Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Tue, 03 Oct 2023 02:47:05 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 KETAMIN https://benh.vn/thuoc/ketamin/ Thu, 03 Aug 2023 03:03:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ketamin/ Ketamin là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm giảm đau, an thần, và mất trí nhớ. Các tác dụng khác bao gồm giảm cơn đau mãn tính và an […]

Bài viết KETAMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ketamin là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm giảm đau, an thần, và mất trí nhớ.

Các tác dụng khác bao gồm giảm cơn đau mãn tính và an thần trong hồi sức cấp cứu. Các chức năng tim, khả năng hô hấp và thở máy nói chung vẫn hoạt động khi dùng thuốc này. Các hiệu ứng thường bắt đầu trong vòng năm phút khi được tiêm và kéo dài đến 25 phút.

Dạng trình bày: Dung dịch tiêm

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

thuoc-ketamine

Thành phần thuốc Ketamin

Ketamin tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp dưới dạng ketamin hydroclorid. Liều lượng được tính theo ketamin base.

  • Lọ 20 ml (10 mg/ml), dung dịch được pha đẳng trương với natri clorid.
  • Lọ 10 ml (50 mg/ml), 5 ml (100 mg/ml).

Hai loại sau có chứa thêm phemerid (benzathonium clorid) 1: 10000 làm chất bảo quản.

Dược lực học thuốc Ketamin

Ketamin có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm mất trí nhớ trong đó người bệnh vẫn có vẻ tỉnh nhưng cách biệt với môi trường, bất động và không cảm thấy đau.

Với liều thấp không đủ gây mê, ketamin có tác dụng giảm đau có thể do tương tác với các amin sinh học và opiat.

Tác dụng kích thích hô hấp và tim mạch của ketamin có thể sử dụng cho những người có nguy cơ cao trong sốc do giảm thể tích máu. Thuốc có tác dụng giãn phế quản.

Tác dụng giống giao cảm bị ức chế nếu đã dùng trước các thuốc kháng acetylcholin.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ketamin

Thuốc Ketamin là thuốc kê đơn sử dụng đặc biệt nên phải tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của thầy thuốc.

Chỉ định thuốc Ketamin

Gây mê để chẩn đoán hay phẫu thuật ngắn mà không yêu cầu phải gây giãn cơ; gây mê sau đó duy trì mê bằng các thuốc khác, và gây mê bổ sung. Ketamin có giá trị đặc biệt trong gây mê nhiều lần ở trẻ em.

Các lĩnh vực áp dụng đặc biệt hay các loại hình thủ thuật:

Khi ưa chuộng sử dụng tiêm bắp.

Cắt bỏ mô hoại tử, băng bó gây đau, ghép da ở người bị bỏng, và cả các phẫu thuật nông khác.

Các kỹ thuật chẩn đoán thần kinh như bơm hơi chụp não, chụp não thất, làm tủy đồ và chọc ống sống.

Các kỹ thuật chẩn đoán và mổ mắt, tai, mũi, mồm, kể cả nhổ răng.

Gây mê ở người có nguy cơ thấp suy sụp chức năng sống, hay phải tránh gây suy sụp chức năng sống, nếu có thể.

Các kỹ thuật chỉnh hình như nắn xương kín, đóng đinh xương đùi, cắt cụt và sinh thiết.

Soi đại tràng sigma tiểu phẫu thuật hậu môn và trực tràng, cắt bao quy đầu và xoang chân lông.

Các thao tác đặt catheter vào tim.

Mở tử cung lấy thai, thuốc gây cảm ứng mê khi không bị tăng huyết áp.

Gây mê ở người hen, hoặc làm giảm thiểu những nguy cơ bị cơn co thắt phế quản hay cần phải gây mê ngay khi đang bị co thắt phế quản.

Chống chỉ định thuốc Ketamin

Không dùng thuốc ở những người bị cao huyết áp vì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, kể cả những người có tiền sử tai biến mạch máu não. Không chỉ định cho người bệnh bị sản giật hay tiền sản giật.

Liều và cách dùng thuốc Ketamin

Thuốc Ketamin có liều dùng tùy thuộc mục đích sử dụng và cách sử dụng đặc biệt.

Sử dụng Ketamin để gây mê toàn thân

Liều khởi đầu:

Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1 – 2 mg/kg trong 60 giây hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt dung dịch ketamin 0,1% trong dextrose 5% hay natri clorid 0,9% với tốc độ truyền nhỏ giọt trong khoảng 20 ml/phút bằng kỹ thuật nhỏ giọt (microdrop). Không nên dùng quá 4,5 mg/kg.

Tiêm bắp: 5 – 10 mg/kg, không nên dùng quá 13 mg/kg.

Liều duy trì

Tiêm tĩnh mạch một lần, tiêm nhắc lại nửa liều khởi đầu nếu cần; hoặc truyền nhỏ giọt với tốc độ 10 – 50 microgam/kg với tốc độ 1 – 2 mg/phút. Liều duy trì phụ thuộc vào yêu cầu gây mê của người bệnh và dùng thêm thuốc mê khác. Những vận động co cứng và giật rung có thể xảy ra trong khi gây mê không có nghĩa là cần phải dùng thêm ketamin.

Tiêm bắp lặp lại một nửa liều khởi đầu khi cần thiết.

Gây mê thêm vào gây tê tại chỗ: Tiêm tĩnh mạch 5 – 30 mg (tối đa 30 mg) trước khi dùng thuốc tê tại chỗ. Có thể tiêm nhắc lại khi cần thiết.

Tác dụng dịu thần kinh và giảm đau:

Tiêm tĩnh mạch khởi đầu là 200 – 750 microgam (0,2 – 0,75 mg)/kg trong 2 – 3 phút, sau đó tiếp tục truyền tĩnh mạch 5 – 20 microgam (0,005 – 0,02 mg)/kg/phút.

Tiêm bắp khởi đầu là 2 – 4 mg/kg, sau đó tiếp tục truyền tĩnh mạch 5 – 20 microgam/kg/phút.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trang thiết bị:

Chỉ được dùng thuốc tại bệnh viện dưới sự hướng dẫn của các thầy thuốc gây mê có kinh nghiệm, trừ trường hợp cấp cứu.

Giống như đối với mọi thuốc mê, phải có sẵn các trang bị hồi sức để cấp cứu.

Những vấn đề cần theo dõi:

Trong thời gian hồi phục có thể có hiện tượng mê sảng cấp. Tỷ lệ phản ứng này có thể giảm bớt nếu giảm thiểu kích thích người bệnh bằng lời và bằng xúc giác, nhưng vẫn phải theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Không nên dùng ketamin cho những người dễ bị ảo giác hoặc rối loạn tâm thần.

Ketamin có thể gây tăng nhãn áp và không dùng khi có tổn thương ở mắt hay tăng nhãn áp.

Vì các phản xạ họng và thanh quản thường vẫn hoạt động, nên tránh kích thích họng bằng cơ học, trừ khi đã dùng thuốc giãn cơ.

Mặc dù đã có báo cáo về khả năng hít phải chất cản quang khi dùng ketamin trong gây mê thực nghiệm, song trên thực tế lâm sàng ít khi có vấn đề này.

Nên theo dõi liên tục chức năng tim trong quá trình gây mê ở những người bệnh có cao huyết áp hay suy tim mất bù.

Vì đã có trường hợp tăng áp lực dịch não tủy trong khi gây mê bằng ketamin, nên cần phải lưu ý đặc biệt đối với những người bệnh có áp lực dịch não tủy tăng trước khi gây mê.

Nên tiêm liều tĩnh mạch trong thời gian 60 giây, nếu nhanh hơn có thể gây hiện tượng suy hô hấp tạm thời hoặc ngừng thở.

Trong các phẫu thuật có gây đau nội tạng, nên dùng ketamin phối hợp với một thuốc giảm đau nội tạng.

Dùng thận trọng đối với người nghiện rượu và nhiễm độc rượu cấp.

Khi dùng ketamin người cho bệnh ngoại trú, không nên cho về khi chưa hồi phục hoàn toàn khỏi cơn mê.

Sử dụng thuốc Ketamin trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc Ketamin nếu cần thiết vẫn có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú nhưng cần hết sức cân nhắc và thận trọng.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu ảnh hưởng của ketamin trên thai nhi khi dùng thuốc trong lúc đẻ cho thấy liều lớn hơn 2 mg/kg có thể gây suy yếu và làm tăng trương lực cơ trẻ sơ sinh. Với liều thấp hơn (0,25 – 0,5 mg/kg) tuy an toàn trong giảm đau, song vẫn phải thận trọng.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu nào nói về những tai biến xảy ra ở người. Tuy nhiên vì nửa đời thải trừ của ketamin là 2,17 giờ ở những người bệnh không dùng thuốc trước đó, cho nên sau khoảng 11 giờ, không còn thấy thuốc trong huyết tương của người mẹ nữa. Vì vậy cho bú sau thời gian này sẽ không có một lượng ketamin đáng kể gây tác dụng dược lý ở trẻ.

Tương tác thuốc Ketamin

Khi dùng phối hợp với tubocurarin và atracurium, ketamin làm tăng tác dụng ức chế thần kinh cơ của các thuốc này.

Dùng ketamin cùng với theophylin làm tăng nguy cơ gây cơn động kinh và nhịp tim nhanh.

Nên dùng thận trọng ketamin đối với người bệnh đang dùng hormon giáp trạng vì có nguy cơ tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.

Các thuốc mê đường hô hấp loại halogenhydrocarbon như enfluran, halothan, isofluran và methoxyfluran có thể kéo dài nửa đời thải trừ của ketamin. Vì vậy khi dùng phối hợp với các thuốc này có thể làm chậm sự hồi phục của người bệnh sau gây mê.

Các thuốc chống cao huyết áp hay ức chế thần kinh trung ương kể cả những thuốc dùng để tiền mê hay khởi mê, bổ sung hoặc duy trì mê có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và/hoặc ức chế hô hấp khi dùng kết hợp với ketamin.

Tương kỵ

Không tiêm ketamin và barbiturat trong cùng một bơm tiêm vì 2 chất này tương kỵ nhau, sẽ tạo thành tủa. Các nhà sản xuất Mỹ đề nghị khi cần phối hợp ketamin với diazepam, nên dùng riêng biệt từng loại và không trộn lẫn trong cùng một dụng cụ.

Tác dụng không mong muốn thuốc Ketamin

Thuốc Ketamin có nhiều tác dụng không mong muốn cần lưu ý.

Thường gặp

Huyết áp có thể tăng. Mức độ tăng huyết áp thay đổi từ 20 – 25% so với trước khi gây mê. Nhịp tim nhanh cũng thường thấy sau khi dùng ketamin.

Tăng trương lực cơ, có các biểu hiện cử động co cứng và giật rung đôi khi giống như cơn động kinh. Những biểu hiện này không phải do mức độ gây mê còn nhẹ và không cần tăng thêm thuốc mê.

Các phản ứng cấp gồm mê sảng, đặc trưng bởi những giấc mơ sống động (vui vẻ hay không vui vẻ) hoặc ảo tưởng có hay không kèm theo hoạt động tâm thần vận động, được biểu hiện bằng lú lẫn và hành vi kích động, ảo thị giác. Thường gặp nhiều hơn ở những người bệnh trong khoảng 15 – 45 tuổi. Mặc dù những giấc mơ và ảo giác thường bị mất đi khi tỉnh dậy nhưng một số người có thể hồi tưởng lại vài tuần sau phẫu thuật.

Run, phát âm ngọng.

Ít gặp

Nhịp tim chậm, hạ huyết áp.

Suy hô hấp, có thể dẫn tới ngừng thở nếu tiêm tĩnh mạch quá nhanh hoặc tiêm liều cao.

Giống như ở trên đối với những người bệnh dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi.

Nôn nhưng thường không nặng.

Hiếm gặp

Loạn nhịp tim.

Co thắt thanh quản hay các dạng tắc đường hô hấp khác.

Ăn không thấy ngon,buồn nôn hoặc nôn.

Nhìn đôi, rung giật nhãn cầu (nháy mắt), tăng nhẹ nhãn áp.

Ðau chỗ tiêm, ban đỏ tạm thời và/hoặc ban dạng sởi.

Quá liều thuốc Ketamin

Dùng quá liều có thể gây ức chế hô hấp, vì vậy nên dùng biện pháp thông khí để hỗ trợ. Trợ hô hấp bằng máy để duy trì độ bão hòa oxygen thích hợp trong máu và đào thải carbondioxyd thường được sử dụng hơn là dùng thuốc hồi sức.

Ketamin có độ an toàn lớn, một số trường hợp dùng quá liều ketamin không chủ định (gấp 10 lần liều thường dùng) đã được theo dõi trong một thời gian dài song vẫn được hồi phục hoàn toàn.

Bảo quản

Thuốc được bảo quản dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C trừ khi có yêu cầu đặc biệt của nơi sản xuất. Tránh ánh sáng và nóng, tránh đóng băng.

Dung dịch 1 mg/ml ketamin trong dextrose 5% hay natri clorid 0,9% bền vững trong 24 giờ.

Bài viết KETAMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
KLION https://benh.vn/thuoc/klion/ Sun, 29 Jan 2023 03:07:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/klion/ Thuốc Klion là một kháng sinh biệt dược chứa 250mg metronidazole, kháng sinh nhóm nitroimidazole có tác dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do amip, Giardia và vi khuẩn kị khí. Viên nén 250 mg: vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ. Thành phần Cho 1 viên    Metronidazole   250 mg Chỉ định Nhiễm Trichomonas bộ […]

Bài viết KLION đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Klion là một kháng sinh biệt dược chứa 250mg metronidazole, kháng sinh nhóm nitroimidazole có tác dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do amip, Giardia và vi khuẩn kị khí.

Viên nén 250 mg: vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ.

thuoc-klion

Thành phần

Cho 1 viên    Metronidazole   250 mg

Chỉ định

  • Nhiễm Trichomonas bộ phận tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
  • Nhiễm Giardia lamblia. Lỵ amip và các dạng khác của bệnh lỵ amip. Áp-xe gan do amip. Phân có nang amip không kèm theo triệu chứng lâm sàng.
  • Viêm loét miệng.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí hậu phẫu, hoặc sau các phẫu thuật chọn lọc ruột kết, đường mật, ruột thừa và sau phẫu thuật phụ khoa. Có thể dùng Klion một mình hoặc kết hợp với những kháng sinh có tác dụng chống lại vi khuẩn ái khí.
  • Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí khu trú hoặc toàn thân.
  • Trứng cá đỏ.
  • Chữa nghiện rượu, để duy trì sự không dung nạp với rượu.

Chống chỉ định

3 tháng đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú.

Liều lượng và cách dùng

Nên uống nguyên viên, không nhai, trong hoặc sau bữa ăn với một ít nước.

Nhiễm Trichomonas:

Bạn tình của bệnh nhân bị nhiễm Trichomonas cũng coi như đã mắc bệnh. Chỉ có khả năng lành bệnh lâu dài khi cả hai cùng được điều trị đồng thời.

Phương pháp chữa bệnh có 2 phác đồ:

  • Phác đồ 1: Mỗi buổi sáng và mỗi buổi tối, cả nam và nữ uống 1 viên nén (250 mg), uống trong 10 ngày. Trong thời gian này (10 ngày), vào tất cả các buổi tối trước khi đi ngủ, phụ nữ nên đặt sâu vào âm đạo một viên đặt âm đạo. Khi cần, phác đồ điều trị này có thể được nhắc lại và liều thuốc hàng ngày có thể tăng đến 3-4 viên.
  • Phác đồ 2: Dùng 1 lần duy nhất, liều cao: Người bệnh cũng như bạn tình uống một lần 8 viên nén (2 g) Klion. Nên dùng thuốc vào buổi tối, trước khi đi ngủ.

Nhiễm Giardia:

Người lớn: 2 x 2 viên nén trong 5-7 ngày.

Trẻ em: dưới 1 tuổi uống 1/2 viên nén; từ 2-4 tuổi uống 1 viên; từ 5-8 tuổi, uống 11/2 viên; trên 8 tuổi, uống 2 x 1 viên, trong 6 ngày, sau bữa ăn.

Bệnh amip:

Người lớn:

  • Phân có nang amip không kèm theo triệu chứng lâm sàng: 2-3 x 2 viên/24 giờ, uống trong 5 – 7 ngày.
  • Bệnh amip mạn tính (kể cả các trường hợp loạn chức năng gan) : 3 x 2 viên/24 giờ, uống trong 5-10 ngày.
  • Trong bệnh lỵ amip thể lan tỏa và cấp tính, điều trị cho đến khi hết triệu chứng: 3 x 3 viên/24 giờ.
  • Nếu gặp áp-xe gan amip, liều thông thường (và tối đa) là : dùng 2500 mg (10 viên) trong 24 giờ, liều này được dùng 1 lần hoặc chia làm 2-3 lần trong 24 giờ, uống trong 3-5 ngày, dùng song song với các biện pháp điều trị khác (rửa ruột, kháng sinh, trước hết là tetracycline, v.v.)

Trẻ em:

  • Từ 1-3 tuổi, dùng liều bằng 1/4 liều của người lớn.
  • Từ 3-7 tuổi, dùng liều bằng 1/3 liều của người lớn.
  • Từ 7-10 tuổi, dùng nửa liều của người lớn.
  • Trẻ dưới 1 tuổi, nên dùng liều thích hợp, được tính một cách vừa đủ.

Bệnh viêm loét miệng:

Người lớn: dùng 2 x 1 viên/24 giờ, trong 3-5 ngày; nếu bệnh nặng, có thể đặt ngay lên bề mặt vết loét khoảng 20 phút.

Trẻ em: không dùng Klion để điều trị cho trẻ em bị bệnh viêm loét miệng.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu:

Người lớn : trước phẫu thuật, uống 3 x 1-2 viên/24 giờ, dùng trong 3-4 ngày; cũng có thể dùng liều khởi đầu là 4 viên (1 g); có thể tiếp tục điều trị sau phẫu thuật (khi đã có thể uống được), uống 3 viên/24 giờ, dùng trong 7 ngày.

Chống nhiễm khuẩn kỵ khí:

Liều thuốc tùy từng cá thể, căn cứ vào tuổi, cân nặng của người bệnh, và vào vùng nhiễm khuẩn và mức độ trầm trọng của bệnh. Liều tối đa của người lớn là 6-8 viên/24 giờ.

Chống nghiện rượu:

Uống 2 viên trong 24 giờ, trong thời gian không quá 6 tháng.

Chú ý thận trọng và lưu ý khi dùng

Trong thời gian điều trị bằng Klion (đặc biệt trong 3 ngày sau khi dùng liều đơn cao để điều trị bệnh do Trichomonas), không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic (không dung nạp rượu) và nên tránh quan hệ tình dục.

Đặc biệt trong trường hợp điều trị từ 7 đến 10 ngày, nên kiểm tra công thức máu và trong những trường hợp điều trị dài ngày (như cai nghiện rượu), nên kiểm tra máu hàng tháng.

Tương tác thuốc

Klion không nên dùng đồng thời với disulfiram (vì có thể xuất hiện tác dụng hiệp đồng, trạng thái loạn thần kinh, loạn tâm thần), và cũng nên thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu dạng uống (Klion có thể làm tăng những tác dụng đặc hiệu của thuốc chống đông máu).

Tác dụng không mong muốn

Đắng mồm, tưa lưỡi, khô miệng, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu và nước tiểu đục.

Những biểu hiện trên sẽ tự hết, sau khi ngừng thuốc.

Vì Klion chứa nhóm nitrô, nó có thể gây giảm bạch cầu nhẹ.

Bài viết KLION đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dịch truyền Kabiven Peripheral https://benh.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Fri, 02 Dec 2022 03:11:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch Thành Phần Kabiven Peripheral Mỗi 1000 mL hỗn hợp: Dầu đậu nành tinh khiết 35 g, Glucose 68 g, alanine 3.3 g, arginine 2.4 g, aspartic acid 0.71 g, phenylalanine 1.6 g, glutamic acid 1.2 g, glycine 1.6 g, histidine 1.49 g, isoleucine 1.2 g, leucine 1.6 g, […]

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

Thành Phần Kabiven Peripheral

Mỗi 1000 mL hỗn hợp:

  • Dầu đậu nành tinh khiết 35 g,
  • Glucose 68 g,
  • alanine 3.3 g,
  • arginine 2.4 g,
  • aspartic acid 0.71 g,
  • phenylalanine 1.6 g,
  • glutamic acid 1.2 g,
  • glycine 1.6 g,
  • histidine 1.49 g,
  • isoleucine 1.2 g,
  • leucine 1.6 g,
  • lysine 1.9 g,
  • methionine 1.2 g,
  • proline 1.4 g,
  • serine 0.94 g,
  • threonine 1.2 g,
  • tryptophan 0.4 g,
  • tyrosine 0.05 g,
  • valine 1.6 g,
  • Na glycerophosphate 1 g, CaCl2 0.15 g, KCl 12 g, Mg sulfate 0.33 g, Na acetate 1 g. Năng lượng 720 kCal.

Chỉ định KABIVEN PERIPHERAL INJ 1440ML

Dung dịch được dung trong các trường hợp:

  • Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2t.
  • Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc CCĐ.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với protein trứng, đậu nành hoặc bất kỳ tá dược nào.

Lipid máu rất cao. Suy gan nặng. Rối loạn đông máu nặng. Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh. Suy thận nặng không thể lọc máu/thẩm tách. Sốc cấp tính.

Bệnh nhân tiểu đường cần dùng hơn 6 đơn vị insulin/giờ. Tăng bệnh lý nồng độ chất điện giải kèm theo trong huyết tương. Phù phổi cấp, sự hydrat quá mạnh, suy tim mất bù, mất nước nhược trương. H/c bạch cầu hạt máu.

Tình trạng không ổn định (sau chấn thương nặng, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, chuyển hóa nhiễm acid, nhiễm trùng nặng, hôn mê do đường huyết cao).

Trẻ sơ sinh, trẻ < 2t.

Phản ứng có hại

Tăng thân nhiệt, tăng mạnh enzyme gan. Phản ứng quá mẫn. Tiêu huyết, tăng hồng cầu lưới, đau bụng, đau đầu, nôn, buồn nôn, mệt mỏi, tăng tính dục. H/c quá liều chất béo.

Liều Dùng

Truyền tĩnh mạch ngoại vi/trung tâm. Người lớn, trẻ > 10t. 27-40 mL/kg/ngày, trẻ 2-10t. 14-28 mL/kg, tăng dần lên 10-15 mL/kg/ngày đến liều tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền: không quá 3.7 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 12-24 giờ. Tối đa 40 mL/kg/ngày.

Giảm thiểu viêm tắc tĩnh mạch ngoại biên: thay đổi vị trí truyền hằng ngày.

Sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Trình bày/Đóng gói: 1 gói truyền 1440ml

Nhà sản xuất: FRESENIUS KABI

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kadcyla https://benh.vn/thuoc/kadcyla/ https://benh.vn/thuoc/kadcyla/#respond Sat, 29 Feb 2020 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=73748 Kadcyla được sử dụng để điều trị ung thư vú ở người lớn khi: Các tế bào ung thư có nhiều protein HER2 trên đó , bạn đã nhận được thuốc trastuzumab và một loại thuốc được gọi là taxane. Dạng trình bày 100 mg bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền 100 mg […]

Bài viết Kadcyla đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kadcyla được sử dụng để điều trị ung thư vú ở người lớn khi: Các tế bào ung thư có nhiều protein HER2 trên đó , bạn đã nhận được thuốc trastuzumab và một loại thuốc được gọi là taxane.

Dạng trình bày

100 mg bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền

100 mg bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Kadcyla 100 mg bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền

Một lọ bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền chứa 100 mg trastuzumab emtansine. Sau khi pha lại, một lọ dung dịch 5 mL chứa 20 mg / mL trastuzumab emtansine .

Kadcyla 160 mg bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền

Một lọ bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền chứa 160 mg trastuzumab emtansine. Sau khi pha lại, một lọ dung dịch 8 mL chứa 20 mg / mL trastuzumab emtansine .

Trastuzumab emtansine là một liên hợp kháng thể-thuốc có chứa trastuzumab, một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân hóa được tạo ra bởi nuôi cấy tế bào động vật có vú (buồng trứng của chuột đồng Trung Quốc), liên kết cộng hóa trị với DM1, một chất ức chế microtubule. maleimidomethyl] cyclohexane-1-carboxylate).

Dược lực học

Cơ chế hoạt động

Kadcyla, trastuzumab emtansine, là một liên hợp kháng thể kháng thuốc nhắm mục tiêu HER2 có chứa chất kháng HER2 IgG1 được nhân hóa, trastuzumab, liên kết cộng hóa trị với chất ức chế microtubule DM1 (một dẫn xuất của maytansine) ] xyclohexan-1-carboxylat). Emtansine đề cập đến phức hợp MCC-DM1. Trung bình 3,5 phân tử DM1 được liên hợp với mỗi phân tử trastuzumab.

Sự kết hợp của DM1 với trastuzumab tạo ra sự chọn lọc của tác nhân gây độc tế bào đối với các tế bào khối u biểu hiện quá mức HER2, do đó làm tăng việc cung cấp DM1 nội bào trực tiếp đến các tế bào ác tính. Khi liên kết với HER2, trastuzumab emtansine trải qua quá trình nội hóa qua trung gian thụ thể và thoái hóa lysosomal sau đó, dẫn đến giải phóng các dị hóa độc tế bào chứa DM1 (chủ yếu là lysine-MCC-DM1).

Trastuzumab emtansine có cơ chế hoạt động của cả trastuzumab và DM1:

• Trastuzumab emtansine, như trastuzumab, liên kết với miền IV của miền ngoại bào HER2 (ECD), cũng như các thụ thể Fcγ và bổ sung C1q. Ngoài ra, trastuzumab emtansine, như trastuzumab, ức chế sự rụng của HER2 ECD, ức chế tín hiệu thông qua con đường phosphatidylinositol 3-kinase (PI3-K) trong tế bào ung thư qua trung gian tế bào của con người. HER2.

• DM1, thành phần gây độc tế bào của trastuzumab emtansine, liên kết với tubulin. Bằng cách ức chế trùng hợp tubulin, cả DM1 và trastuzumab emtansine đều khiến các tế bào bị bắt giữ trong pha G2 / M của chu kỳ tế bào, cuối cùng dẫn đến cái chết của tế bào apoptotic. Kết quả từ các thử nghiệm độc tính tế bào trong ống nghiệm cho thấy DM1 mạnh gấp 20-200 lần so với taxan và vinca alkaloids.

• Trình liên kết MCC được thiết kế để hạn chế việc phát hành có hệ thống và tăng phân phối DM1 được nhắm mục tiêu, như đã được chứng minh bằng cách phát hiện mức DM1 tự do rất thấp trong huyết tương.

Dược động học

Hấp thụ

Trastuzumab emtansine được tiêm tĩnh mạch. Không có nghiên cứu được thực hiện với các tuyến hành chính khác.

Phân bố

Bệnh nhân trong nghiên cứu TDM4370g / BO21977 và nghiên cứu BO29738 đã nhận được 3,6 mg / kg trastuzumab emtansine tiêm tĩnh mạch cứ sau 3 tuần có nồng độ huyết thanh tối đa trong chu kỳ 1 (C max ) của trastuzumab emtansine là 83,4 (± 16,5) g 24.3) g / mL, tương ứng. Dựa trên phân tích PK dân số, sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân phối trung tâm của trastuzumab emtansine là (3,13 L) và xấp xỉ bằng thể tích huyết tương.

Biến đổi sinh học (trastuzumab emtansine và DM1)

Trastuzumab emtansine dự kiến ​​sẽ trải qua quá trình khử cấu trúc và dị hóa bằng phương pháp phân giải protein trong lysosome của tế bào.

Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro trên microsome gan người cho thấy DM1, một thành phần phân tử nhỏ của trastuzumab emtansine, được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A5. DM1 không ức chế enzyme CYP450 chính trong ống nghiệm. Trong huyết tương người, trastuzumab emtansine dị hóa MCC-DM1, Lys-MCC-DM1 và DM1 được phát hiện ở mức độ thấp. Trong ống nghiệm, DM1 là chất nền của P-glycoprotein (P-gp).

Thải trừ

Dựa trên phân tích dược động học dân số (PK), sau khi tiêm trastuzumab emtansine tiêm tĩnh mạch ở bệnh nhân ung thư vú di căn HER2 dương tính, độ thanh thải của trastuzumab emtansine là 0,68 L / ngày và thời gian bán hủy (t 1/2 ) là khoảng 4 ngày Không thấy sự tích lũy của trastuzumab emtansine sau khi tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3 tuần một lần.

Dựa trên phân tích PK dân số, trọng lượng cơ thể, albumin, tổng đường kính tổn thương mục tiêu dài nhất theo Tiêu chí đánh giá đáp ứng ở khối u rắn (RECIST), HER2 đã loại bỏ miền ngoại bào (ECD), nồng độ trastuzumab cơ bản và aspartate aminotransferase (AST) hiệp phương sai có ý nghĩa thống kê cho các tham số PK trastuzumab emtansine. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của các đồng biến này đối với phơi nhiễm trastuzumab emtansine cho thấy rằng các đồng biến này khó có thể có bất kỳ tác dụng có ý nghĩa lâm sàng nào đối với phơi nhiễm trastuzumab emtansine. Ngoài ra, phân tích thăm dò cho thấy tác động của đồng biến (nghĩa là chức năng thận, chủng tộc và tuổi) đối với dược động học của tổng trastuzumab và DM1 là hạn chế và không liên quan đến lâm sàng. Trong các nghiên cứu phi khoa học, các dị hóa trastuzumab emtansine bao gồm DM1,

Tuyến tính / phi tuyến tính

Trastuzumab emtansine khi tiêm tĩnh mạch cứ sau 3 tuần biểu hiện PK tuyến tính với các liều từ 2,4 đến 4,8 mg / kg; bệnh nhân dùng liều thấp hơn hoặc bằng 1,2 mg / kg có độ thanh thải nhanh hơn.

Bệnh nhân cao tuổi

Phân tích PK dân số cho thấy tuổi tác không ảnh hưởng đến PK của trastuzumab emtansine. Không có sự khác biệt đáng kể đã được quan sát trong PK của trastuzumab emtansine ở những bệnh nhân <65 tuổi (n = 577), bệnh nhân từ 65-75 tuổi (n = 78) và bệnh nhân> 75 tuổi (n = 16).

Suy thận

Không có nghiên cứu PK chính thức đã được tiến hành ở bệnh nhân suy thận. Phân tích PK dân số cho thấy độ thanh thải creatinin không ảnh hưởng đến PK của trastuzumab emtansine. Dược động học của trastuzumab emtansine ở bệnh nhân nhẹ (độ thanh thải creatinin CLcr 60 đến 89 mL / phút, n = 254) hoặc trung bình (CLcr 30 đến 59 mL / phút, n = 53) suy thận tương tự như ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (CLcr 90 mL / phút, n = 361). Dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy thận nặng (CLcr 15 đến 29 mL / phút) bị giới hạn (n = 1), do đó không thể đưa ra khuyến nghị về liều dùng.

Suy gan

Gan là cơ quan chính để loại bỏ các dị hóa chứa DM1 và DM1. Dược động học của trastuzumab emtansine và các chất dị hóa có chứa DM1 được đánh giá sau khi dùng 3,6 mg / kg trastuzumab emtansine cho bệnh nhân ung thư vú HER2 + di căn có chức năng gan bình thường (n = 10), nhẹ (Trẻ em-Pugh A; và trung bình (Trẻ em-Pugh B; n = 8) suy gan.

– Nồng độ trong các chất dị hóa có chứa DM1 và DM1 (Lys-MCC-DM1 và MCC-DM1) trong huyết tương thấp và có thể so sánh giữa bệnh nhân bị và không bị suy gan.

– Phơi nhiễm toàn thân (AUC) của trastuzumab emtansine ở Chu kỳ 1 ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình lần lượt thấp hơn khoảng 38% và 67% so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường. Phơi nhiễm trastuzumab emtansine (AUC) ở chu kỳ 3 sau khi dùng liều lặp lại ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc trung bình là trong phạm vi quan sát thấy ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Không có nghiên cứu dược động học chính thức nào được thực hiện và không có dữ liệu PK dân số nào được thu thập ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh class C).

Các quần thể đặc biệt khác

Phân tích PK dân số cho thấy chủng tộc dường như không ảnh hưởng đến PK của trastuzumab emtansine. Bởi vì hầu hết các bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng trastuzumab emtansine là nữ giới, ảnh hưởng của giới tính đối với PK của trastuzumab emtansine không được đánh giá chính thức.

Chỉ định

Kadcyla được sử dụng để điều trị ung thư vú ở người lớn khi:

  • Các tế bào ung thư có nhiều protein HER2 trên đó – bác sĩ sẽ kiểm tra các tế bào ung thư của bạn để biết điều này.
  • bạn đã nhận được thuốc trastuzumab và một loại thuốc được gọi là taxane.
  • Ung thư đã lan đến các khu vực gần vú hoặc đến các bộ phận khác trên cơ thể bạn (đã di căn)
  • ung thư đã không lan sang các bộ phận khác của cơ thể và điều trị sẽ được đưa ra sau phẫu thuật (điều trị sau phẫu thuật được gọi là liệu pháp bổ trợ).

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào

Liều và cách dùng

Kadcyla sẽ được bác sĩ hoặc y tá cấp cho bạn trong bệnh viện hoặc phòng khám:

  • Nó được đưa ra bằng cách nhỏ giọt vào tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch).
  • Bạn sẽ được truyền dịch cứ sau 3 tuần.

Liều lượng

  • Bạn sẽ được cung cấp 3,6 mg Kadcyla cho mỗi kg trọng lượng cơ thể của bạn. Bác sĩ sẽ tính toán liều lượng chính xác cho bạn.
  • Truyền dịch đầu tiên sẽ được trao cho bạn trong hơn 90 phút. Bạn sẽ được bác sĩ hoặc y tá quan sát trong khi dùng thuốc và trong ít nhất 90 phút sau liều ban đầu, trong trường hợp bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào.
  • Nếu truyền dịch đầu tiên được dung nạp tốt, truyền dịch trong lần khám tiếp theo của bạn có thể được cung cấp sau 30 phút. Bạn sẽ được theo dõi bởi bác sĩ hoặc y tá trong khi đang dùng thuốc và trong ít nhất 30 phút sau liều, trong trường hợp bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào.
  • Tổng số lần tiêm truyền mà bạn sẽ được cung cấp tùy thuộc vào cách bạn đáp ứng với điều trị và chỉ định nào được điều trị.
  • Nếu bạn gặp tác dụng phụ, bác sĩ có thể quyết định tiếp tục điều trị nhưng giảm liều, trì hoãn liều tiếp theo hoặc ngừng điều trị.

Nếu bạn bỏ lỡ một điều trị Kadcyla

Nếu bạn quên hoặc bỏ lỡ cuộc hẹn Kadcyla, hãy đặt một cuộc hẹn khác càng sớm càng tốt. Đừng chờ đợi cho đến chuyến thăm kế hoạch tiếp theo của bạn.

Nếu bạn ngừng điều trị Kadcyla

Đừng ngừng điều trị bằng thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ trước.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc y tá của bạn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Để cải thiện khả năng truy nguyên nguồn gốc của các sản phẩm thuốc sinh học, tên thương mại và số lô của sản phẩm được quản lý phải được ghi lại rõ ràng (hoặc nêu rõ) trong hồ sơ bệnh nhân.

Để ngăn ngừa lỗi sản phẩm thuốc, điều quan trọng là phải kiểm tra nhãn lọ để đảm bảo rằng sản phẩm thuốc được pha chế và quản lý là Kadcyla (trastuzumab emtansine) chứ không phải Herceptin (trastuzumab).

Giảm tiểu cầu

Giảm tiểu cầu, hoặc giảm số lượng tiểu cầu, thường được báo cáo với trastuzumab emtansine và là phản ứng bất lợi phổ biến nhất dẫn đến ngừng điều trị, giảm liều và gián đoạn liều (xem phần 4.8). Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của giảm tiểu cầu cao hơn ở bệnh nhân châu Á .

Nên theo dõi số lượng tiểu cầu trước mỗi liều emtansine trastuzumab. Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu (≤ 100.000 / mm 3 ) và bệnh nhân đang điều trị chống đông máu (ví dụ warfarin, heparin, heparin trọng lượng phân tử thấp) nên được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị bằng trastuzumab emtansine. Trastuzumab emtansine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu ≤ 100.000 / mm 3 trước khi bắt đầu điều trị. Trong trường hợp số lượng tiểu cầu giảm xuống Lớp 3 hoặc cao hơn (<50.000 / mm 3 ), không sử dụng trastuzumab emtansine cho đến khi số lượng tiểu cầu phục hồi đến Lớp 1 (, 000 75.000 / mm 3 ) .

Xuất huyết

Các trường hợp xuất huyết, bao gồm hệ thần kinh trung ương, xuất huyết đường tiêu hóa và đường tiêu hóa, đã được báo cáo với điều trị bằng trastuzumab emtansine. Một số các sự kiện chảy máu dẫn đến kết quả gây tử vong. Trong một số trường hợp quan sát được, bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, hoặc cũng đang được điều trị chống đông máu hoặc điều trị kháng tiểu cầu; ở những người khác không có yếu tố rủi ro bổ sung được biết đến. Hãy thận trọng với các tác nhân này và xem xét giám sát bổ sung khi sử dụng đồng thời là cần thiết về mặt y tế.

Nhiễm độc gan

Nhiễm độc gan, chủ yếu ở dạng tăng không có triệu chứng về nồng độ transaminase huyết thanh (viêm transamin độ 1-4), đã được quan sát thấy trong khi điều trị bằng trastuzumab emtansine trong nghiên cứu lâm sàng (xem phần 4.8). Độ cao transaminase thường thoáng qua với độ cao cực đại vào ngày thứ 8 sau khi điều trị và phục hồi sau đó lên Lớp 1 hoặc ít hơn trước chu kỳ tiếp theo. Một hiệu ứng tích lũy trên transaminase cũng đã được quan sát (tỷ lệ bệnh nhân có bất thường ALT / AST độ 1-2 tăng theo chu kỳ liên tiếp).

Bệnh nhân có transaminase tăng cao được cải thiện lên Lớp 1 hoặc bình thường trong vòng 30 ngày kể từ liều trastuzumab emtansine cuối cùng trong phần lớn các trường hợp.

Các rối loạn nghiêm trọng về gan, bao gồm tăng sản tái tạo nốt (NRH) của gan và một số có kết quả nghiêm trọng do chấn thương gan do thuốc đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng trastuzumab emtansine. Các trường hợp quan sát có thể đã bị nhầm lẫn bởi bệnh đi kèm và / hoặc các sản phẩm thuốc đồng thời có tiềm năng gây độc cho gan.

Cần theo dõi chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và mỗi liều. Bệnh nhân có mức tăng ALT cơ bản (ví dụ do di căn gan) có thể dễ bị tổn thương gan với nguy cơ mắc bệnh gan độ 3-5 hoặc tăng chức năng gan. Giảm liều hoặc ngừng thuốc để tăng transaminase huyết thanh và tổng số bilirubin được chỉ định ..

Các trường hợp tăng sản tái tạo nốt (NRH) của gan đã được xác định từ sinh thiết gan ở những bệnh nhân được điều trị bằng trastuzumab emtansine. NRH là một tình trạng gan hiếm gặp đặc trưng bởi sự biến đổi lành tính của nhu mô gan thành các nốt nhỏ tái tạo; NRH có thể dẫn đến tăng huyết áp không do xơ gan. Chẩn đoán NRH chỉ có thể được xác nhận bằng mô bệnh học. NRH nên được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng của tăng huyết áp và / hoặc mô hình giống như xơ gan thấy trên chụp cắt lớp vi tính (CT) nhưng với transaminase bình thường và không có biểu hiện nào khác của xơ gan. Sau khi chẩn đoán NRH, phải ngừng điều trị bằng trastuzumab emtansine.

Trastuzumab emtansine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có transaminase huyết thanh> 2,5 × ULN hoặc tổng số bilirubin> 1,5 × ULN trước khi bắt đầu điều trị. Điều trị ở những bệnh nhân có transaminase huyết thanh> 3 × ULN và ngưng sử dụng đồng thời toàn bộ bilirubin> 2 × ULN. Điều trị bệnh nhân suy gan nên thận trọng..

Độc tính thần kinh

Bệnh lý thần kinh ngoại biên, chủ yếu là độ 1 và chủ yếu là cảm giác, đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với trastuzumab emtansine. Bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên độ 3 ở mức cơ bản đã bị loại khỏi các nghiên cứu lâm sàng. Điều trị bằng trastuzumab emtansine nên tạm thời ngừng ở những bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên độ 3 hoặc 4 cho đến khi các triệu chứng được giải quyết hoặc cải thiện đến ≤ Độ 2. Bệnh nhân cần được theo dõi lâm sàng trên cơ sở liên tục các dấu hiệu / triệu chứng nhiễm độc thần kinh .

Rối loạn chức năng thất trái

Bệnh nhân được điều trị bằng trastuzumab emtansine có nguy cơ bị rối loạn chức năng thất trái. Phân suất tống máu thất trái (LVEF) <40% đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng trastuzumab emtansine, và do đó suy tim sung huyết có triệu chứng (CHF) là một nguy cơ tiềm ẩn (xem phần 4.8). Các yếu tố nguy cơ chung của biến cố tim và những yếu tố được xác định trong các nghiên cứu ung thư vú bổ trợ bằng liệu pháp trastuzumab bao gồm tuổi tiến (> 50 tuổi), giá trị LVEF cơ bản thấp (<55%), mức LVEF thấp trước hoặc sau khi sử dụng paclitaxel trong cài đặt bổ trợ, sử dụng trước hoặc đồng thời các sản phẩm thuốc hạ huyết áp, liệu pháp trước đó với anthracycline và BMI cao (> 25 kg / m 2 ).

Kiểm tra chức năng tim tiêu chuẩn (siêu âm tim hoặc quét đa nhân (MUGA)) nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị và cả trong khoảng thời gian đều đặn (ví dụ ba tháng một lần) trong quá trình điều trị. Việc dùng thuốc nên được trì hoãn hoặc ngừng điều trị khi cần thiết trong trường hợp rối loạn chức năng thất trái.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân có LVEF ≥ 50% lúc ban đầu. Bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết (CHF), rối loạn nhịp tim nghiêm trọng cần điều trị, tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định trong vòng 6 tháng ngẫu nhiên, hoặc khó thở hiện tại khi nghỉ do bệnh ác tính tiến triển đã được loại trừ khỏi các nghiên cứu lâm sàng.

Các sự kiện LVEF giảm> 10% so với ban đầu và / hoặc CHF đã được quan sát trong một nghiên cứu quan sát (BO39807) của bệnh nhân MBC với LVEF cơ bản 40-49% trong môi trường thế giới thực. Quyết định quản lý trastuzumab emtansine ở bệnh nhân MBC có LVEF thấp chỉ phải được đưa ra sau khi đánh giá rủi ro lợi ích cẩn thận và chức năng tim phải được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này.

Nhiễm độc phổi

Các trường hợp bệnh phổi kẽ (ILD), bao gồm viêm phổi, một số dẫn đến hội chứng suy hô hấp cấp tính hoặc kết cục gây tử vong, đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với trastuzumab emtansine . Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm khó thở, ho, mệt mỏi và thâm nhiễm phổi.

Nên ngừng điều trị bằng trastuzumab emtansine vĩnh viễn ở những bệnh nhân được chẩn đoán mắc ILD hoặc viêm phổi, ngoại trừ viêm phổi do phóng xạ trong môi trường bổ trợ, trong đó trastuzumab emtansine nên ngừng vĩnh viễn đối với Cấp 3 hoặc Cấp 2 .

Bệnh nhân khó thở khi nghỉ ngơi do biến chứng ác tính tiến triển, đồng mắc bệnh và được xạ trị phổi đồng thời có thể tăng nguy cơ biến cố phổi.

Phản ứng liên quan đến truyền dịch

Điều trị bằng trastuzumab emtansine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân đã ngừng sử dụng trastuzumab do các phản ứng liên quan đến truyền dịch (IRR); điều trị không được khuyến cáo cho những bệnh nhân này. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng liên quan đến truyền dịch, đặc biệt là trong lần tiêm truyền đầu tiên.

Các phản ứng liên quan đến truyền dịch (do giải phóng cytokine), được đặc trưng bởi một hoặc nhiều triệu chứng sau đây đã được báo cáo: đỏ bừng, ớn lạnh, pyrexia, khó thở, hạ huyết áp, thở khò khè, co thắt phế quản và nhịp tim nhanh. Nhìn chung, các triệu chứng này không nghiêm trọng. Ở hầu hết bệnh nhân, những phản ứng này đã được giải quyết trong suốt vài giờ đến một ngày sau khi truyền dịch kết thúc. Điều trị nên được gián đoạn ở những bệnh nhân bị IRR nặng cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng được giải quyết. Cân nhắc điều trị lại nên dựa trên đánh giá lâm sàng về mức độ nghiêm trọng của phản ứng. Phải ngừng điều trị vĩnh viễn trong trường hợp có phản ứng liên quan đến truyền dịch đe dọa tính mạng.

Phản ứng quá mẫn

Điều trị bằng trastuzumab emtansine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân đã ngừng sử dụng trastuzumab do quá mẫn cảm; điều trị bằng trastuzumab emtansine không được khuyến cáo cho những bệnh nhân này.

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng quá mẫn / dị ứng, có thể có biểu hiện lâm sàng giống như IRR. Nghiêm trọng, phản ứng phản vệ đã được quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng với trastuzumab emtansine. Các sản phẩm thuốc để điều trị các phản ứng như vậy, cũng như các thiết bị khẩn cấp, nên có sẵn để sử dụng ngay lập tức. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn thực sự (trong đó mức độ nghiêm trọng của phản ứng tăng lên với các lần tiêm truyền tiếp theo), phải ngừng điều trị bằng trastuzumab emtansine.

Hàm lượng natri trong tá dược

Sản phẩm thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi liều, tức là về cơ bản là ‘không chứa natri’.

Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Tránh thai ở nam và nữ

Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng trastuzumab emtansine và trong 7 tháng sau liều trastuzumab emtansine cuối cùng. Bệnh nhân nam hoặc bạn tình nữ của họ cũng nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thai kỳ

Không có dữ liệu từ việc sử dụng trastuzumab emtansine ở phụ nữ mang thai. Trastuzumab, một thành phần của trastuzumab emtansine, có thể gây hại cho thai nhi hoặc tử vong khi dùng cho phụ nữ mang thai. Trong bối cảnh hậu tiếp thị, các trường hợp oligohydramnios, một số liên quan đến giảm sản phổi gây tử vong, đã được báo cáo ở phụ nữ mang thai dùng trastuzumab. Các nghiên cứu trên động vật của maytansine, một thực thể hóa học có liên quan chặt chẽ cùng loại maytansinoid như DM1, cho thấy DM1, microtubule ức chế thành phần độc tế bào của trastuzumab emtansine, được dự kiến ​​là gây quái thai và có khả năng gây phôi (xem phần 5.3).

Quản lý trastuzumab emtansine cho phụ nữ mang thai không được khuyến cáo và phụ nữ nên được thông báo về khả năng gây hại cho thai nhi trước khi họ mang thai. Phụ nữ có thai phải liên hệ ngay với bác sĩ của họ. Nếu một phụ nữ mang thai được điều trị bằng trastuzumab emtansine, nên theo dõi chặt chẽ bởi một nhóm đa ngành.

Cho con bú

Người ta không biết liệu trastuzumab emtansine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều sản phẩm thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì có khả năng gây phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, phụ nữ nên ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị bằng trastuzumab emtansine. Phụ nữ có thể bắt đầu cho con bú 7 tháng sau khi kết thúc điều trị.

Khả năng sinh sản

Không có nghiên cứu độc học sinh sản và phát triển đã được tiến hành với trastuzumab emtansine.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Trastuzumab emtansine có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tầm quan trọng của các phản ứng bất lợi được báo cáo như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt và mờ mắt về khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc vẫn chưa được biết. Bệnh nhân gặp các phản ứng liên quan đến truyền dịch (đỏ bừng mặt, ớn lạnh, nôn mửa, khó thở, hạ huyết áp, thở khò khè, co thắt phế quản và nhịp tim nhanh) nên được khuyến cáo không lái xe và sử dụng máy cho đến khi hết triệu chứng.

Tương tác thuốc

Hãy cho bác sĩ hoặc y tá của bạn nếu bạn đang dùng, gần đây đã uống hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Cụ thể, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng:

  • bất kỳ loại thuốc nào làm loãng máu như warfarin hoặc giảm khả năng hình thành cục máu đông như aspirin
  • thuốc trị nhiễm nấm gọi là ketoconazole, itraconazole hoặc voriconazole
  • kháng sinh cho nhiễm trùng được gọi là clarithromycin hoặc telithromycin
  • thuốc điều trị HIV được gọi là atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir hoặc saquinavir.
  • thuốc trị trầm cảm gọi là nefazodone

Nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn (hoặc bạn không chắc chắn), hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn được dùng Kadcyla.

Tác dụng không mong muốn

Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người):

  • Kadcyla có thể gây viêm hoặc tổn thương tế bào trong gan, dẫn đến men gan tăng cao trong xét nghiệm máu. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp trong quá trình điều trị Kadcyla, nồng độ men gan tăng nhẹ và tạm thời, không gây ra bất kỳ triệu chứng nào và không ảnh hưởng đến chức năng gan.
  • Bầm tím và chảy máu bất ngờ (như chảy máu mũi).
  • Đau nhói, đau, tê, ngứa, cảm giác bò, ghim và kim ở tay và chân của bạn. Những triệu chứng này có thể chỉ ra tổn thương thần kinh.

Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người):

  • Đỏ bừng mặt, run rẩy, sốt, khó thở, huyết áp thấp hoặc nhịp tim nhanh trong khi truyền hoặc đến 24 giờ sau khi truyền – đây được gọi là các phản ứng liên quan đến truyền dịch.
  • Vấn đề về tim có thể xảy ra. Hầu hết bệnh nhân sẽ không có triệu chứng từ các vấn đề về tim. Nếu các triệu chứng xảy ra, ho khó thở khi nghỉ ngơi hoặc khi ngủ bằng phẳng, đau ngực và sưng mắt cá chân hoặc cánh tay, cảm giác nhịp tim nhanh hoặc không đều có thể được quan sát.

Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người):

  • Viêm phổi có thể gây ra các vấn đề về hô hấp như khó thở (khi nghỉ ngơi hoặc trong khi thực hiện bất kỳ loại hoạt động nào), ho hoặc ho với ho khan – đây là những dấu hiệu viêm mô phổi của bạn.
  • Da và lòng trắng mắt của bạn bị vàng (vàng da) – đây có thể là những dấu hiệu của tổn thương gan nghiêm trọng.
  • Phản ứng dị ứng có thể xảy ra và hầu hết bệnh nhân sẽ có các triệu chứng nhẹ như ngứa hoặc tức ngực. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, sưng mặt hoặc lưỡi, khó nuốt hoặc khó thở có thể xảy ra.

Hãy cho bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở trên.

Các tác dụng phụ khác bao gồm

Rất phổ biến:

  • giảm các tế bào hồng cầu (thể hiện trong xét nghiệm máu)
  • bị ốm
  • bệnh tiêu chảy
  • khô miệng
  • nhiễm trùng đường tiết niệu
  • táo bón
  • đau bụng
  • ho
  • khó thở
  • viêm miệng
  • khó ngủ
  • đau cơ hoặc khớp
  • sốt
  • đau đầu
  • cảm thấy mệt
  • yếu đuối

Chung:

  • ớn lạnh hoặc cảm cúm như triệu chứng
  • giảm nồng độ kali của bạn (thể hiện trong xét nghiệm máu)
  • viêm da
  • giảm các tế bào bạch cầu (thể hiện trong xét nghiệm máu)
  • khô mắt, chảy nước mắt hoặc mờ mắt
  • đỏ mắt hoặc nhiễm trùng
  • khó tiêu
  • sưng chân và / hoặc cánh tay
  • chảy máu nướu
  • tăng huyết áp
  • cảm thấy chóng mặt
  • rối loạn vị giác
  • ngứa
  • khó nhớ
  • rụng tóc
  • phản ứng da tay và chân (hội chứng ban đỏ Palmar-plantar erythrodysaesthesia)
  • rối loạn móng tay

Không phổ biến

  • Một bất thường khác có thể được gây ra bởi Kadcyla là một tình trạng được gọi là tăng sản tái tạo nốt của gan. Sự bất thường này khiến cấu trúc của gan thay đổi. Bệnh nhân phát triển nhiều nốt trong gan có thể thay đổi chức năng của gan. Theo thời gian, điều này có thể dẫn đến các triệu chứng như cảm giác đầy hơi hoặc sưng bụng do tích tụ chất lỏng hoặc chảy máu từ các mạch máu bất thường ở cổ họng hoặc trực tràng.
  • Nếu dung dịch tiêm truyền Kadcyla rò rỉ vào khu vực xung quanh vị trí tiêm truyền, bạn có thể bị đau hoặc đỏ da, hoặc sưng tại vị trí tiêm truyền.

Nếu bạn nhận được bất kỳ tác dụng phụ nào sau khi điều trị bằng Kadcyla đã dừng lại, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc y tá của bạn và nói với họ rằng bạn đã được điều trị bằng Kadcyla.

Quá liều

Không có thuốc giải độc được biết đến khi dùng quá liều trastuzumab emtansine. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu hoặc triệu chứng của các phản ứng bất lợi và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Các trường hợp quá liều đã được báo cáo với điều trị bằng trastuzumab emtansine, hầu hết liên quan đến giảm tiểu cầu, và đã có một trường hợp tử vong. Trong trường hợp tử vong, bệnh nhân dùng trastuzumab emtansine không chính xác 6 mg / kg và tử vong khoảng 3 tuần sau khi dùng quá liều; một mối quan hệ nhân quả với trastuzumab emtansine đã không được thiết lập.

Bảo quản

  • Lưu trữ trong tủ lạnh ở (2 ° C – 8 ° C). Đừng đóng băng.
  • Khi được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, Kadcyla ổn định đến 24 giờ ở 2 ° C đến 8 ° C, và phải được loại bỏ sau đó.
  • Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải gia đình. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để loại bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ có ích cho bảo vệ môi trường.

Bài viết Kadcyla đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kadcyla/feed/ 0
Kem em bé https://benh.vn/thuoc/kem-em-be/ https://benh.vn/thuoc/kem-em-be/#respond Sat, 29 Feb 2020 16:19:27 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=73739 Kem Em Bé dùng rất tốt cho các vấn đề về da ở trẻ nhỏ. Sản phẩm được đánh giá cao và được hàng nghìn bà mẹ tin tưởng sử dụng cho con mình. Dạng trình bày Tuýp 20 gam Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Nano curcumin Tinh chất […]

Bài viết Kem em bé đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem Em Bé dùng rất tốt cho các vấn đề về da ở trẻ nhỏ. Sản phẩm được đánh giá cao và được hàng nghìn bà mẹ tin tưởng sử dụng cho con mình.

Dạng trình bày

Tuýp 20 gam

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Nano curcumin
  • Tinh chất Cúc La Mã
  • Kẽm Oxyd
  • D-panthenol & Allatonin, Vitamin E
  • Lanolin, dầu hạnh nhân

Chỉ định

Kem Em Bé sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ gặp các vấn đề về da như: chàm sữa, mụn sữa, hăm da, rôm sảy, mẩn ngứa, muỗi đốt, côn trùng cắn…

– Chống viêm, kháng khuẩn

– Giảm sưng đỏ, mẩn ngứa

– Dưỡng ẩm, làm mềm da

– Tạo màng bảo vệ da

– Tái tạo tế bào da, ngăn ngừa thâm sẹo.

Liều và cách dùng

– Làm sạch vùng da bị tổn thương.

– Thoa kem lên vùng da tổn thương ngày 2 – 3 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Lưu ý: Dùng ngay khi có dấu hiệu tổn thương da, giúp ngăn ngừa viêm ngứa, nhiễm trùng và sự lan rộng

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng / tuýp

Bài viết Kem em bé đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kem-em-be/feed/ 0
Kin Gingival https://benh.vn/thuoc/kin-gingival/ https://benh.vn/thuoc/kin-gingival/#respond Tue, 11 Feb 2020 07:29:47 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72558 Nước súc miệng diệt khuẩn Kin Gingival với công thức không cồn an toàn, chứa hoạt chất diệt vi khuẩn giúp diệt khuẩn, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển suốt 6-8 tiếng, giúp bạn hoàn toàn tự tin về hơi thở của mình.  Dạng trình bày Chai 250ml. Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần […]

Bài viết Kin Gingival đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng diệt khuẩn Kin Gingival với công thức không cồn an toàn, chứa hoạt chất diệt vi khuẩn giúp diệt khuẩn, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển suốt 6-8 tiếng, giúp bạn hoàn toàn tự tin về hơi thở của mình. 

Dạng trình bày

Chai 250ml.

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Aqua, Sorbitol, Glycerin, PEG-40, Hydrogenated Castor Oil, Aroma, Sodium Methyl-paraben, Chlorhexidine digluconate, Citric Acid, Methyl Salicylate, Sodium Saccharin, Sodium Flouride, Menthol, Eugenol, d-Limonene, Cinnamal, Cl 14720.

Chỉ định

  • Sử dụng nước súc miệng Kin Gingival hàng ngày giúp ngăn ngừa và phòng chống một số bệnh răng miệng hay gặp như: sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu
  • Ngăn ngừa mảng bám vi khuẩn quá mức,
  • Ngăn ngừa chứng hôi miệng, mảng bám, chảy máu chân răng
  • Sát khuẩn trước và sau khi phẫu thuật răng miệng
  • Công thức không cồn an toàn, chứa hoạt chất diệt vi khuẩn tối ưu vùng răng miệng là Chlorhexidine nhạy cảm với các vi khuẩn gram dương, gram âm, virus nhóm lipophilic (virus cúm, RSV, HIV, virus viêm gan B,C…) kết hợp với chất bảo vệ men răng, ngừa sâu răng
  • Hỗ trợ trong phòng ngừa lây lan và điều trị cúm do virus cúm
  • Hương bạc hà tự nhiên giúp hơi thở thơm mát suốt cả ngày.

Liều và cách dùng

✓ Súc miệng với 15ml dung dịch trong 30 giây

✓ Sử dụng Kin Gingival 2 lần trong ngày

✓ Nên sử dụng vào buổi sáng và buổi tối

✓ Không súc miệng lại với nước

✓ Không được nuốt nước súc miệng

✓ Có thể hòa tan nước súc miệng với nước theo tỷ lệ 1:1 hoặc 2:1

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không súc miệng lại với nước.
  • Không được nuốt nước súc miệng
  • Có thể hòa tan nước súc miệng Kin với nước theo tỷ lệ 1:1 hoặc 2:1

Bảo quản

Nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Giá bán lẻ sản phẩm

125000 đồng / chai 250 ml

Bài viết Kin Gingival đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kin-gingival/feed/ 0
Kamistad https://benh.vn/thuoc/kamistad/ https://benh.vn/thuoc/kamistad/#respond Tue, 11 Feb 2020 06:17:11 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72548 Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste chứa các thành phần thảo dược từ thiên nhiên, có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị: chảy máu lợi, viêm lợi, viêm nướu răng, sâu răng đồng thời bảo vệ mô nướu và răng, mang lại hơi thở tươi mát. Dạng trình bày Tuýp 20g. Dạng […]

Bài viết Kamistad đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste chứa các thành phần thảo dược từ thiên nhiên, có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị: chảy máu lợi, viêm lợi, viêm nướu răng, sâu răng đồng thời bảo vệ mô nướu và răng, mang lại hơi thở tươi mát.

Dạng trình bày

Tuýp 20g.

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Thành phần chính có trong kem đánh răng thảo dược chống viêm lợi Kamistad Toothpaste:

  • Streblus asper Lour: Chiết xuất vỏ cây duối: Điều trị sâu răng.
  • Chamomile Extract: Cúc Chamomile: Giữ ẩm và làm mềm da, có tác dụng chống viêm loét miệng.
  • Sage Extract: Dịch chiết cây Xô thơm: Trị viêm họng, lưỡi, miệng.
  • -Thyme Extract: Dịch chiết Xạ hương (Húng tây): Chứa Thymol có tác dụng kháng khuẩn. Dùng trong nước xúc miệng (Listerine).
  • Myrrh: Dịch chiết cây Một dược: Kháng khuẩn, giảm đau nhẹ. Thường dùng để phòng chống viêm lợi.
  • Clove oil: Điều trị hơi thở hôi và đau răng.
  • Dicalcium phosphate: Chất bảo vệ răng, tẩy cặn bám.
  • CMC Sodium Carboxylmethyl Cellulose: Chất tăng độ nhớt.
  • Glycerine: Giữ ẩm, làm biến tính.
  • Sorbital: Giữ ẩm, tạo hương.
  • Methol: Trị ngứa, gây tê nhẹ tại chỗ.
  • Mint Extract: Tinh dầu bạc hà, tạo hương.
  • Sodium lauryl sulfate: Chất diện hoạt.
  • Methyl paraben: Chất bảo quản.

Chỉ định

  • Nhiệt miệng, loét miệng, viêm lợi, tụt lợi, chảy máu chân răng, răng lung lay, mảng bám răng.
  • Sau khi lấy cao răng, nhổ răng, hôi miệng, mùi thuốc lá.

Liều và cách dùng

Bước 1: Lấy 1 lượng Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste vừa đủ lên bàn chải răng, chải răng như bình thường trong 2 – 3  phút.

Bước 2: Sau đó sẽ súc miệng lại bằng nước sạch cho hết kem đánh răng trong miệng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh nắng.

Giá bán lẻ sản phẩm

45000 đồng / tuýp

Bài viết Kamistad đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kamistad/feed/ 0
Khương thảo đan https://benh.vn/thuoc/khuong-thao-dan/ https://benh.vn/thuoc/khuong-thao-dan/#respond Wed, 05 Feb 2020 07:09:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72097 Khương thảo đan – Hỗ trợ giảm đau, giảm các triệu chứng viêm và phục hồi sụn khớp, Được nghiên cứu bởi INPC – Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam Dạng trình bày Hộp 30 viên nang cứng Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần KGA1 (tương đương dược liệu khô […]

Bài viết Khương thảo đan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Khương thảo đan – Hỗ trợ giảm đau, giảm các triệu chứng viêm và phục hồi sụn khớp, Được nghiên cứu bởi INPC – Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam

Dạng trình bày

Hộp 30 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

KGA1

(tương đương dược liệu khô Địa Liền 1000mg)

20mg

 

Collagen typ II 20mg
Độc hoạt 200mg
Tang ký sinh 200mg
Ngưu tất 100mg
Phòng phong 100mg
Đương quy 100mg
Thổ phục linh 100mg
Hy thiêm 100mg
Xuyên khung 50mg
Quế chi 50mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ làm trơn khớp và phục hồi sụn khớp
  • Hỗ trợ làm chậm quá trình thoái hóa khớp
  • Hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm khớp, đau vai gáy, thoái hóa khớp.

Chống chỉ định

Không sử dụng Khương thảo đan cho người mẫn cảm với các thành phần trong sản phẩm. Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em dưới 12 tuổi

Liều và cách dùng

Đối tượng sử dụng:

  • Dành cho người bị thoái hóa khớp, thoái hóa đốt sống, vôi hóa cột sống
  • Dùng cho người bị đau nhức mỏi xương khớp, đau lưng, mỏi gối, đau vai gáy, sưng khớp, tràn dịch khớp, tê buồn chân tay

Cách dùng

  • Uống tăng cường: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên sau khi ăn

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thực phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

170000 đồng /hộp

Bài viết Khương thảo đan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/khuong-thao-dan/feed/ 0
KACHITA https://benh.vn/thuoc/kachita/ https://benh.vn/thuoc/kachita/#respond Sat, 14 Dec 2019 14:11:22 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70907 KACHITA® Điều trị hiệu quả viêm họng, viêm loét miệng lưỡi, miệng môi sưng đau, sưng đau răng lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng. Dạng trình bày Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần 430mg cao khô tương đương: Hoàng liên […]

Bài viết KACHITA đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
KACHITA® Điều trị hiệu quả viêm họng, viêm loét miệng lưỡi, miệng môi sưng đau, sưng đau răng lợi, chảy máu chân răng, hôi miệng.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

430mg cao khô tương đương: Hoàng liên (Rhizoma Coptidis) 255mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 255mg, Tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) 255mg, Huyền sâm (Radix Scrophulariae) 255mg, Sinh địa (Radix Rehmanniae Glutinosae) 255mg, Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae Suffruticosae) 255mg, Qua lâu nhân (Semen Trichosanthis) 255mg, Liên kiều (Fructus Forsythiae Suspensae) 255mg, Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 645mg, Hoàng cầm (Radix Scutellariae) 645mg, Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 255mg, Thạch cao (Gypsum fibroscum) 255mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Điều trị các trường hợp viêm loét miệng lưỡi (nhiệt miệng), miệng môi sưng đau, đau nhức răng, chảy máu chân răng, sưng lợi, viêm họng, hôi miệng.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, các trường hợp bệnh thể hàn.

Liều và cách dùng

Uống sau khi ăn

  • Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên
Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Kachita phải có tác dụng rõ rệt sau 2-3 ngày sử dụng, nếu không thì nên ngưng dùng để khỏi lãng phí.
Trường hợp quên dùng thuốc: Nếu quên không dùng thuốc 1 lần, thì tiếp tục dùng thuốc lần tiếp theo theo đúng liều lượng chỉ dẫn,

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Chưa có báo cáo
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo

Quá liều

Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

95000 đồng / hộp

Bài viết KACHITA đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kachita/feed/ 0
Khung chỉ P/H https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/ https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 17:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70819 Người bị cảm cúm hoặc muốn phòng cảm cúm mùa lạnh không thể không biết đến Khung chỉ P/H. Nhờ các dược liệu chứa hàm lượng tinh dầu cao, Khung chỉ P/H giúp giải cảm hiệu quả mà không gây buồn ngủ. Giới thiệu về bệnh Cảm mạo Cảm mạo là bệnh lý phổ biến […]

Bài viết Khung chỉ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Người bị cảm cúm hoặc muốn phòng cảm cúm mùa lạnh không thể không biết đến Khung chỉ P/H. Nhờ các dược liệu chứa hàm lượng tinh dầu cao, Khung chỉ P/H giúp giải cảm hiệu quả mà không gây buồn ngủ.

Giới thiệu về bệnh Cảm mạo

Cảm mạo là bệnh lý phổ biến đặc biệt ở các nước khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt nam. Cảm mạo được mô tả trong sách y học cổ truyền với các triệu chứng: hắt hơi, sổ mũi, sốt, đau nhức đầu nhẹ đến vừa. Người bệnh có cảm giác sợ gió, sợ lạnh, có thể kèm theo chán ăn hay mệt mỏi.
Nguyên nhân gây ra cảm mạo là do sự thay đổi thời tiết gây ra. Khi nhiệt độ không khí đột ngột như gió lạnh, khí nóng, hay chuyển từ nhiệt độ nóng lạnh đột ngột (khí ngoại cảm: phong – hàn – thấp – táo) mà cơ thể chưa kịp thích nghi sẽ gây suy yếu miến dịch và gây ra các biểu hiện ở cơ quan hô hấp như hắt hơi, sổ mũi, đau đầu…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ x 60 viên nén bao đường.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Bột bạch chỉ 100mg
Cao hương phụ 50mg
Bột xuyên khung 50mg
Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định

Khung chỉ P/H bao gồm các vị thuốc có chứa tinh dầu, giúp giải cảm, làm ra mồ hôi, tống xuất các khí ngoại cảm gây bệnh ra ngoài, làm các triệu chứng bệnh thuyên giảm và hết dần. Sức khỏe ổn định trở lại, bệnh không tái phát. Khung chỉ PH dùng khi có sự thay đổi thời tiết cũng giúp phòng ngừa cảm mạo hiệu quả.

Khung chỉ P/H điều trị rất hiệu quả các triệu chứng cảm mạo: sốt, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi.

Liều và cách dùng Khung Chỉ P/H

Ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Người lớn mỗi lần uống 4 – 5 viên

Trẻ em 4 – 6 tuổi mỗi lần uống 1 – 2 viên

Trẻ em 7 – 14 tuổi mỗi lần uống 3 – 4 viên

Nên dùng khi thay đổi thời tiết để phòng ngừa cảm mạo. Trong trường hợp đã bị cảm, nên dùng hết lo thuốc để tăng cường đề kháng, ngăn ngừa cảm mạo tái phát.

Tương tác thuốc

Trong thời gian dùng thuốc không nên ăn các thực phẩm cay nóng như ớt, hạt tiêu. Các thực phẩm dễ gây dị ứng như tôm, cua, hải sản,… và không nên sử dụng rượu bia

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của khung chỉ P/H. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Khung Chỉ P/H năm 2019

Khung chỉ P/H 1 lọ 60 viên nén bao đường có giá tham khảo: 90,000 đ

Xem thêm: 9 mẹo chữa cảm lạnh hiệu quả

Bài viết Khung chỉ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/feed/ 0