Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:32:16 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 IMIPENEM https://benh.vn/thuoc/imipenem/ Mon, 07 Aug 2023 03:02:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/imipenem/ Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Dạng trình bày, đăng ký và thành phần thuốc Imipenem Thuốc Imipenem là kháng sinh rất […]

Bài viết IMIPENEM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.

imipenem

Dạng trình bày, đăng ký và thành phần thuốc Imipenem

Thuốc Imipenem là kháng sinh rất quý được sử dụng ở tuyến điều trị cuối cùng ở dạng tiêm truyền nên cần có đơn của bác sỹ mới được phép sử dụng.

Thuốc Imipenem có dạng trình bày thế nào

Bột pha tiêm

Tiêm bắp: Imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg; imipenem 750 mg và cilastatin 750 mg.

Tiêm tĩnh mạch: Imipenem 250 mg và cilastatin 250 mg; imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg.

Dạng đăng kí

Kháng sinh Imipenem được đăng ký dạng Thuốc kê đơn

Thành phần thuốc Imipenem

Imipenem và cilastatin

Dược lực học thuốc Imipenem

Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta – lactam khác.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Imipenem

Thuốc Imipenem là kháng sinh tuyến cuối nên luôn là lựa chọn cuối cùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm khuẩn đa kháng thuốc. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sử dụng thuốc Imipenem.

Chỉ định thuốc Imipenem

Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng.

Imipenem – cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

Ðiều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Chống chỉ định thuốc Imipenem

Quá mẫn đối với imipenem – cilastatin hoặc các thành phần khác.

Do dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem – cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Liều và cách dùng thuốc Imipenem

Thuốc Imipenem là kháng sinh, do đó sử dụng cần đúng liều lượng và cách dùng để đạt hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng và cách dùng thuốc Imipenem cho người lớn

Tiêm truyền tĩnh mạch

Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 4 g mỗi ngày).

Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 – 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

Tiêm truyền liều 250 – 500 mg trong 20 – 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 – 60 phút.

Tiêm bắp

Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 – 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa).

Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Imipenem cho trẻ em dưới 12 tuổi

Ðộ an toàn và hiệu lực của imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 – 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.

Cách dùng: Imipenem – cilastatin để tiêm tĩnh mạch không được dùng để tiêm truyền trực tiếp. Phải pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền; nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml; tiêm truyền trong 30 – 60 phút; cần theo dõi xem có bị co giật không.

Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, giảm tốc độ truyền.

Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Ðộ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.

Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc Imipenem

Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem – cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem – cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

Ðộ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

Chú ý khi dùng thuốc Imipenem trong thời kỳ mang thai

Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem – cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Chú ý khi dùng thuốc Imipenem trong thời kỳ cho con bú

Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, cần dùng thận trọng imipenem – cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Imipenem

Tăng độc tính: Các kháng sinh beta – lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem- cilastatin.

Tương kỵ: Imipenem mất hoạt tính ở pH acid hoặc kiềm. Không trộn lẫn imipenem – cilastatin vào những kháng sinh khác. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng đồng thời, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau, như các aminoglycosid.

Tác dụng không mong muốn thuốc Imipenem

Tác dụng không mong muốn của thuốc Imipenem chia thành tác dụng không mong muốn thường gặp, ít gặp.

Tác dụng không mong muốn của Imipenem thường gặp

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Viêm tĩnh mạch.

Tác dụng không mong muốn của Imipenem ít gặp

Hạ huyết áp, đánh trống ngực.

Cơn động kinh.

Ban đỏ.

Viêm đại tràng màng giả.

Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.

Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.

Ðau ở chỗ tiêm.

Tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Quá liều thuốc Imipenem

Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.

Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Bảo quản thuốc Imipenem

Bảo quản bột khô để tiêm imipenem – cilastatin ở nhiệt độ dưới 250C.

Dung dịch đã pha với nước muối đẳng trương ổn định trong 10 giờ ở nhiệt độ 20 – 250C và trong 48 giờ trong tủ lạnh (40C).

Imipenem – cilastatin ổn định nhất ở pH 6,5 – 7,5.

Không dùng thuốc tiêm dextrose để pha loãng vì độ ổn định thấp.

Dùng dịch treo imipenem – cilastatin trong lidocain hydroclorid để tiêm bắp trong vòng một giờ sau khi pha.

Bài viết IMIPENEM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
INDAPAMID https://benh.vn/thuoc/indapamid/ Thu, 22 Dec 2022 03:03:00 +0000 http://benh2.vn/thuoc/indapamid/ Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Mô tả thuốc Indapamide Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn trình bày dạng viên nén. Dạng trình bày Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg Dạng đăng kí […]

Bài viết INDAPAMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

idapamide

Mô tả thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn trình bày dạng viên nén.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Indapamid hemihydrat

Dược lực học và dược động học Indapamide

Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

Dược lực học thuốc Indapamide

Tác dụng lợi tiểu

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.

Dùng indapamid dài ngày có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa nhẹ, kèm theo giảm kali huyết và clor huyết. Ở người bệnh tăng calci huyết, indapamid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid, với liều điều trị, có thể giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu. Ðã có báo cáo trên một số người bệnh, xuất hiện tăng acid uric huyết kèm theo triệu chứng, khi sử dụng indapamid.

Tác dụng chống tăng huyết áp:

Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.

Ðã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có cơ chế ngoài thận ở chỗ thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.

Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.

Tác dụng chuyển hóa:

Indapamid tỏ ra ít tác động đến nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần, lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trong huyết thanh, tuy số liệu khi điều trị lâu dài còn hạn chế. Glucose huyết thường không thay đổi, tuy vậy đã xảy ra tăng glucose huyết ở một số người bệnh dùng thuốc.

Dược động học Indapamide

Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày – ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ. Indapamid ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71 – 79% thuốc gắn với protein huyết tương.

Thuốc cũng gắn một cách thuận – nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu. Nửa đời đào thải của indapamid khoảng 14 đến 18 giờ ở người trưởng thành chức năng thận bình thường.

Ở người suy giảm chức năng thận, nửa đời của thuốc cũng không kéo dài. Indapamid chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat. Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16 – 23% thuốc bài tiết vào phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide có chỉ định trong bệnh tăng huyết áp vô căn và chống chỉ địn trong một số trường hợp bệnh nhân tai biến.

Chỉ định thuốc Indapamide

Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta – adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc chẹn dòng calci, hoặc thuốc chẹn alpha1 – adrenergic. Indapamid có thể hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Indapamid cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Chống chỉ định thuốc Indapamide

Không được dùng indapamid cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Liều và cách dùng thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn do đó cần rất thận trọng với liều dùng và cách dùng của thuốc cho từng thể bệnh.

Indapamide điều trị tăng huyết áp

Liều dùng cho người lớn là 1 viên 2,5 mg indapamid mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quẩ tối đa sau nhiều tháng điều trị. Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg indapamid vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ.

Sử dụng indapamid đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác có kết quả hạ huyết áp tốt hơn và tỷ lệ người bệnh đáp ứng với thuốc tăng so với người bệnh dùng một thuốc, nhưng cũng cần thông báo cho người bệnh biết khi kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác có thể gia tăng khả năng hạ huyết áp thế đứng.

Gần đây, liều khuyên dùng 1,25 mg/ngày, 1 lần, cho kết quả tốt và ít phản ứng phụ.

Indapamide điều trị phù

Liều dùng cho người lớn là 2,5 mg indapamid, dùng một lần trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày. Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Chú ý: Chưa có kinh nghiệm dùng indapamid cho trẻ em.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng Indapamide

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Indapamide trong một số trường hợp bệnh nhân có bệnh cảnh phức tạp.

Các bệnh mắc kèm

Phải dùng indapamid thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng, vì thể tích huyết tương giảm kèm theo tốc độ lọc cầu thận giảm có thể thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng indapamid.

Cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.

Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupút ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid.

Ðối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hại đối với phát triển thai nhi. Tuy vậy trên người mang thai chưa có nghiên cứu đầy đủ và hoàn chỉnh nên không được dùng indapamid cho người mang thai trừ phi lợi ích của việc sử dụng thuốc lớn hơn bất cứ nguy cơ tiềm tàng nào.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết indapamid có phân bố ở trong sữa hay không. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc Indapamide

Không được dùng indapamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.

Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.

Tác dụng không mong muốn thuốc Indapamide

Ngoài rối loạn về điện giải và chuyển hóa, indapamid còn có những phản ứng không mong muốn sau đây:

Thường gặp

Mệt mỏi, yếu cơ.

Rối loạn điện giải và dịch.

Ðau đầu, chóng mặt hoa mắt.

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.

Phát ban, mẩn ngứa, mày đay.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Cận thị cấp tính

Chuột rút.

Quá liều thuốc Indapamide

Triệu chứng do quá liều gồm có rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.

Ðiều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nếu quá liều cấp tính, cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay. Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Ðiều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

Bài viết INDAPAMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
IVERMECTIN – Thuốc diệt ký sinh trùng https://benh.vn/thuoc/ivermectin/ Mon, 06 Sep 2021 03:03:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ivermectin/ Ivermectin là thuốc điều trị kí sinh trùng có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây. Thuốc ivermectin dùng theo đường uống để trị ký […]

Bài viết IVERMECTIN – Thuốc diệt ký sinh trùng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ivermectin là thuốc điều trị kí sinh trùng có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.

ivermectin-la-thuoc-gi
Thuốc ivermectin dùng theo đường uống để trị ký sinh trùng, giun sán

Tổng quan thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin là loại thuốc được bán với tác dụng phổ biến nhất là diệt ký sinh trùng, các loại giun ký sinh, rận.

Dạng đăng ký và trình bày thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin được trình bày dạng viên nén.

Đây là loại thuốc đăng ký dạng Thuốc bán theo đơn, tức là chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sỹ.

Tên biệt dược chứa Ivermectin phổ biến nhất hiện nay là Stromectol.

Thành phần của viên thuốc Ivermectin

Ivermectin với hàm lượng 3mg, 6mg hoặc 12mg.

Tác dược vừa đủ cho mỗi viên nén.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin nổi tiếng với tác dụng diệt trừ ký sinh trùng, đây là lựa chọn phổ biến trong các toornt hương cơ quan do ký sinh trùng gây ra như da, phổi, mắt, thần kinh trung ương, gan, cơ tim.

Chỉ định của thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin chỉ định cho người lớn để điều trị các bệnh lý sau.

Ivermectin dùng để điều trị bệnh nhiễm các loại sinh trùng, là thuốc được lựa chọn dùng để điều trị các tổn thương cơ quan như: da, phổi, mắt, hệ thần kinh trung ương, gan, cơ tim. Kèm theo sự gia tăng Eosin và IgE.

Các triệu chứng tổn thương các cơ quan do ấu trùng giun chui vào các cơ quan nội tạng như sau:

  • Tổn thương da: Phù, nổi mề đay
  • Tổn thương phổi: Ho kéo dài, viêm phổi, khó thở, hội chứng Loeffler.
  • Tổn thương mắt: Đau nhức mắt, rối loạn nhìn, viêm giác mạc, kết mạc, viêm nội nhãn cầu
  • Tổn thương hệ thần kinh trung ương: Đau đầu kéo dài, buồn nôn, cứng cổ, u não, động kinh, liệt dây thần kinh sọ, hôn mê.
  • Tổn thương gan: U gan
  • Tổn thương cơ vân: Đau nhức mỏi cơ, cơ tim
thuoc-ivermecti-stromectol
Thuốc Ivermectin sử dụng điều trị giun sán, ký sinh trùng

Chống chỉ định của thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc
  • Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mặt máu não, bệnh viêm màng não

Liều và cách dùng của thuốc Ivermectin

Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.

Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi.

Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca. Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng Ivermectin

Thuốc Ivermectin có rất nhiều lưu ý khi sử dụng do lo ngại vấn đề độc tính trên thần kinh trung ương và thiếu bằng chứng an toàn trên một số đối tượng đặc biệt là trẻ nhỏ.

Thận trọng khi sử dụng Ivermectin

Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.

Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).

Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.

Sử dụng Ivermectin trong thời kỳ mang thai

Tài liệu trên người còn hạn chế. Trong một nghiên cứu ở diện rộng 14,000 người bệnh dùng thuốc mỗi năm một lần, trong 3 năm có 203 trẻ được sinh ra từ những người mẹ đã dùng thuốc khi mang thai.

Kết quả cho thấy, những khuyết tật ở các trẻ sinh ra từ các bà mẹ dùng thuốc không khác có ý nghĩa với các trẻ của các bà mẹ không dùng thuốc. Vì bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lại chưa thấy có báo cáo về khả năng gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạm vi rất rộng, nên có thể dùng ivermectin sau khi có thai được 3 tháng.

phu-nu-mang-thai-123

Phụ nữ mang thai 3 tháng vẫn có thể sử dụng Ivermectin theo hướng dẫn của bác sỹ (Ảnh minh họa)

Ivermectin sử dụng trong thời kỳ cho con bú

Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng).

Mức độ an toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy có lợi cho mẹ hơn.

Tương tác thuốc Ivermectin

Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).

Tác dụng không mong muốn của thuốc Ivermectin

Có tương đối nhiều tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Ivermectin, người bệnh cần lưu ý. Nếu thấy xuất hiện các biểu hiện nặng, hãy liên lạc với cơ sở y tế gần nhất.

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Ivermectin

  • Ðau khớp/viêm màng hoạt dịch (9,3%).
  • Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%).
  • Ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%).
  • Sốt (22,6%).
  • Mặt (1,2%); ngoại vi (3,2%).
  • Hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%).

Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Ivermectin

  • Nhức đầu (0,2%).
  • Ðau cơ (0,4%).

Biểu hiện và cách khắc phục khi sử dụng quá liều Ivermectin

  • Các biểu hiện chính do nhiễm độc ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
  • Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể.
ivermectin-diet-ran
Ivermectin có thể diệt rận

Dược lực học, dược động học và cơ chế tác dụng của thuốc Ivermectin

Thuốc Ivermectin hấp thu qua đường uống và chủ yếu thải trừ qua đường phân. Cơ chế tác dụng lên hệ thần kinh của ký sinh trùng.

Dược lực học thuốc Ivermectin

Thuốc được phân lập từ Streptomyces avermitilis, có tác dụng với nhiều loại giun như: giun đũa, giun kim, giun móc và giun chỉ. Tuy nhiên thuốc chủ yếu dùng điều trị ấu trùng giun chỉ Onchocera volvolus di trú dưới da. Thuốc ít có tác dụng trên giun chỉ trưởng thành, không có tác dụng trên sán.

Cơ chế tác dụng của thuốc Ivermectin

Thuốc làm liệt cơ giun do kích thích GABA ở thần kinh cơ giun.

Ivermectin làm bất hoạt nhiều loại ký sinh trùng, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim.

Thuốc tương đối an toàn, các tác dụng không mong muốn chủ yếu do độc tố của giun tiết ra sau khi phân hủy, như ngứa sốt, hoa mắt, chóng mặt, đau cơ, đau khớp, hạ huyết áp thế đứng,…

Dược động học của thuốc Ivermectin

Hấp thu: chưa biết rõ sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ tăng gấp đôi, sinh khả dụng của dung dịch.

Phân bố: Khoảng 93% liên kết với protein huyết tương

Chuyển hóa: Bị thủy phân và khử methyl ở gan.

Thải trừ: Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được thải qua nước tiểu.

Giá bán của thuốc Ivermectin năm 2021: trên thị trường hiện nay có nhiều chế phẩm chứa Ivermectin khác nhau và giá bán chênh lệch tùy theo hãng sản xuất, tham khảo một sản phẩm có giá bán 90,000/hộp 1 vỉ x 4 viên nén 3gram.

Bài viết IVERMECTIN – Thuốc diệt ký sinh trùng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Invirase https://benh.vn/thuoc/invirase/ https://benh.vn/thuoc/invirase/#respond Sun, 23 Feb 2020 07:27:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72972 Invirase được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành nhiễm HIV-1. Invirase chỉ nên được dùng kết hợp với ritonavir và các sản phẩm thuốc kháng retrovirus khác  Dạng trình bày Chai nhựa chứa 120 viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Một viên nén bao phim chứa 500 […]

Bài viết Invirase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Invirase được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành nhiễm HIV-1. Invirase chỉ nên được dùng kết hợp với ritonavir và các sản phẩm thuốc kháng retrovirus khác 

Dạng trình bày

Chai nhựa chứa 120 viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Một viên nén bao phim chứa 500 mg saquinavir dưới dạng saquinavir mesilate.

Tá dược với tác dụng đã biết : Lactose monohydrate: 38,5 mg.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Protease HIV là một enzyme virus thiết yếu cần thiết cho sự phân cắt cụ thể của polyprotein gag và gag-pol. Saquinavir ức chế chọn lọc protease HIV, do đó ngăn chặn việc tạo ra các hạt virus truyền nhiễm trưởng thành.

Dược động học

Saquinavir về cơ bản được chuyển hóa hoàn toàn bởi CYP3A4. Ritonavir ức chế chuyển hóa saquinavir, do đó làm tăng (“tăng cường”) nồng độ saquinavir trong huyết tương.

Hấp thu

 Ở bệnh nhân trưởng thành nhiễm HIV, Invirase kết hợp với ritonavir với liều 1000/100 mg hai lần mỗi ngày cung cấp phơi nhiễm toàn thân saquinavir trong khoảng thời gian 24 giờ tương tự hoặc lớn hơn so với những viên thuốc đạt được với viên nang saquinavir 1200 mg (xem Bảng số 8). Dược động học của saquinavir ổn định trong thời gian điều trị lâu dài.

Bảng 8: Giá trị trung bình (% CV) AUC, C max và C min của saquinavir ở bệnh nhân sau khi dùng nhiều liều Invirase, viên nang mềm saquinavir, Invirase / ritonavir và viên nang mềm / ritonavir

Sự đối xử

N

AUC (ng · h / ml)

AUC 0-24

(ng · h / ml) 

tối đa

(ng / ml)

tối thiểu

(ng / ml)

Invirase (viên nang cứng)

600 mg

10

866 (62)

2.598

197 (75)

75 (82)

viên nang saquinavir mềm

1200 mg

31

7.249 (85)

21.747

2.181 (74)

216 (84)

Invirase (máy tính bảng)

Giá thầu 1000 mg cộng với giá thầu ritonavir 100 mg *

(điều kiện ăn chay)

22

10.320

(2.530-30.327)

20.640

1,509

(355-4,101)

313

(70-1,725) ††

Invirase (máy tính bảng)

Giá thầu 1000 mg cộng với giá thầu ritonavir 100 mg *

(bữa ăn nhiều chất béo)

22

34.926

(11.826-105.992)

69.852

5,208

(1,536-14,369)

1.179

(334-5,176) ††

t = khoảng thời gian dùng thuốc, tức là 8 giờ cho tid và 12 giờ cho liều thầu.

min = nồng độ huyết tương quan sát được ở cuối khoảng liều.

giá thầu = hai lần mỗi ngày

tid = ba lần mỗi ngày

* kết quả là trung bình hình học (tối thiểu – tối đa)

Xuất phát từ lịch trình định giá hoặc đấu thầu

†† C máng giá trị

Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình 4% (CV 73%, phạm vi: 1% đến 9%) trong 8 tình nguyện viên khỏe mạnh đã nhận được một liều duy nhất 600 mg (3 x 200 mg cứng) của Invirase sau bữa sáng nặng. Sinh khả dụng thấp được cho là do sự kết hợp của sự hấp thụ không đầy đủ và chuyển hóa lần đầu tiên rộng rãi. PH dạ dày đã được chứng minh là chỉ là một thành phần nhỏ trong sự gia tăng lớn về sinh khả dụng được thấy khi dùng cùng với thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của saquinavir phối hợp với ritonavir chưa được thiết lập ở người.

Kết hợp với ritonavir, sự tương đương sinh học của viên nang cứng Invirase và viên nén bao phim đã được chứng minh trong điều kiện nuôi dưỡng.

Trị liệu hiệu quả ở những bệnh nhân chưa từng điều trị có liên quan đến C tối thiểu khoảng 50 ng / ml và AUC 0-24 khoảng 20.000 ng · h / ml. Trị liệu hiệu quả ở những bệnh nhân có kinh nghiệm điều trị có liên quan đến C tối thiểu khoảng 100 ng / ml và AUC 0-24 khoảng 20.000 ng · h / ml.

Ở những bệnh nhân nhiễm HIV-1 chưa từng điều trị bắt đầu điều trị Invirase / ritonavir bằng phác đồ điều trị bằng Invirase / ritonavir đã điều chỉnh của Invirase 500 mg hai lần mỗi ngày với ritonavir 100 mg hai lần mỗi ngày trong 7 ngày đầu điều trị và tăng lên Invirase 1000 mg hai lần trong 7 ngày đầu điều trị số lần mỗi ngày với ritonavir 100 mg hai lần mỗi ngày trong 7 ngày tiếp theo, mức phơi nhiễm toàn thân của saquinavir thường tiếp cận hoặc vượt quá phạm vi của các giá trị trạng thái ổn định lịch sử với chế độ định giá thầu Invirase / ritonavir 1000 mg / 100 mg tiêu chuẩn trong các ngày nghiên cứu (xem Bảng 9 và 8).

Bảng 9: Các thông số PK trung bình (CV%) sau khi sử dụng Phác đồ Invirase / ritonavir đã điều chỉnh trong Điều trị Bệnh nhân nhiễm HIV-1 Naïve bắt đầu điều trị bằng Invirase / ritonavir

Tham số Ngày 3

500/100 mg

(n = 22)

Ngày 4

500/100 mg

(n = 21)

Ngày 7

500/100 mg

(n = 21)

Ngày 10

1000/100 mg

(n = 21)

Ngày 14

1000/100 mg

(n = 21)

AUC 0-12 (ng * giờ / ml) 27100 (35,7) 20300 (39,9) 12600 (54,5) 34200 (48,4) 31100 (49,6)
tối đa (ng / ml) 4030 (29.1) 2960 (40,2) 1960 (53.3) 5300 (36,0) 4860 (46,8)
12 (ng / ml) 899 (64,9) 782 (62,4) 416 (98,5) 1220 (91,6) 1120 (80,9)

Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng saquinavir là chất nền cho P-glycoprotein (P-gp).

Hiệu quả

Trong một nghiên cứu chéo ở 22 bệnh nhân nhiễm HIV được điều trị bằng Invirase / ritonavir 1000 mg / 100 mg hai lần mỗi ngày và nhận ba liều liên tiếp trong điều kiện nhịn ăn hoặc sau bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo (46 g chất béo, 1.091 Kcal),giá trị máng AUC 0-12 , C max và Ccủa saquinavir trong điều kiện nhịn ăn thấp hơn khoảng 70% so với bữa ăn nhiều chất béo. Tất cả, ngoại trừ một trong những bệnh nhân đạt đượcgiá trị máng của saquinavir trên ngưỡng điều trị (100 ng / ml) ở trạng thái nhịn ăn. Không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng trong hồ sơ dược động học của ritonavir trong điều kiện ăn chay và cho ăn nhưng máng ritonavir C(trung bình hình học là 245 so với 348 ng / ml) ở trạng thái nhịn ăn thấp hơn so với dùng bữa. Invirase / ritonavir nên được dùng cùng hoặc sau khi ăn.

Phân bố ở người lớn: 

Saquinavir phân vùng rộng rãi vào các mô. Thể tích phân bố trạng thái ổn định trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch liều 12 mg saquinavir là 700 l (CV 39%). Nó đã được chứng minh rằng saquinavir liên kết khoảng 97% với protein huyết tương lên đến 30 μg / ml. Ở hai bệnh nhân dùng Invirase 600 mg ba lần mỗi ngày, nồng độ dịch não tủy của saquinavir không đáng kể khi so sánh với nồng độ từ mẫu huyết tương phù hợp.

Biến đổi sinh học và loại bỏ ở người trưởng thành:

Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người đã chỉ ra rằng sự chuyển hóa của saquinavir là cytochrom P450 qua trung gian với isoenzyme cụ thể, CYP3A4, chịu trách nhiệm cho hơn 90% chuyển hóa ở gan. Dựa trên in vitroCác nghiên cứu, saquinavir được chuyển hóa nhanh chóng thành một loạt các hợp chất không hoạt động mono- và di-hydroxylated. Trong một nghiên cứu cân bằng khối lượng sử dụng 600 mg 14C-saquinavir (n = 8), 88% và 1% lượng phóng xạ dùng đường uống, đã được phục hồi trong phân và nước tiểu, tương ứng, trong vòng 4 ngày dùng thuốc. Trong bốn đối tượng bổ sung tiêm 10,5 mg 14C-saquinavir tiêm tĩnh mạch, 81% và 3% phóng xạ tiêm tĩnh mạch đã được phục hồi trong phân và nước tiểu, tương ứng, trong vòng 4 ngày dùng thuốc. 13% saquinavir lưu hành trong huyết tương là hợp chất không thay đổi sau khi uống và phần còn lại là chất chuyển hóa. Sau khi tiêm tĩnh mạch, 66% saquinavir lưu hành là hợp chất không thay đổi và phần còn lại là chất chuyển hóa, cho thấy saquinavir trải qua quá trình trao đổi chất vượt qua đầu tiên.Các thí nghiệm in vitro đã chỉ ra rằng sự chuyển hóa ở gan của saquinavir trở nên bão hòa ở nồng độ trên 2 g / ml.

Độ thanh thải toàn thân của saquinavir cao, 1,14 l / h / kg (CV 12%), cao hơn một chút so với lưu lượng huyết tương ở gan và không đổi sau khi tiêm tĩnh mạch 6, 36 và 72 mg. Thời gian cư trú trung bình của saquinavir là 7 giờ (n = 8).

Quần thể đặc biệt

Ảnh hưởng của giới tính sau khi điều trị với Invirase / ritonavir: 

Một sự khác biệt giới tính đã được quan sát với nữ giới cho thấy tiếp xúc với saquinavir cao hơn nam giới (AUC trung bình 56% cao hơn và C max trung bình 26% cao hơn) trong nghiên cứu tương đương sinh học so sánh Invirase 500 viên nén phim mg phủ với viên nang cứng Invirase 200 mg cả kết hợp với ritonavir. Không có bằng chứng cho thấy tuổi và trọng lượng cơ thể giải thích sự khác biệt giới tính trong nghiên cứu này. Dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát với chế độ liều được phê duyệt không cho thấy sự khác biệt lớn trong hồ sơ hiệu quả và an toàn giữa nam và nữ.

Bệnh nhân suy gan:

 Ảnh hưởng của suy gan đối với dược động học trạng thái ổn định của saquinavir / ritonavir (1000 mg / 100 mg hai lần mỗi ngày trong 14 ngày) đã được nghiên cứu ở 7 bệnh nhân nhiễm HIV bị suy gan trung bình (Điểm số Pugh hạng B 7 đến 9). Nghiên cứu bao gồm một nhóm đối chứng gồm 7 bệnh nhân nhiễm HIV có chức năng gan bình thường phù hợp với bệnh nhân suy gan về tuổi, giới tính, cân nặng và sử dụng thuốc lá. Giá trị trung bình (% hệ số biến thiên trong ngoặc đơn) cho saquinavir AUC 0-12 và C maxlần lượt là 24,3 (102%) Ngày mai · giờ / ml và 3,6 (83%) đối với bệnh nhân nhiễm HIV bị suy gan trung bình. Các giá trị tương ứng trong nhóm đối chứng là 28,5 (71%) Phag · hr / ml và 4,3 (68%) gang / ml. Tỷ lệ trung bình hình học (tỷ lệ các thông số dược động học ở bệnh nhân suy gan với bệnh nhân có chức năng gan bình thường) (khoảng tin cậy 90%) là 0,7 (0,3 đến 1,6) cho cả AUC 0-12 và C max, trong đó gợi ý giảm khoảng 30% phơi nhiễm dược động học ở bệnh nhân suy gan trung bình. Kết quả dựa trên tổng nồng độ (liên kết với protein và không liên kết). Nồng độ không liên kết ở trạng thái ổn định không được đánh giá. Không điều chỉnh liều dường như được bảo đảm cho bệnh nhân suy gan vừa phải dựa trên dữ liệu hạn chế. Cần theo dõi chặt chẽ sự an toàn (bao gồm các dấu hiệu rối loạn nhịp tim) và đáp ứng virus học do sự thay đổi tăng của phơi nhiễm trong dân số này (xem phần 4.2 và 4.4).

Bệnh nhi :

Thông tin dược động học trạng thái ổn định có sẵn từ bệnh nhân nhi nhiễm HIV từ nghiên cứu NV20911. Trong nghiên cứu này, 5 bệnh nhân <2 tuổi và 13 trong khoảng từ 2 đến <6 tuổi và nhận được giá thầu saquinavir 50 mg / kg (không vượt quá 1000 mg) tăng với ritonavir ở mức 3 mg / kg cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 5 đến <15 kg hoặc 2,5 mg / kg đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dao động từ 15 đến 40 kg (không vượt quá giá thầu 100 mg). Mười sáu trong số 18 trẻ em không thể nuốt viên nang cứng Invirase và nhận thuốc bằng cách mở các viên nang và trộn các nội dung với các phương tiện khác nhau. Các thông số phơi nhiễm dược động học của Nhóm Thời đại cao tuổi được liệt kê trong Bảng 10. Kết quả của Nhóm Thời đại thấp Nhóm không được hiển thị vì dữ liệu bị giới hạn do kích thước nhỏ của nhóm.

Bảng 10: Các thông số dược động học của saquinavir ở trạng thái ổn định ở bệnh nhân nhi nhiễm HIV

Trung bình ± SD Saquinavir (% CV) Thông số dược động học *

Học

Nhóm tuổi

(Năm)

N

AUC 0-12h (ng • h / mL)

Máng C (ng / mL)

tối đa (ng / mL)

NV20911

2 đến <6 năm

13

38000 ± 18100

(48%)

1860 ± 1060

(57%)

5570 ± 2780

(50%)

* Tất cả các thông số được chuẩn hóa thành liều 50 mg / kg

Phơi nhiễm saquinavir ở trạng thái ổn định quan sát được trong các thử nghiệm ở trẻ em cao hơn đáng kể so với dữ liệu lịch sử ở người lớn khi quan sát thấy kéo dài QTc và PR phụ thuộc vào liều

Chỉ định

Invirase được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành nhiễm HIV-1. Invirase chỉ nên được dùng kết hợp với ritonavir và các sản phẩm thuốc kháng retrovirus khác 

Chống chỉ định

Invirase chống chỉ định ở những bệnh nhân bị:

• quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào

• bệnh gan mất bù 

• kéo dài QT bẩm sinh hoặc được ghi nhận

• rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu

• nhịp tim chậm có liên quan đến lâm sàng

• Suy tim có liên quan đến lâm sàng với giảm phân suất tống máu thất trái

• tiền sử rối loạn nhịp tim có triệu chứng

• điều trị đồng thời với bất kỳ loại thuốc nào sau đây, có thể tương tác và dẫn đến các tác dụng không mong muốn có thể đe dọa đến tính mạng 

– thuốc kéo dài khoảng QT và / hoặc PR 

– midazolam dùng đường uống (để thận trọng với midazolam tiêm tĩnh mạch, xem phần 4.5), triazolam (có khả năng kéo dài hoặc tăng thuốc an thần, ức chế hô hấp)

– simvastatin, lovastatin (tăng nguy cơ bệnh cơ bao gồm cả tiêu cơ vân)

– ergot alkaloids (ví dụ: ergotamine, dihydroergotamine, ergonovine và methylergonovine) (khả năng gây ngộ độc ergot cấp tính)

– rifampicin (nguy cơ nhiễm độc tế bào gan nặng) 

– quetiapine (nguy cơ hôn mê).

– luraidone (tiềm năng cho các phản ứng nghiêm trọng và / hoặc đe dọa tính mạng)

Liều và cách dùng

Luôn luôn dùng thuốc này chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn. Invirase có dạng viên nén bao phim 500 mg hoặc viên nang 200 mg (xem Gói Tờ rơi cho viên nang Invirase 200 mg). Bác sĩ sẽ kê toa Invirase kết hợp với ritonavir (Norvir) và các loại thuốc điều trị HIV khác.

Cách uôgns

  • Dùng Invirase cùng lúc với viên nang ritonavir (Norvir) của bạn.
  • Dùng viên nén bao phim Invirase của bạn với hoặc sau khi ăn.
  • Nuốt toàn bộ chúng với nước.

Liều tiêu chuẩn

  • Uống hai viên Invirase bọc màng 500 mg hai lần một ngày.
  • Uống một viên 100 mg ritonavir (Norvir) hai lần một ngày.

Nếu đây là thuốc đầu tiên của bạn cho HIV hoặc lần đầu tiên bạn dùng ritonavir (Norvir)

Bạn cần dùng Invirase với liều thấp hơn trong tuần đầu tiên.

Tuần 1:

  • Uống một viên Invirase được bọc phim 500 mg hai lần một ngày.
  • Uống một viên 100 mg ritonavir (Norvir) hai lần một ngày.

Tuần 2 trở đi:

  • Tiếp tục với liều tiêu chuẩn.

Nếu bạn dùng nhiều Invirase hơn bạn nên

Nếu bạn đã dùng nhiều hơn liều Invirase / ritonavir theo quy định, bạn phải liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Nếu bạn quên uống Invirase

Không dùng một liều gấp đôi để bù cho liều cá nhân bị lãng quên. Nếu bạn quên uống một liều, hãy dùng liều này ngay khi bạn nhớ cùng với một số thực phẩm. Sau đó tiếp tục với lịch trình thường xuyên theo quy định. Đừng tự thay đổi liều lượng quy định.

Nếu bạn ngừng dùng Invirase

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi bác sĩ nói với bạn khác.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Đừng dùng Invirase nếu bạn có:

  • dị ứng với saquinavir, ritonavir hoặc bất kỳ thành phần nào khác 
  • bất kỳ vấn đề về tim nào xuất hiện trên điện tâm đồ (ECG, ghi lại điện tim) – bạn có thể đã được sinh ra với điều đó
  • nhịp tim rất chậm (nhịp tim chậm)
  • một trái tim yếu(suy tim)
  • tiền sử nhịp tim không đều (loạn nhịp tim)
  • mất cân bằng muối trong máu, đặc biệt là nồng độ kali trong máu thấp (hạ kali máu), hiện không được kiểm soát bằng điều trị
  • các vấn đề nghiêm trọng về gan như vàng da, viêm gan hoặc suy gan – khi bụng đầy chất lỏng, bạn bị nhầm lẫn hoặc thực quản (ống chảy từ miệng đến dạ dày) chảy máu
  • gần đây đã dùng thuốc HIV rilpivirine.

Không dùng Invirase nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn. Nếu bạn không chắc chắn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Invirase.

Bạn nên biết rằng Invirase / ritonavir không phải là thuốc chữa nhiễm HIV và bạn có thể tiếp tục bị nhiễm trùng hoặc các bệnh khác liên quan đến bệnh HIV. Do đó, bạn nên ở lại dưới sự chăm sóc của bác sĩ trong khi dùng Invirase / ritonavir.

Bạn vẫn có thể truyền HIV khi dùng thuốc này, mặc dù nguy cơ được hạ thấp bằng liệu pháp kháng vi-rút hiệu quả. Thảo luận với bác sĩ của bạn các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh lây nhiễm cho người khác.

Hiện tại, chỉ có thông tin hạn chế về việc sử dụng Invirase / ritonavir ở trẻ em và người lớn trên 60 tuổi.

Nhịp tim bất thường (rối loạn nhịp tim):

Invirase có thể thay đổi cách trái tim bạn đập – điều này có thể nghiêm trọng. Điều này có thể xảy ra đặc biệt nếu bạn là nữ hoặc người già.

  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào làm giảm nồng độ kali trong máu, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng Invirase.
  • Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức, nếu bạn bị đánh trống ngực hoặc nhịp tim không đều trong quá trình điều trị. Bác sĩ của bạn có thể muốn làm một ECG để kiểm tra nhịp tim của bạn.

Điều kiện khác

Có một số điều kiện nhất định mà bạn có thể có hoặc đã có, cần được chăm sóc đặc biệt trước hoặc trong khi dùng Invirase / ritonavir. Do đó, trước khi dùng thuốc này, bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy, hoặc nếu bạn bị dị ứng (xem Phần 4) hoặc nếu bạn không dung nạp với một số loại đường (xem phần Invirase có chứa đường sữa).

Bệnh thận: Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh thận.

Bệnh gan: Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh gan. Bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mạn tính và được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút có nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong cho gan và có thể yêu cầu xét nghiệm máu để kiểm soát chức năng gan.

Nhiễm trùng: Ở một số bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển (AIDS) và có tiền sử nhiễm trùng cơ hội, các dấu hiệu và triệu chứng viêm do nhiễm trùng trước đó có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị chống HIV. Người ta tin rằng những triệu chứng này là do sự cải thiện phản ứng miễn dịch của cơ thể, cho phép cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng có thể không có triệu chứng rõ ràng. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng, xin vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức (xem Phần 4).

Ngoài các bệnh nhiễm trùng cơ hội, các rối loạn tự miễn dịch (một tình trạng xảy ra khi hệ thống miễn dịch tấn công các mô cơ thể khỏe mạnh) cũng có thể xảy ra sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV. Rối loạn tự miễn dịch có thể xảy ra nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng hoặc các triệu chứng khác như yếu cơ, yếu bắt đầu ở tay và chân và di chuyển về phía thân của cơ thể, đánh trống ngực, run hoặc tăng động, hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức để tìm cách điều trị cần thiết.

Các vấn đề về xương: Một số bệnh nhân sử dụng liệu pháp kháng retrovirus kết hợp có thể phát triển một bệnh xương gọi là thoái hóa xương (chết mô xương do mất nguồn cung cấp máu cho xương). Thời gian điều trị bằng thuốc kháng vi-rút kết hợp, sử dụng corticosteroid, uống rượu, ức chế miễn dịch nặng, chỉ số khối cơ thể cao hơn, trong số những yếu tố khác, có thể là một trong nhiều yếu tố nguy cơ phát triển bệnh này. Dấu hiệu của thoái hóa xương là cứng khớp, đau và đau (đặc biệt là hông, đầu gối và vai) và khó vận động. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, xin vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn.

Mang thai và cho con bú

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc này nên được thực hiện trong khi mang thai chỉ sau khi tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Bạn không nên cho bé bú mẹ nếu bạn đang dùng Invirase / ritonavir.

Lái xe và sử dụng máy móc

Invirase chưa được kiểm tra về tác dụng của nó đối với khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bạn. Tuy nhiên, chóng mặt, mệt mỏi và suy giảm thị lực đã được báo cáo trong quá trình điều trị với Invirase. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn gặp những triệu chứng này.

Invirase chứa đường sữa

Mỗi viên nén bao phim chứa đường sữa (monohydrat) 38,5 mg. Nếu bạn đã được bác sĩ thông báo rằng bạn không dung nạp một số loại đường, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không dùng Invirase nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

Bất kỳ loại thuốc nào có thể thay đổi nhịp tim của bạn, chẳng hạn như:

  • một số loại thuốc điều trị HIV – như atazanavir, lopinavir, rilpivirine
  • một số loại thuốc tim – amiodarone, bepridil, disopyramide, dofetilide, flecainide, hydroquinidine, ibutilide, lidocaine, propafenone, quinidine, sotalol
  • Một số loại thuốc điều trị trầm cảm – amitriptyline, imipramine, trazodone, maprotiline
  • thuốc cho các vấn đề sức khỏe tâm thần nghiêm trọng khác – như clozapine, haloperidol, mesoridazine, phenothiazin, sertindole, sultopride, thioridazine, ziprasidone
  • một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng – như clarithromycin, dapsone, erythromycin, halofantrine, pentamidine, sparfloxacin
  • thuốc giảm đau mạnh nhất định (ma túy) – như alfentanyl, fentanyl, methadone
  • thuốc điều trị rối loạn cương dương – sildenafil, vardenafil, tadalafil
  • một số loại thuốc có thể được sử dụng cho nhiều thứ: cisapride, diphemanil, mizolastine, quinine, vincamine.
  • Một số loại thuốc được sử dụng để ngăn chặn sự từ chối của các cơ quan mới sau khi phẫu thuật cấy ghép như tacrolimus
  • một số loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng tăng sản tuyến tiền liệt Benign (tăng kích thước tuyến tiền liệt) như alfuzosin
  • Một số loại thuốc thường được sử dụng cho các triệu chứng dị ứng như terfenadine và astemizole
  • một số loại thuốc cho các vấn đề sức khỏe tâm thần nghiêm trọng như pimozide
  • một số loại thuốc (còn gọi là thuốc ức chế tyrosine kinase) được sử dụng để điều trị các loại ung thư khác nhau như dasatinib và sunitinib.

Bất kỳ loại thuốc nào khác:

  • ergot alkaloids – cho các cơn đau nửa đầu
  • triazolam và midazolam (uống bằng miệng) – để giúp bạn ngủ hoặc lo lắng
  • rifampicin – để phòng ngừa hoặc điều trị bệnh lao
  • simvastatin và lovastatin – để giảm cholesterol trong máu
  • quetiapine – được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và rối loạn trầm cảm lớn
  • lurasidone – được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt.

Không dùng Invirase với bất kỳ loại thuốc nào khác trừ khi bạn đã nói chuyện với bác sĩ trước. Các loại thuốc được liệt kê ở trên có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu bạn dùng chung với Invirase.

Không dùng Invirase nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn. Nếu bạn không chắc chắn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Invirase.

Các loại thuốc khác và Invirase

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng, gần đây đã uống hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Invirase / ritonavir có thể được dùng cùng với một số loại thuốc khác thường được sử dụng trong nhiễm HIV.

Có một số loại thuốc không được dùng với Invirase / ritonavir (xem phần “Không dùng Invirase nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:” ở trên). Ngoài ra còn có một số loại thuốc yêu cầu giảm liều của thuốc đó hoặc Invirase hoặc ritonavir (xem phần Thuốc Thuốc có thể tương tác với saquinavir hoặc ritonavir bao gồm: Rằng dưới đây). Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin về việc dùng Invirase / ritonavir với các loại thuốc khác.

Các loại thuốc có thể tương tác với saquinavir hoặc ritonavir bao gồm:

  • các loại thuốc điều trị HIV khác – như nelfinavir, indinavir, nevirapine, delavirdine, efavirenz, maraviroc, cobicistat
  • một số loại thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch – như ciclosporin, sirolimus (rapamycin), tacrolimus
  • các steroid khác nhau – chẳng hạn như dexamethasone, ethinyl estradiol, flnomasone
  • một số loại thuốc tim – như thuốc chẹn kênh canxi, quinidine, digoxin
  • thuốc dùng để giảm cholesterol trong máu – chẳng hạn như statin
  • thuốc chống nấm – ketoconazole, itraconazole, fluconazole, miconazole
  • thuốc chống co giật – như phenobarbital, phenytoin, carbamazepine
  • thuốc an thần – chẳng hạn như midazolam dùng bằng cách tiêm
  • một số loại kháng sinh – như quinupristin / dalfopristin, rifabutin, axit fusidic
  • thuốc điều trị trầm cảm – như nefazodone, thuốc chống trầm cảm ba vòng
  • thuốc chống đông máu – warfarin
  • các chế phẩm thảo dược có chứa St. John’s wort hoặc viên nang tỏi
  • một số loại thuốc điều trị các bệnh liên quan đến axit trong dạ dày – như omeprazole hoặc các chất ức chế bơm proton khác
  • các loại thuốc dùng để điều trị hen suyễn hoặc các bệnh về ngực khác như Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) như salmeterol
  • thuốc trị bệnh gút, như colchicine
  • thuốc dùng để điều trị huyết áp cao trong động mạch phổi (một bệnh được gọi là tăng huyết áp động mạch phổi) như bosentan.

Do đó, bạn không nên dùng Invirase / ritonavir với các loại thuốc khác mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng thuốc tránh thai để tránh thai, bạn nên sử dụng một biện pháp tránh thai bổ sung hoặc khác vì ritonavir có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Invirase với thức ăn và đồ uống

Invirase phải được dùng cùng với ritonavir và với hoặc sau khi ăn.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình điều trị HIV có thể có sự gia tăng cân nặng và nồng độ lipid máu và glucose. Điều này một phần có liên quan đến sức khỏe và lối sống được phục hồi, và trong trường hợp lipid máu đôi khi với chính các loại thuốc HIV. Bác sĩ sẽ kiểm tra những thay đổi này.

Khi điều trị nhiễm HIV, không phải lúc nào cũng có thể phân biệt giữa các tác dụng không mong muốn do Invirase gây ra hoặc bởi bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn dùng cùng lúc hoặc do các biến chứng của nhiễm trùng. Vì những lý do này, điều rất quan trọng là thông báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ thay đổi nào trong tình trạng của bạn.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất (trong hơn mười trong một trăm người) được báo cáo về tác dụng phụ của saquinavir khi dùng ritonavir liên quan đến đường tiêu hóa, với cảm giác ốm yếu, tiêu chảy, mệt mỏi, nôn mửa, gió và đau bụng là phổ biến nhất. Ngoài ra, những thay đổi trong các dấu hiệu trong phòng thí nghiệm (ví dụ, xét nghiệm máu hoặc nước tiểu) đã được báo cáo rất phổ biến.

Các tác dụng phụ được báo cáo khác ( hơn một phần trăm nhưng ít hơn một phần mười người) , có thể xảy ra là: phát ban, ngứa, chàm và khô da, rụng tóc, khô miệng, nhức đầu, bệnh thần kinh ngoại biên (rối loạn dây thần kinh ở bàn chân và bàn tay có thể ở dạng tê, ghim và kim, bắn hoặc đau), yếu, chóng mặt, vấn đề ham muốn tình dục, thay đổi vị giác, loét miệng, khô môi, khó chịu ở bụng, khó tiêu, giảm cân, táo bón, thèm ăn, co thắt cơ và khó thở.

Các tác dụng phụ ít được báo cáo khác ( ở hơn một phần nghìn người nhưng ít hơn một phần trăm) bao gồm: giảm cảm giác ngon miệng, rối loạn thị giác, viêm gan, phù hợp, phản ứng dị ứng, phồng rộp, buồn ngủ, chức năng thận bất thường, viêm tuyến tụy, vàng da hoặc lòng trắng mắt do các vấn đề về gan và hội chứng Steven’s Johnson (một căn bệnh nghiêm trọng với phồng rộp da, mắt, miệng và bộ phận sinh dục).

Ở những bệnh nhân mắc bệnh xuất huyết loại A và B, đã có báo cáo về tình trạng chảy máu gia tăng trong khi dùng phương pháp điều trị này hoặc một chất ức chế protease khác. Nếu điều này xảy ra với bạn, hãy tìm lời khuyên ngay lập tức từ bác sĩ của bạn.

Đã có báo cáo về đau cơ, đau hoặc yếu, đặc biệt với liệu pháp kháng retrovirus kết hợp bao gồm thuốc ức chế protease và chất tương tự nucleoside. Trong những trường hợp hiếm hoi, các rối loạn cơ bắp đã nghiêm trọng (tiêu cơ vân).

Quá liều

Nếu bạn dùng nhiều Invirase hơn bạn nên

Nếu bạn đã dùng nhiều hơn liều Invirase / ritonavir theo quy định, bạn phải liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Có kinh nghiệm hạn chế về quá liều với saquinavir. Trong khi quá liều cấp tính hoặc mãn tính của saquinavir đơn thuần không dẫn đến các biến chứng lớn, kết hợp với các thuốc ức chế protease khác, các triệu chứng và dấu hiệu quá liều như yếu chung, mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, rụng tóc, khô miệng, hạ natri máu, giảm cân và giảm cân hạ huyết áp thế đứng đã được quan sát. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều với saquinavir. Điều trị quá liều bằng saquinavir nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và ECG, và quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nếu được chỉ định, phòng ngừa hấp thụ thêm có thể được xem xét. Vì saquinavir liên kết với protein cao, nên việc lọc máu khó có thể có lợi trong việc loại bỏ đáng kể hoạt chất.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Bài viết Invirase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/invirase/feed/ 0
Cao Ích mẫu – Thuốc tốt cho phụ nữ https://benh.vn/thuoc/ich-mau/ https://benh.vn/thuoc/ich-mau/#respond Thu, 30 Jan 2020 12:22:00 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72073 Ích mẫu trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, làm giảm sự khó chịu, nhức đầu, hoa mắt trong khi hành kinh, hỗ trợ điều trị hồi phục tử cung sau khi sinh. Dạng trình bày Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên […]

Bài viết Cao Ích mẫu – Thuốc tốt cho phụ nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ích mẫu trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, làm giảm sự khó chịu, nhức đầu, hoa mắt trong khi hành kinh, hỗ trợ điều trị hồi phục tử cung sau khi sinh.

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

 Cho 1 viên nang cứng:

Thành phần hoạt chất: Hàm lượng

  • Cao đặc Ích mẫu (Extractum Herba Leonuri japonica) 0,4 g (tương đương 4,2 g Ích mẫu)
  • Cao đặc Hương phụ (Extractum Rhizoma Cyperi) 0,125 g (tương đương 1,312 g Hương phụ)
  • Cao đặc Ngải cứu (Extractum Herba Artemisiae vulgaris) 0,1 g (tương đương 1,050 g Ngải cứu)

Thành phần tá dược: (PVP, bột Talc, Magnesi stearat) vđ 1 viên

Chỉ định

– Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh.

– Làm giảm sự khó chịu, nhức đầu, hoa mắt trong khi hành kinh.

– Hỗ trợ điều trị hồi phục tử cung sau khi sinh.

– Chữa rối loạn kinh nguyệt ở thời kỳ mới có kinh và thời kỳ tiền mãn kinh.

– Dùng đều đặn mỗi ngày làm lưu thông khí huyết.

Chống chỉ định

– Không dùng cho phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

– 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày.

– Bệnh nặng dùng liều gấp đôi.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

– Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

– Có thể sử dụng được thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

– Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

– Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

– Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

– Khi dùng thuốc quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

137500 đồng / hộp 100 viên

Bài viết Cao Ích mẫu – Thuốc tốt cho phụ nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ich-mau/feed/ 0
IgYGate F https://benh.vn/thuoc/igygate-f/ https://benh.vn/thuoc/igygate-f/#respond Wed, 01 Jan 2020 03:00:33 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71480 IgYGate F – Tăng sức đề kháng và khả năng miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh theo mùa. Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh cảm cúm. Dạng trình bày 27g/Hộp. Hộp 60 viên ngậm. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Ovalgen F: 12 mg (kháng thể IgY […]

Bài viết IgYGate F đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
IgYGate F – Tăng sức đề kháng và khả năng miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh theo mùa. Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh cảm cúm.

Dạng trình bày

27g/Hộp. Hộp 60 viên ngậm.

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Ovalgen F: 12 mg (kháng thể IgY ≥0.15mg);
  • Xylitol: 210 mg.
  • Thành phần phụ (228mg) bao gồm:  palatinit, maltitol, xylitol, cellulose dạng tinh thể, calci stearate, hương cam nhân tạo.

Chỉ định

  • Tăng sức đề kháng và khả năng miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh theo mùa.
  • Giúp làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như hắt hơi, sổ mũi, nhức đầu, sốt…
  • Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh cảm cúm.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em và người lớn
  • Người bị mắc các biểu hiện của cảm cúm như: hắt hơi, sổ mũi, nhức đầu, sốt .
  • Người có nguy cơ mắc các bệnh cảm cúm.

Liều và cách dùng

Hướng dẫn sử dụng IgYGate F

  • Ngậm trong miệng cho tới khi tan hết. Sau đó tránh ăn uống ít nhất 30 phút.
  • Tăng cường sức đề kháng và khả năng miễn dịch: Ngậm 4-6 viên/ ngày chia 3 lần x 7- 10 ngày hoặc tới khi các triệu chứng thuyên giảm.
  • Phòng ngừa bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh theo mùa: ngậm 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ và 1 viên vào buổi sáng sau ăn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng cho người dị ứng với trứng và bất kỳ thành phần nào của sản phẩm

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30o

Giá bán lẻ sản phẩm

300000 đồng / hộp 5 vỉ x 12 viên

Bài viết IgYGate F đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/igygate-f/feed/ 0
ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/ https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:32:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71466 ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy […]

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ x 5 viên đạn đặt âm đạo.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Metronidazole ………………………………………………… 500 mg
  • Miconazole nitrate…………………………………………… 100mg
  • Lactobacillus acidophilus………………………………….. 50mg
  • Tá dược:  Glyceride rắn bán tổng hợp.

Chỉ định

Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có thể ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp. Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Chống chỉ định

Có tiền sử mẫn cảm với Metronidazole và Miconazole nitrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất là vào buổi tối, trong vòng 10 ngày hoặc 14 ngày.

Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ. 

Viên đạn Itamelagin có thể bị mềm trong quá trình bảo quản. Do vậy nên bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc có thể chất rắn hơn, dễ dàng khi đặt.

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.

Chú ý đề phòng và thận trọng

CẢNH BÁO

  • Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
  • Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của Bác sĩ, vì thụt rửa âm đạo có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn.
  • Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quần áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp bạn hạn chế sự phát triển của nấm men.

Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.

SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
  • Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho các giai đoạn còn lại của thai kỳ. Chỉ nên dùng Itamelagin khi thật sự cần thiết.

TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazole đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu khi đang điều trị với Metronidazole.

Tác dụng không mong muốn

Nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo xuất hiện với một số ít bệnh nhân.

Báo cáo cho Bác sĩ các tác dụng liên quan đến sử dụng thuốc.

Quá liều

Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc  miconazole nitrate, metronidazole và Lactobacillus acidophilus dạng thuốc đạn đặt âm đạo trên người.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, dưới 250C, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

180,000 VNĐ/1 hộp 2 vỉ x 5 viên.

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/feed/ 0
TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 100ml

Hộp 20 ống x 10ml

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi chai 100ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

L – Lysine…………………………………..600mg

Tarine ………………………………………50mg

Vitamin B1 …………………………………6mg

Vitamin B2 …………………………………6mg

Vitamin B6 …………………………………3mg

Vitamin D3 ………………………………2000UI

Calci gluconat …………………………1,2g

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

L – Lysine…………………………………..60mg

Tarine ………………………………………5mg

Vitamin B1 …………………………………0,6mg

Vitamin B2 …………………………………0,6mg

Vitamin B6 …………………………………0,3mg

Vitamin D3 ………………………………200UI

Calci gluconat …………………………120mg

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

Chỉ định

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
  • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

            Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

Liều và cách dùng

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

65000 đồng / chai

115000 đồng / hộp 20 ống

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0
Ích nữ P/H https://benh.vn/thuoc/ich-nu-p-h/ https://benh.vn/thuoc/ich-nu-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 16:13:50 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70889 Thuốc Ích Nữ P/H được bào chế dạng cao lỏng, hàm liệu dược liệu cao, tác dụng nhanh và tiện sử dụng, rất hiệu qủa trong điều trị phụ nữ rối loạn kinh nguyệt, hành kinh đau bụng, khí hư, phụ nữ thiếu máu, sạm da, da xanh, sắc mặt kém tươi. Dạng trình bày […]

Bài viết Ích nữ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Ích Nữ P/H được bào chế dạng cao lỏng, hàm liệu dược liệu cao, tác dụng nhanh và tiện sử dụng, rất hiệu qủa trong điều trị phụ nữ rối loạn kinh nguyệt, hành kinh đau bụng, khí hư, phụ nữ thiếu máu, sạm da, da xanh, sắc mặt kém tươi.

Dạng trình bày

Cao lỏng – Hộp 1 lọ 100ml, 250ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Ích mẫu 60g

Hương phụ 20g

Ngải cứu 15g

Hà thủ ô đỏ 3,2g

Tá dược vừa đủ 100ml

Chỉ định

Bổ huyết – điều kinh – chống sạm da, nám mặt.

Dùng cho phụ nữ thiếu máu biểu hiện: da xanh, sắc mặt kém tươi .

Chữa các chứng kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, ra khí hư, gúp tử cung nhanh hồi phục sau khi sinh.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 lần, sau bữa ăn, mỗi lần uống khoảng 25ml

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng: Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường.

Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của Ích Nữ P/H. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng Ích Nữ P/H quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Giá bán Ích nữ P/H năm 2019

Cao lỏng Ích nữ P/H 34,000 đồng

Bài viết Ích nữ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ich-nu-p-h/feed/ 0
ITRACONAZOL https://benh.vn/thuoc/itraconazol/ Sun, 04 Aug 2019 03:03:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/itraconazol/ Tên chung quốc tế: Itraconazole Loại thuốc: Chống nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 100 mg; dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml). Cơ chế tác dụng Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. […]

Bài viết ITRACONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Itraconazole

Loại thuốc: Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 100 mg; dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml).

Cơ chế tác dụng

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

Một số nghiên cứu invitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài Candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc chống nấm azol thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azol khác.

Dược động học

Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu.

Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Ðộ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgam/lít, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói, tăng lên 180 microgam/lít khi uống cùng thức ăn. Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hoà tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh. Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định. 3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.

Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Nửa đời thải trừ sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

Chỉ định

  • Nấm Candida ở miệng – họng.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo. Lang ben.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
    Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Ðiều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Ðề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
  • Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid (xem Tương tác thuốc).
  • Ðiều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.

Thận trọng

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.

Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Thời kỳ mang thai

Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không nên cho con bú khi dùng itraconazol.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.
  • Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%).
  • Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5 – 6% trên số người bệnh đã điều trị.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens – Johnson. Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt. Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ðịnh kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Viên nang và dung dịch uống không thể dùng thay lẫn nhau được. Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt. Dung dịch uống, được chứng minh chỉ có hiệu quả đối với bệnh nấm Candida ở miệng và thực quản và phải uống vào lúc đói; khi uống, phải súc mạnh dung dịch trong miệng vài giây rồi mới nuốt.

Liều lượng:

Người lớn:

Viên nang: Ðiều trị ngắn ngày:

Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.

Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.

Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.

Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).

Ðiều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)

Bài viết ITRACONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>