Phân tích dược động học dân số ở bệnh nhân mắc bệnh tan máu A cho thấy chủng tộc không ảnh hưởng đến dược động học của emicizumab. Không cần điều chỉnh liều cho yếu tố nhân khẩu học này.

Suy thận

Không có nghiên cứu chuyên dụng nào về ảnh hưởng của suy thận đối với dược động học của emicizumab đã được tiến hành.

Hầu hết các bệnh nhân mắc bệnh Hemophilia A trong phân tích dược động học dân số có chức năng thận bình thường (N = 332; độ thanh thải creatinin [CLcr] ≥ 90 mL / phút) hoặc suy thận nhẹ (N = 27; CLcr 60-89 mL / phút) . Suy thận nhẹ không ảnh hưởng đến dược động học của emicizumab. . Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Hemlibra ở bệnh nhân suy thận vừa (chỉ có 2 bệnh nhân mắc CLcr 30-59 mL / phút) và không có dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng. Tác động của suy thận vừa và nặng đến dược động học của emicizumab có thể được kết luận.

Emicizumab là một kháng thể đơn dòng và được loại bỏ thông qua quá trình dị hóa chứ không phải bài tiết qua thận và việc thay đổi liều không được dự kiến ​​sẽ được yêu cầu cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan

Không có nghiên cứu chuyên dụng về ảnh hưởng của suy gan trên dược động học của emicizumab đã được tiến hành. Hầu hết các bệnh nhân mắc bệnh tan máu A trong phân tích dược động học dân số có chức năng gan bình thường (bilirubin và AST ULN, N = 300) hoặc suy gan nhẹ (bilirubin ≤ ULN và AST> ULN hoặc bilirubin từ 1.0 đến 1.5 × ULN , N = 51). Chỉ có 6 bệnh nhân bị suy gan trung bình (1,5 × ULN <bilirubin 3 × ULN và bất kỳ AST nào). Suy gan nhẹ không ảnh hưởng đến dược động học của emicizumab (xem phần 4.2). Sự an toàn và hiệu quả của emicizumab chưa được thử nghiệm cụ thể ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình được đưa vào các thử nghiệm lâm sàng. Không có dữ liệu về việc sử dụng Hemlibra ở bệnh nhân suy gan nặng.

Emicizumab là một kháng thể đơn dòng và được loại bỏ thông qua quá trình dị hóa thay vì chuyển hóa ở gan và việc thay đổi liều không được dự kiến ​​sẽ được yêu cầu cho bệnh nhân suy gan.

Các quần thể đặc biệt khác

Mô hình cho thấy rằng việc dùng thuốc ít thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị hạ đường huyết và trọng lượng cơ thể thấp theo tuổi của họ dẫn đến phơi nhiễm emicizumab thấp hơn; mô phỏng chỉ ra rằng những bệnh nhân này vẫn sẽ được hưởng lợi từ kiểm soát chảy máu có ý nghĩa lâm sàng. Không có bệnh nhân có đặc điểm như vậy được ghi danh trong các thử nghiệm lâm sàng.

Chỉ định

Hemlibra được chỉ định để điều trị dự phòng thường xuyên các đợt chảy máu ở bệnh nhân

● haemophilia A (thiếu hụt yếu tố VIII bẩm sinh) với các chất ức chế yếu tố VIII

● Bệnh tan máu nghiêm trọng A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh, FVIII <1%) không có chất ức chế yếu tố VIII.

Hemlibra có thể được sử dụng trong tất cả các nhóm tuổi.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào

Liều và cách dùng

Hemlibra được cung cấp trong các lọ sử dụng một lần như là sẵn sàng để sử dụng giải pháp mà không cần phải pha loãng.

Một bác sĩ đủ điều kiện chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông sẽ giúp bạn điều trị bằng Hemlibra. Luôn luôn sử dụng thuốc này chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn không chắc chắn.

Mỗi lần bạn sử dụng Hemlibra, hãy ghi lại tên và số lô của thuốc.

Sử dụng bao nhiêu Hemlibra

Liều lượng Hemlibra phụ thuộc vào cân nặng của bạn và bác sĩ sẽ tính toán lượng (tính bằng mg) và lượng dung dịch Hemlibra tương ứng (tính bằng ml) để tiêm:

  • Chế độ nạp liều: Tuần 1 đến 4: Liều là 3 miligam cho mỗi 1 kg bạn cân, tiêm mỗi tuần một lần.
  • Phác đồ liều duy trì: Tuần thứ 5 trở đi: Liều là 1,5 miligam cho mỗi 1 kg cân nặng của bạn, tiêm mỗi tuần một lần, 3 miligam cho mỗi 1 kg bạn cân, tiêm mỗi 2 tuần, hoặc 6 miligam cho mỗi 1 kg bạn cân , tiêm 4 tuần một lần.

Quyết định, sử dụng 1,5 mg / kg mỗi tuần một lần, 3 mg / kg mỗi hai tuần, hoặc 6 mg / kg mỗi bốn tuần liều duy trì, nên được đưa ra khi tham khảo ý kiến ​​bác sĩ và, nếu áp dụng, với người chăm sóc của bạn.

Không nên kết hợp nồng độ Hemlibra khác nhau (30 mg / mL và 150 mg / mL) trong một lần tiêm khi tạo nên tổng thể tích cần tiêm.

Lượng dung dịch Hemlibra cho trong mỗi lần tiêm không được quá 2 mL

Tiêm như thế nào

  • Hemlibra được tiêm bằng cách tiêm dưới da (tiêm dưới da).
  • Bác sĩ hoặc y tá của bạn sẽ chỉ cho bạn cách tiêm Hemlibra.
  • Một khi bạn đã được đào tạo, bạn sẽ có thể tự tiêm thuốc này tại nhà, một mình hoặc với sự giúp đỡ của người chăm sóc.
  • Để chèn chính xác kim dưới da, hãy véo một nếp da lỏng lẻo tại vị trí tiêm sạch bằng tay miễn phí. Véo da là quan trọng để đảm bảo rằng bạn tiêm dưới da (vào mô mỡ) nhưng không sâu hơn (vào cơ bắp). Tiêm vào cơ bắp có thể gây khó chịu.
  • Chuẩn bị và tiêm thuốc trong điều kiện sạch và không có mầm bệnh bằng kỹ thuật vô trùng. Bác sĩ hoặc y tá của bạn sẽ cung cấp thêm thông tin về điều này.

Tiêm Hemlibra ở đâu

  • Bác sĩ sẽ chỉ cho bạn những khu vực nào trên cơ thể phù hợp để tiêm Hemlibra.
  • Những nơi được khuyến nghị để tiêm là: phía trước thắt lưng (bụng dưới), cánh tay ngoài phía trên hoặc phía trước đùi. Chỉ sử dụng những nơi được đề nghị để tiêm.
  • Đối với mỗi lần tiêm, hãy sử dụng một vùng khác nhau trên cơ thể với vùng bạn đã sử dụng lần trước.
  • Không tiêm thuốc khi da đỏ, bầm tím, mềm, cứng hoặc những khu vực có nốt ruồi hoặc sẹo.
  • Khi sử dụng Hemlibra, bất kỳ loại thuốc nào khác được tiêm dưới da nên được sử dụng ở một khu vực khác.

Sử dụng ống tiêm và kim tiêm

  • Một ống tiêm, kim chuyển (hoặc bộ chuyển đổi lọ) và kim tiêm là cần thiết để lấy dung dịch Hemlibra từ lọ vào ống tiêm và tiêm dưới da.
  • Ống tiêm, kim chuyển, bộ điều hợp lọ và kim tiêm không được cung cấp trong gói này. Để biết thêm thông tin, hãy xem trong phần 6 Nhật ký Những gì cần thiết cho quản trị Hemlibra và không có trong gói này.
  • Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng kim tiêm mới cho mỗi lần tiêm và vứt bỏ nó sau một lần sử dụng.
  • Nên sử dụng ống tiêm 1 mL để tiêm tối đa 1 ml dung dịch Hemlibra.
  • Nên sử dụng ống tiêm 2 đến 3 mL cho một mũi tiêm lớn hơn 1 mL và tối đa 2 ml dung dịch Hemlibra.
  • Khi được sử dụng cùng với bộ chuyển đổi lọ, phải sử dụng ống tiêm pít tông không gian chết thấp.

Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên

Hemlibra có thể được sử dụng ở thanh thiếu niên và trẻ em ở mọi lứa tuổi.

  • Một đứa trẻ có thể tự tiêm thuốc được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của trẻ và cha mẹ hoặc người chăm sóc đồng ý. Không nên tự tiêm cho trẻ dưới 7 tuổi.

Nếu bạn sử dụng nhiều Hemlibra hơn bạn nên

Nếu bạn sử dụng nhiều Hemlibra hơn bạn dự định, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức. Điều này là do bạn có thể có nguy cơ phát triển các tác dụng phụ như cục máu đông. Luôn luôn sử dụng Hemlibra chính xác như bác sĩ đã nói với bạn, và kiểm tra với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn.

Nếu bạn quên sử dụng Hemlibra

  • Nếu bạn quên tiêm theo lịch, hãy tiêm liều đã quên càng sớm càng tốt trước ngày của liều được lên lịch tiếp theo. Sau đó, tiếp tục tiêm thuốc theo đúng kế hoạch. Không tiêm hai liều trong cùng một ngày để bù cho liều đã quên.
  • Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì, hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn.

Nếu bạn ngừng sử dụng Hemlibra

Đừng ngừng sử dụng Hemlibra mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Nếu bạn ngừng sử dụng Hemlibra, bạn có thể không còn được bảo vệ chống chảy máu.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trước khi bạn bắt đầu sử dụng Hemlibra, điều rất quan trọng là nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng các tác nhân bỏ qua đường sắt (thuốc giúp đông máu nhưng hoạt động theo cách khác với yếu tố VIII). Điều này là do điều trị với các tác nhân bỏ qua có thể cần phải thay đổi trong khi nhận Hemlibra. Ví dụ về các tác nhân bỏ qua bao gồm tập trung phức hợp prothrombin (aPCC) và FVIIa tái tổ hợp (rFVIIa). Các tác dụng phụ nghiêm trọng và có khả năng đe dọa đến tính mạng có thể xảy ra khi sử dụng aPCC ở những bệnh nhân cũng đang sử dụng Hemlibra: Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng aPCC trong khi sử dụng Hemlibra

  • Phá hủy các tế bào hồng cầu (bệnh lý vi mạch huyết khối)
    • Đây là một tình trạng nghiêm trọng và có khả năng đe dọa tính mạng.
    • Khi mọi người có tình trạng này, niêm mạc của các mạch máu có thể bị tổn thương và cục máu đông có thể phát triển trong các mạch máu nhỏ. Trong một số trường hợp, điều này có thể gây tổn thương cho thận và các cơ quan khác.
    • Hãy thận trọng nếu bạn có nguy cơ cao mắc bệnh này (trước đây đã từng mắc bệnh này hoặc một thành viên trong gia đình bạn mắc bệnh này) hoặc nếu bạn đang dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển tình trạng này, chẳng hạn như ciclosporin, quinine hoặc tacrolimus.
    • Điều quan trọng là phải biết các triệu chứng của bệnh lý vi mạch huyết khối, trong trường hợp bạn phát triển tình trạng này (xem phần 4, tác dụng phụ có thể xảy ra của Nott để biết danh sách các triệu chứng).

Ngừng sử dụng Hemlibra và aPCC, và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn hoặc người chăm sóc của bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của bệnh lý vi mạch huyết khối.

  • Cục máu đông (huyết khối)
    • Trong một số ít trường hợp, cục máu đông có thể hình thành bên trong các mạch máu và chặn chúng, có thể đe dọa đến tính mạng.
    • Điều quan trọng là phải biết các triệu chứng của cục máu đông bên trong như vậy, trong trường hợp chúng phát triển (xem phần 4, tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết danh sách các triệu chứng).

Ngừng sử dụng Hemlibra và aPCC, và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn hoặc người chăm sóc của bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của cục máu đông trong mạch máu.

Trẻ em dưới 1 tuổi

Ở trẻ em dưới một tuổi, hệ thống máu vẫn đang phát triển. Nếu con bạn dưới một tuổi, bác sĩ chỉ có thể kê toa Hemlibra sau khi cân nhắc cẩn thận những lợi ích và rủi ro dự kiến ​​khi sử dụng sản phẩm này.

  • Sử dụng một tác nhân bỏ qua trong khi nhận Hemlibra
    • Trước khi bạn bắt đầu sử dụng Hemlibra, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và cẩn thận làm theo hướng dẫn của họ về thời điểm sử dụng thuốc bỏ qua và liều lượng và lịch trình bạn nên sử dụng. Hemlibra làm tăng khả năng đông máu của bạn. Do đó, liều thuốc bỏ qua cần thiết có thể thấp hơn liều bạn đã sử dụng trước khi bắt đầu Hemlibra.
    • Chỉ sử dụng aPCC nếu không thể sử dụng phương pháp điều trị nào khác. Nếu cần phải có aPCC, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn trong trường hợp bạn cảm thấy cần tổng cộng hơn 50 đơn vị / kg aPCC. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng aPCC trong khi nhận Hemlibra, hãy xem trong phần 2: Tác dụng phụ nghiêm trọng tiềm tàng của việc sử dụng aPCC trong khi nhận Hemlibra Lần.
    • Mặc dù kinh nghiệm hạn chế khi sử dụng đồng thời các thuốc chống tiêu sợi huyết bằng aPCC hoặc rFVIIa ở những bệnh nhân được điều trị bằng Hemlibra, bạn nên biết rằng có thể có các sự kiện huyết khối khi sử dụng thuốc chống tiêu sợi huyết được tiêm tĩnh mạch kết hợp với aPCC hoặc rFVIIa.

Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng Hemlibra trước khi bạn có các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để đo mức độ đông máu của bạn. Điều này là do Hemlibra trong máu có thể can thiệp vào một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, dẫn đến kết quả không chính xác.

Mang thai và cho con bú

  • Bạn nên sử dụng một phương pháp ngừa thai hiệu quả (ngừa thai) trong khi điều trị bằng Hemlibra và trong 6 tháng sau lần tiêm Hemlibra cuối cùng của bạn.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi sử dụng thuốc này. Bác sĩ sẽ xem xét lợi ích của việc bạn dùng Hemlibra chống lại rủi ro cho em bé.

Lái xe và sử dụng máy móc

Thuốc này không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của bạn.

Tương tác thuốc

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng, gần đây đã sử dụng hoặc có thể sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ nghiêm trọng của việc sử dụng aPCC trong khi nhận Hemlibra

Ngừng sử dụng Hemlibra và aPCC và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn hoặc người chăm sóc của bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phá hủy các tế bào hồng cầu (bệnh lý vi mạch huyết khối):
    • nhầm lẫn, yếu, sưng cánh tay và chân, vàng da và mắt, bụng mơ hồ (đau bụng) hoặc đau lưng, cảm thấy ốm (buồn nôn), bị bệnh (nôn) hoặc đi tiểu ít – những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của bệnh vi mạch huyết khối.
  • Cục máu đông (huyết khối):
    • sưng, ấm, đau hoặc đỏ – những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của cục máu đông trong tĩnh mạch gần bề mặt da.
    • nhức đầu, tê ở mặt, đau mắt hoặc sưng hoặc các vấn đề về thị lực của bạn – những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của cục máu đông trong tĩnh mạch phía sau mắt.
    • đen da – triệu chứng này có thể là một dấu hiệu tổn thương nghiêm trọng đến các mô da.

Các tác dụng phụ khác khi sử dụng Hemlibra

Rất phổ biến: có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người

  • một phản ứng trong khu vực được tiêm (đỏ, ngứa, đau)
  • đau đầu
  • đau khớp

Thường gặp: có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người

  • sốt
  • đau cơ
  • bệnh tiêu chảy

Không phổ biến : có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người

  • phá hủy các tế bào hồng cầu (bệnh lý vi mạch huyết khối)
  • cục máu đông trong tĩnh mạch phía sau mắt của bạn (huyết khối xoang hang)
  • tổn thương nghiêm trọng của mô da (hoại tử da)
  • cục máu đông trong tĩnh mạch gần bề mặt da (huyết khối tĩnh mạch nông)

Quá liều

Nếu bạn sử dụng nhiều Hemlibra hơn bạn nên

Nếu bạn sử dụng nhiều Hemlibra hơn bạn dự định, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức. Điều này là do bạn có thể có nguy cơ phát triển các tác dụng phụ như cục máu đông. Luôn luôn sử dụng Hemlibra chính xác như bác sĩ đã nói với bạn, và kiểm tra với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn.

Bảo quản

Lưu trữ trong tủ lạnh (2 ° C đến 8 ° C). Không đóng băng.

Bài viết Hemlibra đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hemlibra/feed/ 0
Hà thủ ô https://benh.vn/thuoc/ha-thu-o/ https://benh.vn/thuoc/ha-thu-o/#respond Thu, 30 Jan 2020 12:13:48 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72068 Hà thủ ô – Dùng trong những trường hợp thiếu máu, chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, di mộng tinh, râu tóc bạc sớm. Dạng trình bày Hộp 10 túi x 3 g trà hòa tan. Hộp 5 vỉ x 20 viên bao đường. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần […]

Bài viết Hà thủ ô đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hà thủ ô – Dùng trong những trường hợp thiếu máu, chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, di mộng tinh, râu tóc bạc sớm.

Dạng trình bày

Hộp 10 túi x 3 g trà hòa tan.

Hộp 5 vỉ x 20 viên bao đường.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi túi trà hòa tan chứa: Hà thủ ô đỏ 3g (tương đương 0,6 g cao Hà thủ ô).

Mỗi viên bao đường chứa: cao Hà thủ ô đỏ 300 mg.

Chỉ định

Dùng trong những trường hợp:

– Thiếu máu, chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, di mộng tinh.

– Râu tóc bạc sớm.

Chống chỉ định

– Không dùng trong trường hợp táo bón.

– Đối với viên bao đường : Không dùng cho người tiểu đường.

Liều và cách dùng

Trà hòa tan: 1 gói/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Viên bao đường: 2 – 3 viên/lần x  2 – 3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với phụ nữ có thai

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện ra tương tác của thuốc với các thuốc khác. Thông báo cho dược sỹ hay bác sĩ bạn những thuốc bạn đang dùng gần đây

Tác dụng không mong muốn

– Chưa phát hiện thấy tác dụng không mong muốn của thuốc.

– Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về biểu hiện quá liều của thuốc gây nên

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

50000 đồng / hộp 100 viên nén bao đường

Bài viết Hà thủ ô đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ha-thu-o/feed/ 0
HEWEL https://benh.vn/thuoc/hewel/ https://benh.vn/thuoc/hewel/#respond Wed, 29 Jan 2020 14:22:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72017 HEWEL với tinh chất S. Marianum và Wasabia Japonica thiên nhiên kiểm soát hoạt động tế bào Kupffer, giúp phòng ngừa và cải thiện hiệu quả các bệnh lý gan. Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên nang cứng Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần S. Marianum 200mg Wasabia […]

Bài viết HEWEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
HEWEL với tinh chất S. Marianum và Wasabia Japonica thiên nhiên kiểm soát hoạt động tế bào Kupffer, giúp phòng ngừa và cải thiện hiệu quả các bệnh lý gan.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

S. Marianum 200mg
Wasabia Japonica Powder 100mg
Bupleurum Extract 10:1 100mg
Rosemary Extract 50mg
Schisandra Extract 50mg
Ginger Root Powder 30mg
Vitamin B1, B2, B6, B12, Vitamin E Acetate, Calcium, Ascorbate, Niacin, Pantothenic Acid, Selenium, Taurine 130mg
Gelatin, Magnesium Stearate, Maltodextrin vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Sử dụng cho người trên 18 tuổi

– Giúp tăng khả năng chống độc, bảo vệ gan trước các tác nhân gây hại (vi sinh vật, hóa chất, thuốc cải thiện…), hỗ trợ các liệu pháp cải thiện viêm gan siêu vi B, C; giảm tác hại của hóa trị, xạ trị.

– Hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường chuyển hóa các dưỡng chất thiết yếu của cơ thể (protide, glucide, lipid…), lợi mật, giảm táo bón. Tăng cường hoạt động tế bào gan, bảo vệ và tái tạo cấu trúc gan.

– Giúp giảm mẩn ngứa, mụn nhọt, duy trì làn da khỏe mạnh.

– Giúp hạ men gan, phòng và hỗ trợ phục hồi chức năng gan trong các trường hợp viêm gan mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, ung thư gan, tổn thương gan do rượu bia.

Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, bệnh nhân bị rối loạn đông máu.

Liều và cách dùng

– Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên. Uống trước khi ăn 30 phút để đạt hiệu quả tối ưu.

– Có thể uống 3 viên/ngày trong trường hợp bệnh nặng.

– Nên dùng thường xuyên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm HEWEL không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Hiệu quả của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

240000 đồng / hộp 30 viên

Bài viết HEWEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hewel/feed/ 0
Nước Súc Miệng Hương Biển https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/#respond Wed, 08 Jan 2020 07:17:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71667 Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi. Dạng trình bày Dung dịch Dạng đăng kí Mỹ […]

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Dạng trình bày

Dung dịch

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Muối, Chiết xuất cúc La mã, tinh dầu khuynh diệp

Chỉ định

Sử dụng Nước súc miệng Hương Biển hàng ngày để tăng cường bảo vệ khoang miệng, họng . Ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Liều và cách dùng

Ngày súc miệng 2-3 lần, mỗi lần 20-30ml, súc miệng và họng trong khoảng 30 giây rồi nhổ đi.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của nước súc miệng

Bảo quản

Nơi thoáng mát nhiệt độ không quá 30 độ C

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/feed/ 0
Hương sa P/H https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/ https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:42:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70841 Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng “Hương sa […]

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng

“Hương sa lục quân tử” – bài thuốc cổ phương nổi tiếng từ thời Tống, được ghi chép lại trong tập sách “Hòa tễ cục phương” đời Tống. Bài thuốc này được gia giảm thêm các thành phần phù hợp với bệnh lý viêm đại tràng ở Việt Nam để cho ra đời sản phẩm Hương Sa P/H.

Thuốc không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Dạng trình bày

Viên hoàn cứng – Hộp 1 lọ 230 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Hương Sa P/H

Cao đảng sâm 40mg
Bạch linh 25mg
Bạch truật 40mg
Trần bì 25mg
Sáp ong trắng 3mg
Bán hạ 25mg
Mộc hương 30mg
Cam thảo 25mg
Sa nhân 30mg
Than hoạt 1mg
Mật ong vđ 1v 250mg

Chỉ định

Hương Sa P/H có tác dụng kiện tỳ, ích khí, chữa chứng đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, kiết lỵ do viêm đại tràng, cùng các triệu chứng đau tức thượng vị, ợ hơi, nôn mửa.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi

Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao

Liều và cách dùng Hương Sa P/H

Uống 3 lần/ ngày, uống sau ăn.

–    Người lớn : mỗi lần 15 – 20 viên

–    Trẻ em : mỗi lần 5 -10 viên

Đợt điều trị 4 – 6 tuần. Có thể dùng 2 – 3 đợt

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc Hương Sa P/H ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc. Tuy nhiên, trong khi sử dụng thuốc không nên uống rượu, ăn những đồ ăn sống, lạnh, ôi thiu

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc Hương Sa P/H quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Hương Sa P/H năm 2019

Lọ 20 viên hoàn có giá tham khảo là 120000 đồng

Xem thêm: Các thuốc điều trị viêm đại tràng phổ biến hiện nay

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/feed/ 0
Hoạt huyết thông mạch P/H https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-thong-mach-p-h/ https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-thong-mach-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:11:19 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70826 Hoạt Huyết Thông Mạch P/H của Đông Dược Phúc Hưng là một trong những sản phẩm hoạt huyết tiên phong, công dụng vượt trội được nhiều người tin dùng trong phòng và điều trị thiểu năng tuần hoàn não. Dạng trình bày Cao lỏng . Hộp 1 lọ 200ml , 250ml Viên nén bao đường […]

Bài viết Hoạt huyết thông mạch P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hoạt Huyết Thông Mạch P/H của Đông Dược Phúc Hưng là một trong những sản phẩm hoạt huyết tiên phong, công dụng vượt trội được nhiều người tin dùng trong phòng và điều trị thiểu năng tuần hoàn não.

Dạng trình bày

Cao lỏng . Hộp 1 lọ 200ml , 250ml

Viên nén bao đường : Hộp 1 lọ 60 viên. Hộp 1 vỉ x 20 viên , 2 vỉ x 20 viên, 5 vỉ x 20 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Hoạt huyết thông mạch P/H

Đương quy 600mg
Ngưu tất 400mg
Xuyên khung 300mg
Sinh địa 500mg
Ích mẫu 400mg
Đan sâm 300mg
Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định

Với các thành phần là dược liệu quý có tác dụng hoá ứ thông mạch và được sử dụng trong các trường hợp

–  Dùng cho các trường hợp thiểu năng tuần hoàn não gây các triệu chứng: đau đầu, hoa mắt chóng mặt, giảm trí nhớ, mất thăng bằng, sạm da, mệt mỏi. Dùng để bổ huyết trong trường hợp huyết hư.

–  Dùng cho các trường hợp chân tay tê bì, nhức mỏi chân tay, đau vai gáy .

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, người đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu, người sốt xuất huyết

Thận trọng khi sử dụng với người có tiền sử huyết áp cao, người có bệnh về đông máu, tan máu…

Liều và cách dùng hoạt huyết thông mạch PH

Hoạt huyết thông mạch PH được khuyến cáo sử dụng sau bữa ăn với liều như sau:

– Người lớn: Ngày uống 9 – 12 viên, chia làm 3 lần.

– Trẻ em: Ngày uống 6 viên, chia làm 3 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng hoạt huyết thông mạch P/H quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Hoạt huyết thông mạch P/H năm 2019

Hoạt huyết thông mạch P/H hộp 2 vỉ giá 23,500đ, hộp 5 vỉ giá 80,000 đồng, lọ 250ml 54,000 đồng

Bài viết Hoạt huyết thông mạch P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hoat-huyet-thong-mach-p-h/feed/ 0