Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 22 Apr 2024 09:30:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan https://benh.vn/thuoc/morihepamin/ Mon, 22 Apr 2024 03:08:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/morihepamin/ Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền. Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng […]

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền.

Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin

Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng đóng gói đa dạng cho phù hợp với các nhu cầu sử dụng cụ thể.

Đóng gói thuốc Morihepamin

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.

Thành phần thuốc Morihepamin

Cho 1 túi 200 ml

  • L-Isoleucine   1,840 g
  • L-Leucine   1,890 g
  • L-Lysine acetat   0,790 g
  • L-Methionin   0,088 g
  • L-Phenylalanin   0,060 g
  • L-Threonin   0,428 g
  • L-Tryptophane   0,140 g
  • L-Valine   1,780 g
  • L-Alanine   1,680 g
  • L-Arginine   3,074 g
  • Acide L-Aspartique   0,040 g
  • L-Histidine   0,620 g
  • L-Proline   1,060 g
  • L-Serine   0,520 g
  • L-Tyrosine   0,080 g
  • Acide amino acetique   1,080 g
  • Tổng lượng acide amine   15,170 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,050 g
  • Sodium bisulfite   0,050 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 300 ml

  • L-Isoleucine   2,760 g
  • L-Leucine   2,835 g
  • L-Lysine acetat   1,185 g
  • L-Methionin   0,132 g
  • L-Phenylalanin   0,090 g
  • L-Threonin   0,642 g
  • L-Tryptophane   0,210 g
  • L-Valine   2,670 g
  • L-Alanine   2,520 g
  • L-Arginine   4,611 g
  • Acide L-Aspartique   0,060 g
  • L-Histidine   0,930 g
  • L-Proline   1,590 g
  • L-Serine   0,780 g
  • L-Tyrosine   0,120 g
  • Acide amino acetique   1,620 g
  • Tổng lượng acide amine   22,755 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,750 g
  • Sodium bisulfite   0,750 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 500 ml

  • L-Isoleucine   4,600 g
  • L-Leucine   4,725 g
  • L-Lysine acetat   1,975 g
  • L-Methionin   0,220 g
  • L-Phenylalanin   0,150 g
  • L-Threonin   1,070 g
  • L-Tryptophane   0,350 g
  • L-Valine   4,450 g
  • L-Alanine   4,200 g
  • L-Arginine   7,685 g
  • Acide L-Aspartique   0,100 g
  • L-Histidine   1,550 g
  • L-Proline   2,650 g
  • L-Serine   1,300 g
  • L-Tyrosine   0,200 g
  • Acide amino acetique   2,700 g
  • Tổng lượng acide amine   37,925 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,125 g
  • Sodium bisulfite   0,125 g

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Dược lực học thuốc Morihepamin

Morihepamin có các đặc điểm như sau:

Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.

Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:

  • acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.
  • acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.

Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.

Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng, cách dùng thuốc Morihepamin

THuốc Morihepamin được chỉ định cho bệnh lý gan mạn và chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc.

Chỉ định thuốc Morihepamin

Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Morihepamin

Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.

Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Lưu ý khi truyền Morihepamin:

  • Đây là một dung dịch đặc chế.
  • Không cần dùng kim dẫn khí.
  • Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
  • Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
  • Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
  • Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
  • Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
  • Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Thận trọng khi dùng Morihepamin

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.

Không truyền Morihepamin cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.

Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân toan huyết nặng;
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Dùng cho người lớn tuổi: Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

Lưu ý khi sử dụng Morihepamin

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.

Cần truyền tĩnh mạch chậm.

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Medrol – Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng https://benh.vn/thuoc/thuoc-medrol/ Sat, 23 Dec 2023 20:11:50 +0000 http://benh2.vn/thuoc/thuoc-medrol/ Medrol là một loại thuốc của hãng Pfizer, thuộc nhóm GlucoCorticoid, có khả năng chống viêm, ức chế hệ miễn dịch và chống dị ứng mạnh mẽ. Thuốc này được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm và dị ứng. Thuốc Medrol của hãng dược phẩm Pfizer, Mỹ Thuốc Medrol – tổng quan về […]

Bài viết Medrol – Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Medrol là một loại thuốc của hãng Pfizer, thuộc nhóm GlucoCorticoid, có khả năng chống viêm, ức chế hệ miễn dịch và chống dị ứng mạnh mẽ. Thuốc này được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm và dị ứng.

logo-hang-duoc-pham-pfizer-san-xuat-thuoc-medrol
Thuốc Medrol của hãng dược phẩm Pfizer, Mỹ

Thuốc Medrol – tổng quan về thuốc

Thuốc Medrol có thành phần là Methyl-prednisolon giống hormon trong cơ thể nhưng được tổng hợp nhân tạo và đưa vào trong cơ thể để điều trị một số bệnh.

Nguồn gốc của thuốc Medrol

Thuốc Medrol có nguồn gốc tổng hợp từ Glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm và chống dị ứng.

Nhà sản xuất thuốc Medrol

Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Pfizer, Hoa Kỳ và phân phối tại Việt Nam qua công ty phân phối Zuellig Pharma.

Bảo quản thuốc Medrol ở nhiệt độ phòng (20-25 °C). Tránh xa trẻ em.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Medrol

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén: hình elip, màu trắng, mặt khắc dòng chữ nổi.

Hai hàm lượng tương ứng với 2 biệt dược trên thị trường là Medrol 4mg và Medrol 16mg. Hộp có 1 hoặc 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

cau-truc-hoa-hoc-Methylprednisolone-thuoc-medrol
Methylprednisolon có cấu trúc hóa học của một Glucocorticoid

Thành phần và chỉ định của thuốc Medrol

Thuốc Medrol có thành phần Methylprednisolon với các hàm lượng khác nhau như Medrol 4mg, Medrol 16mg, được chỉ định cho người lớn, trẻ em để chống viêm, giảm dị ứng…

Thành phần của thuốc Medrol

Mỗi viên thuốc Medrol có chứa thành phần

  • Methyl Prednisolone. Hàm lượng: 4 mg hoặc 16 mg tùy biệt dược
  • Tá dược: tinh bột ngô và bột bắp khô, stearat canxi, sucrose và lactose.

Chỉ định của thuốc Medrol là gì?

Thuốc Medrol là một corticosteroid mạnh có hoạt tính kháng viêm lớn hơn ít nhất năm lần so với hydrocortisone. Sự tăng cường hoạt tính glucocorticoid và mineralocorticoid giúp giảm tỷ lệ giữ natri và nước. Thuốc được chỉ định cụ thể như sau.

Thuốc Medrol điều trị rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh

Thuốc Medrol sử dụng trong một số bệnh khớp

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mãn tính vị thành niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Thuốc Medrol dùng cho bệnh tự miễn / viêm động mạch

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm da toàn thân
  • Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
  • Viêm động mạch khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp

Thuốc Medrol dùng cho bệnh da liễu

  • Bệnh vảy nến
  • Bệnh viêm da bọng nước
  • Herpes
  • Viêm da tróc vảy
  • Viêm da tiết bã nhờn
  • U sùi dạng nấm
  • Hồng ban đa dạng thể nặng…

Thuốc Medrol dùng cho dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm nghiêm trọng
  • Phản ứng quá mẫn thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • Hen phế quản

Thuốc Medrol điều trị các bệnh về mắt

  • Viêm màng bồ đào
  • Viêm dây thần kinh thị giác

Thuốc Medrol điều trị các bệnh đường hô hấp

  • U phổi
  • Lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
  • Sặc dịch dạ dày

Thuốc Medrol điều trị rối loạn huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
  • Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)

Sử dụng thuốc Medrol trong bệnh máu ác tính

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
  • U lympho ác tính

Thuốc Medrol chỉ định cho bệnh đường ruột

  • Viêm đại tràng
  • Bệnh Crohn

Một số trường hợp khác chỉ định thuốc Medrol

  • Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
  • Cấy ghép…

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol

Medrol là thuốc chống viêm được sử dụng phổ biến trong nhiều trường hợp. Cần lưu ý về liều dùng, đối tượng sử dụng cho hiệu quả điều trị tích cực.

thuoc_medrol

Sử dụng thuốc Medrol như thế nào

Thuốc Medrol nên được dùng bằng đường uống. Nên dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng khoảng 9h sau khi ăn no để hạn chế tác dụng phụ.

Khởi đầu thuốc Medrol với liều 4- 8 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Liều cao hàng ngày sử dụng trong một số trường hợp như: bao vây bệnh, cấy ghép nội tạng,… Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.

Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu thuốc từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.

Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều thuốc Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn.

Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc Medrol và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp khác.

Liều thuốc dùng cho trẻ em được xác định tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt và từng thể bệnh khác nhau. Chỉ dùng thuốc Medrol trên trẻ em khi lợi ích vượt trội với nguy cơ.

Những ai nên sử dụng thuốc Medrol?

Những người không dị ứng với các thành phần của thuốc được bác sỹ kê đơn sử dụng thuốc Medrol với chỉ định chống viêm, ức chế miễn dịch, giảm sưng phù nề… đều nên sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc, sử dụng đúng liều, đúng cách để phát huy hiệu quả tối ưu và giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc.

Giá bán của thuốc và cách phân biệt thuốc Medrol thật và thuốc Medrol giả

Giá bán của thuốc Medrol

Giá bán của thuốc Medrol 4mg (năm 2020): 39,000 đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên

Giá bán của thuốc Medrol 16mg (năm 2020): 120,000 đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản phẩm có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Phân biệt thuốc Medrol thật giả

Thuốc Medrol thật luôn có màu sắc bao bì tươi tắn, khôn bị nhàu nát, vỉ thuốc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và viên thuốc cứng cáp, có in nổi trên mỗi viên. Thuốc Medrol giả sẽ không có các 1 trong các đặc điểm trên đây. Trong trường hợp thuốc được làm giả tinh vi sẽ cần có sự can thiệp của cơ quan chức năng hoặc nhà phân phối tại Việt Nam để xác định cụ thể. Khuyến cáo người mua thuốc chỉ mua tại các địa chỉ uy tín được cấp phép.

Tác dụng không mong muốn và lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol

Mặc dù thuốc Medrol được đánh giá là tương đối an toàn khi dùng trên người, tuy nhiên, cần lưu ý một số tác dụng không mong muốn của thuốc cũng như cách dùng cho an toàn nhất.

Tác dụng phụ của thuốc Medrol

Chuyển hóa: thuốc Medrol có thể gây tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.

Hệ thống nội tiết: sử dụng thuốc kéo dài có thể gây rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp carbohydrate, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu cầu đối với thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.

Hệ thống tiêu hóa: Thuốc có thể gây viêm thực quản, viêm tụy, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng có thể thủng và xuất huyết, tăng hoạt động alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và alkaline phosphatase trong huyết thanh.

Hệ thống cơ xương: bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao kéo dài có thể bị loãng xương, yếu cơ, gãy xương bệnh lý, bệnh cơ steroid, gãy xương nén của các đốt sống, đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), hoại tử vô trùng xương dài,

Hệ thần kinh: thuốc medrol có thể gây rối loạn tâm thần, giả u não, co giật, tăng áp lực nội sọ.

Thuốc Medrol có thể gây: tăng nhãn áp có nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt .

Phản ứng cho da: thuốc Medrol có thể làm giảm sức mạnh và mỏng da, ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu,

Phản ứng dị ứng: phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng dị ứng toàn thân).

Khác: dùng thuốc Medrol có thể che dấu hội chứng glucocorticosteroid, kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn, che dấu các triệu chứng lâm sàng của các bệnh truyền nhiễm, sự xuất hiện của bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh cơ hội.

Tac-dung-phu-cua-thuoc-medrol1
Sử dụng thuốc Medrol kéo dài có thể gây tích nước, phù

Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Medrol

Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho nhiễm nấm toàn thân.

Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp như sau

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, Viêm dạ dày, Viêm thực quản, miệng nối ruột, loét dạ dày cấp, viêm ruột thừa, viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
  • Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu, Bệnh tiểu đường, Nhồi máu cơ tim cấp, Tăng huyết áp, Suy tim sung huyết
  • Bệnh nội tiết: Suy giáp, Cường giáp, loãng xương, Nhược cơ
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan, Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumin đồng thời
  • Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu, Bệnh sởi, herpes, bệnh lao hoạt động và thể ngủ, nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
  • Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
  • Suy giảm miễn dịch, AIDS.

Sử dụng thuốc Medrol khi mang thai và cho con bú

Thuốc Medrol khi mang thai

Tham khảo ý kiến của bác sỹ chuyên khoa nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai.

FDA phân nhóm thuốc dựa trên đặc tính an toàn của thuốc sử dụng trong quá trình mang thai. Có 5 nhóm là A, B, C, D, và X, được sử dụng trong phân loại này dựa theo nguy cơ đối với thai nhi nếu sử dụng thuốc khi mang thai.

Thuốc Medrol nằm trong nhóm C. Có nghĩa là phụ nữ mang thai vẫn có thể sử dụng thuốc này dưới sự tư vấn của bác sỹ nếu bác sỹ đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ.

Cho tới hiện tại, chưa có bằng chứng chứng minh rằng thuốc Medrol có gây hại cho thai nhi không.

Thuốc Medrol khi cho con bú

Bạn nhất định cần được bác sỹ tư vấn nếu phải sử dụng thuốc Medrol khi cho con bú. Bạn không nên sử dụng thuốc Medrol nếu đang cho con bú. Thuốc Medrol có thể vào trong sữa mẹ và gây hại cho em bé.

phu-nu-mang-thai
Phụ nữ mang thai cần tham khảo ý kiến bác sỹ khi dùng bất kỳ loại thuốc gì

Những lưu ý khác khi sử dụng thuốc Medrol

  • Các biến chứng phụ thuộc vào liều dùng Glucocorticosteroid và thời gian điều trị. Do đó, sẽ được xác định riêng cho từng trường hợp, sau khi đánh giá những lợi ích kỳ vọng và rủi ro có thể.
  • Thuốc Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân stress.
  • Thận trọng khi tiêm vaccin trong thời gian dùng medrol.
  • Giống như tất cả các steroid, Medrol làm tăng thải canxi ra khỏi cơ thể.
  • Methylprednisolone (Thuốc Medrol), dùng liều lượng cao, có thể gây giữ nước và các ion natri, tăng huyết áp và tăng bài tiết kali.
  • Ở trẻ em uống Medrol có thể dẫn đến thấp còi. Do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Xen kẽ trị liệu giúp giảm thiểu tác dụng phụ này, hoặc thậm chí tránh nó.
  • Điều trị xen kẽ là một chế độ dùng thuốc đặc biệt, trong đó dùng gấp đôi liều hàng ngày vào buổi sáng và dùng xen kẽ. Mục đích của điều trị như vậy – để đạt được trong bệnh nhân nhận thuốc trong một thời gian dài, tối đa hóa hiệu quả lâm sàng và giảm thiểu một số tác dụng phụ như chậm phát triển ở trẻ em, hội chứng Cushing, ức chế của hệ thống tuyến yên-thượng thận.

Thuốc Medrol tương tác với thuốc khác và thực phẩm

Thuốc Medrol khi sử dụng cùng một số loại thuốc khác có thể gây tương tác cần lưu ý. Đối với thực phẩm, cho tới nay không quan sát thấy tương tác nào đáng kể.

Tương tác giữa thuốc Medrol với các thuốc khác

  • Thuốc Medrol có thể tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID, aspirin liều cao.
  • Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, bị ảnh hưởng bởi
  • Các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin) tương tác với thuốc Medrol
  • Chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin)
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật)
  • Thận trọng dùng đồng thời thuốc Medrol với thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.

Tương tác giữa thuốc Medrol với các loại đồ ăn, thức uống.

Thuốc Medrol không có tương tác với loại thực phẩm đặc biệt nào, bạn không thực sự cần lưu ý về loại thực phẩm nào khi sử dụng thuốc Medrol.

Lưu ý: Mọi thông tin về thuốc trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý áp dụng khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc Medrol chỉ được phép sử dụng khi có sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.

Giá bán của thuốc Medrol cập nhật năm 2023

Thuốc Medrol 4mg có giá bán tham khảo là 35,000 / hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Thuốc Medrol 16mg có giá bán tham khảo là 120,000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bài viết Medrol – Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ https://benh.vn/thuoc/microlax-microlax-bebe/ Fri, 15 Sep 2023 03:08:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/microlax-microlax-bebe/ Gel bơm vào trực tràng: ống canule 5 ml, hộp 6 ống. Gel bơm vào trực tràng: ống canule 3 ml, hộp 6 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Microlax Sorbitol 70%, dạng tinh thể   4,465 g Sodium dưới dạng citrate   450 mg Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   45 mg cho 1 ống Microlax Bébé Sorbitol […]

Bài viết MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel bơm vào trực tràng: ống canule 5 ml, hộp 6 ống.

Gel bơm vào trực tràng: ống canule 3 ml, hộp 6 ống.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống Microlax

  • Sorbitol 70%, dạng tinh thể   4,465 g
  • Sodium dưới dạng citrate   450 mg
  • Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   45 mg

cho 1 ống Microlax Bébé

  • Sorbitol 70%, dạng tinh thể   2,679 g
  • Sodium dưới dạng citrate   270 mg
  • Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   27 mg

DƯỢC LỰC

Thuốc xổ kích thích.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thời gian bắt đầu có tác dụng: 5-20 phút.

CHỈ ĐỊNH

– Điều trị triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.

– Chuẩn bị nội soi trực tràng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Liều lượng:

Một ống / ngày, dùng trước thời điểm dự định đi cầu 5-20 phút.

Cách dùng:

Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Không nên điều trị kéo dài.

Điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là một điều trị hỗ trợ cho một điều trị gồm chế độ ăn và vệ sinh.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Tránh dùng Microlax và Microlax bebe trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Dùng kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hạn hữu gây viêm đại trực tràng sung huyết.

Benh.vn

Bài viết MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ https://benh.vn/thuoc/cach-dung-thuoc-medrol-dung-cach-hieu-qua-han-che-tac-dung-phu/ Wed, 28 Jun 2023 09:38:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51998 Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng. Thành phần chính: Methylprednisolone Hàm lượng: 4mg, 16mg. Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer Tác dụng và chỉ định của Medrol Medrol là một corticosteroid […]

Bài viết Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng.

thuoc-medrol

Thành phần chính: Methylprednisolone

Hàm lượng: 4mg, 16mg.

Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer

Tác dụng và chỉ định của Medrol

Medrol là một corticosteroid mạnh có hoạt tính kháng viêm lớn hơn ít nhất năm lần so với hydrocortisone. Sự tăng cường hoạt tính glucocorticoid và mineralocorticoid giúp giảm tỷ lệ giữ natri và nước. Medrol được chỉ định trong điều trị.

Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh

Medrol dùng cho bệnh khớp

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mãn tính vị thành niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Medrol dùng cho bệnh collagen / viêm động mạch

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm da toàn thân (polymyositis)
  • Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
  • Viêm động mạch khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp

Medrol dùng cho bệnh da liễu

  • Pemphigus vulgaris

Thuốc Medrol điều trị dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm nghiêm trọng
  • Phản ứng quá mẫn thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • Hen phế quản

Thuốc Medrol điều trị bệnh về mắt

  • Viêm màng bồ đào trước
  • Viêm màng bồ đào
  • Viêm dây thần kinh thị giác

Thuốc Medrol điều trị bệnh đường hô hấp

  • U phổi
  • Lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
  • Sặc dịch dạ dày

Thuốc Medrol rối loạn huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
  • Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)

Thuốc Medrol cho bệnh Neoplastic

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
  • U lympho ác tính

Thuốc Medrol cho bệnh đường ruột

  • Viêm đại tràng
  • Bệnh Crohn

Thuốc Medrol sử dụng trong các trường hợp khác

  • Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
  • Cấy ghép

Chống chỉ định

Có hai dạng chống chỉ định là chống chỉ định tuyệt đối và chống chỉ định tương đối (thận trọng). Trong đó chống chỉ định tuyệt đối là hoàn toàn không được dùng.

Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân.

Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng; viêm dạ dày; viêm thực quản; miệng nối ruột; loét dạ dày cấp; viêm ruột thừa; viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
  • Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu; Bệnh tiểu đường; Nhồi máu cơ tim cấp; Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết
  • Bệnh nội tiết: Suy giáp; Cường giáp; loãng xương; Nhược cơ
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan; Suy thận nặng; rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumine đồng thời
  • Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu; Bệnh sởi; herpes simplex; bệnh lao hoạt động và thể ngủ; nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
  • Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
  • Suy giảm miễn dịch; AIDS.

Liều dùng và cách dùng thuốc Medrol

  • Medrol nên được dùng bằng đường uống
  • Liều khởi đầu của thuốc Medrol có thể bắt đầu từ 4-48 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.
  • Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn (giúp hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn).
  • Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn.

Lưu ý khi dùng thuốc Medrol

1. Giảm liều từ từ

Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần.

2. Thời điểm dùng thuốc Medrol

  • Cortisol là hormon được tiết ra từ tuyến thượng thận. Bình thường, hormon này tiết ra nhiều nhất vào khoảng 7-8 giờ sáng. Khi dùng thuốc Medrol, cần dùng vào thời điểm trùng với thời gian cơ thể tiết ra cortisol nhiều nhất để tránh tuyến thượng thận bị suy.
  • Lời khuyên: Nên dùng thuốc vào khoảng 7-8 giờ sáng.
  • Medrol có tác dụng gây giữ muối, nước; hậu quả có thể gây phù, tăng cân vì vậy khẩu phần ăn cần hạn chế muối nhưng tăng thêm lượng protein.
  • Medrol có rất nhiều tác dụng phụ. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước và trong quá trình sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Medrol

  • Chuyển hóa: tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.
  • Hệ thống nội tiết: rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp carbohydrate, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu cầu đối với thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin ở bệnh nhân đái tháo đường;
  • Hệ thống tiêu hóa: viêm thực quản, viêm tụy, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng có thể thủng và xuất huyết, tăng hoạt động alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và alkaline phosphatase trong huyết thanh.
  • Hệ thống cơ xương: loãng xương, yếu cơ, gãy xương bệnh lý, bệnh cơ steroid, gãy xương nén của các đốt sống, đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), hoại tử vô trùng xương dài;
  • Hệ thần kinh: rối loạn tâm thần, giả u não, co giật, tăng áp lực nội sọ;
  • Tổn thương thị giác: tăng nhãn áp có nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt
  • Phản ứng cho da: giảm sức mạnh và mỏng da, ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu;
  • Phản ứng dị ứng: phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng dị ứng toàn thân).
  • Khác: che dấu hội chứng glucocorticosteroid, kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn, che dấu các triệu chứng lâm sàng của các bệnh truyền nhiễm, sự xuất hiện của bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh cơ hội.

Medrol sử dụng cho bệnh nhân COVID-19

Tương tự như Prednisolon, Medrol cũng được khuyến cáo trong đơn thuốc điều trị của bệnh nhân COVID-19, tuy nhiên người bệnh cần lưu ý không tự ý sử dụng thuốc này mà cần tuân thủ theo phác đồ, hướng dẫn của chuyên gia y tế. Lý do là vì Medrol có tác dụng ức chế miễn dịch, nên nếu tự ý sử dụng khi cần nâng cao miễn dịch có thể gây tác hại cho cơ thể chứ không giúp ích trong việc điều trị.

Hiện nay chưa có một phương pháp nào đảm bảo điều trị COVID-19 hiệu quả chắc chắn, nên người bệnh hãy tuân thủ khuyến cáo của BYT, cập nhật thường xuyên vì các khuyến cáo có thể sẽ thay đổi theo thời gian khi có các loại thuốc mới nghiên cứu mới.

Bài viết Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho Methorphan https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/#comments Sun, 25 Jun 2023 11:47:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70193 Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản. Thông tin chung thuốc ho Methorphan Thuốc ho Methorphan được trình bày […]

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản.

Thông tin chung thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan được trình bày dạng hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 100 ml. Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. Thuốc được đăng ký dạng Thuốc kê đơn tức là sử dụng cần đơn bác sỹ tư vấn.

thuoc_ho_methorphan
Thuốc ho Methorphan của Dược phẩm Traphaco có dạng Siro và Viên nén

Thành phần thuốc ho Methorphan

Mỗi chai 60 ml chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
  • Chlorpheniramin maleat 16,02 mg
  • Guaifenesin 120 mg
  • Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Dinatri edetat, Glycerin,Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ

Mỗi viên bao phim chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 10mg
  • Loratadin 2,5mg
  • Guaiphenesin 100mg

Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan có đặc trưng về dược lực và dược động học của tổng hợp các thành phần trong đó là Dextromethorphan, Guaifenesin, Chlorpheniramin maleat.

Dược lực học thuốc ho Methorphan

  • Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần). Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
  • Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho. METHORPHAN có hương vị dễ chịu, đặc biệt thích hợp cho trẻ em.

Dược động học thuốc ho Methorphan

Dextromethorphan

  • Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
  • Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
  • Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
  • Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

Tác dụng

Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý chỉ định và chống chỉ định để dùng hiệu quả mà ít tác dụng bất lợi.

Chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
  • Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan

Mỗi dạng bào chế của thuốc ho Methorphan có cách dùng khác nhau.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan dạng bao phim

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.
  • Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan siro

  • Trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (tương đương 1 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần (tương đương 2 thìa cà phê).
  • Người lớn: 15 ml/lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
  • 6h uống 1 lần, thời gian điều trị 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
  • Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
  • Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
  • Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.
  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý thuốc có tương tác với các loại thuốc và thực phẩm khác.

Tương tác thuốc

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

  • Buồn nôn, khô miệng.
  • Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
  • Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban.

Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?

  • Triệu chứng quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
  • Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Khi quá liều dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
  • Khi quá liều chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Trên đây là thông tin của thuốc ho Methorphan. Để tìm hiểu về các loại thuốc ho khác, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Top 05 loại thuốc ho tốt phổ biến nhất tại Việt Nam.

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/feed/ 1
MELADININE – Thuốc dùng trong hóa trị liệu vảy nến, á sừng https://benh.vn/thuoc/meladinine/ Fri, 31 Mar 2023 03:08:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/meladinine/ Thuốc Meladinine là thuốc của hãng PROMEDICA c/o GALIEN. Thuốc có tác dụng trong hóa trị liệu các bệnh lý mạn tính như vảy nến, á sừng… Mô tả thuốc Meladinine Thuốc Meladinine có thành phần chính là Methoxsalene, có thể bào chế dạng viên nén hoặc dạng dung dịch dùng ngoài da. Dạng bào […]

Bài viết MELADININE – Thuốc dùng trong hóa trị liệu vảy nến, á sừng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Meladinine là thuốc của hãng PROMEDICA c/o GALIEN. Thuốc có tác dụng trong hóa trị liệu các bệnh lý mạn tính như vảy nến, á sừng…

Mô tả thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine có thành phần chính là Methoxsalene, có thể bào chế dạng viên nén hoặc dạng dung dịch dùng ngoài da.

Dạng bào chế thuốc Meladinine

Viên nén Meladinine 10 mg: tube 30 viên.

Dung dịch Meladinine dùng để bôi ngoài da 0,1% (tác động nhẹ) và 0,75% (tác động mạnh): lọ 24 ml.

Thành phần thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine có thành phần Methoxsalene với nồng độ, hàm lượng khác nhau tùy theo dạng bào chế.

Thành phần thuốc Meladinine cho 1 viên   Méthoxsalène   10 mg (lactose, saccharose)

Thành phần thuốc Meladinine cho 100 ml dung dịch 0,1% (tác động nhẹ)   Méthoxsalène 100mg (Alcool)

Thành phần thuốc Meladinine cho 100 ml dung dịch 0,75% (tác động mạnh) Méthoxsalène 0,75g (Alcool)

Dược lực học thuốc Meladinine

Thuốc gây cảm quang.

Methoxsalène (hoặc 8-m thoxypsoralene) làm tăng sự nhạy cảm của da đối với tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo. Phổ tác động của tia cực tím là từ 320 đến 380nm, hiệu lực tối đa thu được với 365 nm.

Dược động học thuốc Meladinine

Dạng viên:

Dùng methoxsalène đường uống sẽ gây cảm quang ở da tối đa trong thời gian giữa 2 đến 4 giờ và hết tác dụng sau 6 đến 8 giờ.

90% sản phẩm được đào thải trong 12 giờ, qua nước tiểu, dưới dạng dẫn xuất hydroxyl hóa hoặc liên hợp glucuronic.

Động học của thuốc thay đổi nhiều tùy theo cá nhân.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine có chỉ định cho các bệnh ngoài da và chống chỉ định cho nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt lưu ý khi sử dụng.

Chỉ định thuốc Meladinine

Trong khuôn khổ quang hóa trị liệu thuốc Meladinine được chỉ định điều trị: vẩy nến, bạch biến, nấm da dạng sùi, u lympho bào T ở ngoài da, liken phẳng, trụi tóc, bệnh da do ánh sáng, bệnh tế bào bón ở da (mastocytose ecutanée), viêm da do tạng dị ứng.

Dung dịch 0,75% (tác dụng mạnh) chỉ được kê toa sau khi đã sử dụng trước đó dung dịch 0,1% (tác dụng yếu).

Chống chỉ định thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine chống chỉ định cho các đối tượng như sau.

Đối với viên nén Meladinine:

  • Cao huyết áp, suy tim.
  • Suy gan và suy thận.

Viên nén và dung dịch dùng ngoài da:

  • Sử dụng như mỹ phẩm để làm da rám nắng.
  • Các bệnh da bị nặng hơn khi ra nắng (lupus đỏ, rối loạn chuyển hóa porphyrine).

Dùng liệu pháp PUVA (phối hợp điều trị bằng psoralène và tia cực tím sóng A):

  • Đục thủy tinh thể.
  • Tiền sử bị ung thư da.
  • Trước đó đã điều trị bằng các tác nhân có chứa arsen và các tia bức xạ gây ion hóa.
  • Trẻ em.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Meladinine

Khi sử dụng thuốc Meladinine cần lưu ý không được tự ý sử dụng mà tuân thủ nghiêm theo hướng dẫn của thầy thuốc chuyên khoa và hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Meladinine

Không bao giờ được sử dụng Meladinine như là mỹ phẩm, đặc biệt là để làm cho màu da trở nên rám nắng, vì có nguy cơ gây phỏng.

Thận trọng lúc dùng thuốc Meladinine

  • Phơi nắng sau khi uống hoặc bôi Méladinine ngoài da sẽ có nguy cơ cao gây phỏng.
  • Nên nghiêm túc tôn trọng việc tăng từ từ thời gian chiếu tia cực tím (mặt trời hoặc dùng đèn) và sau mỗi đợt chiếu, tránh phơi nắng thêm bằng cách che kín da và bôi kem chống nắng lên phần da hở, nhằm mục đích tránh nguy cơ gây phỏng (điểm lưu ý nầy cần phải càng nghiêm ngặt hơn trong trường hợp dùng đường bôi ngoài da).
  • Khuyên đeo kính đen sậm có tác dụng hữu hiệu chống tia cực tím trong thời gian chiếu tia cực tím sóng A (UVA), kéo dài 8 đến 10 giờ sau đó, đôi khi đến 24 giờ.
  • Ở phụ nữ trẻ, nên chọn các biện pháp ngừa thai khác hơn là viên uống trong thời gian điều trị.
  • Nên lưu ý các nguy cơ tiềm tàng về lâu về dài của quang hóa liệu pháp và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân thật sát: lão hóa da, biến đổi sắc tố, có thể gây ung thư biểu mô tế bào gai, đục thủy tinh thể.

Thận trọng khi dùng Meladinine cho phụ nữ có thai

  • Ở động vật, méthoxsalène không gây quái thai. Ở người, các số liệu lâm sàng trên các
  • dân số nhỏ không cho thấy có tác dụng gây dị dạng nào đặc biệt. Tuy nhiên, các số liệu này không đầy đủ và do đó nên tránh điều trị trong thời kỳ mang thai.

Tương tác thuốc Meladinine

Tránh dùng đồng thời với các thuốc có thể có đặc tính gây cảm quang (sulfamide, phenothiazine, tetracyclines).

Tác dụng phụ của thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine có thể gây nhiều tác dụng phụ ở cả dạng viên nén và dung dịch bôi ngoài da.

Tác dụng phụ của Meladinine dạng Viên nén và dung dịch bôi ngoài da

Các trường hợp hợp phỏng nặng đã được ghi nhận.

Tác dụng có liên quan đến quá liều của tia cực tím sóng A : ngứa, ban đỏ xảy ra sau khi dùng liệu pháp PUVA, các phản ứng dị ứng với ánh sáng, hiện tượng Koebner, bệnh ngoài da dạng pemphigus có bọng nước, lupus ban đỏ.

Tác dụng phụ của Meladinine viên nén

Tác dụng đặc trưng của m thoxsalène: đau dạ dày, khó chịu ở bụng, buồn nôn (có thể tránh bằng cách uống thuốc với thức ăn, hoặc tốt nhất là uống thuốc với sữa).

Liều lượng thuốc Meladinine

Thuốc Meladinine có dạng viên nén và dạng dung dịch bôi ngoài da cần sử dụng đúng liều để đạt hiệu quả tốt nhất và giảm thiểu tối đa tác dụng bất lợi cho cơ thể.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Meladinine Viên nén

Bệnh nhân: Cho đến 30 kg : 1 viên/buổi điều trị; 31 đến 50 kg: 2 viên/buổi điều trị; 51 đến 65 kg: 3 viên/buổi điều trị; 66 đến 80 kg: 4 viên/buổi điều trị; 81 đến 90 kg: 5 viên/buổi điều trị; trên 90 kg: 6 viên/buổi điều trị; 2 đến 3 giờ sau khi uống thuốc, cho bệnh nhân phơi nắng hoặc chiếu xạ UVA.

Phơi nắng (thường được khuyến cáo trong điều trị bệnh bạch biến): phải tăng từ từ, đầu tiên là từ 10 đến 15 phút.

Chú ý: các phản ứng phát ban thường được quan sát sau khi phơi nắng khoảng 48 giờ. Do đó nếu cần tăng thời gian phơi nắng thì nên tăng mỗi 2 ngày để có thể ghi nhận các phản ứng phụ này nếu có xảy ra.

Chiếu xạ UVA (quang hóa liệu pháp, liệu pháp PUVA): cần có những trang thiết bị đặc biệt với các đèn phát tia cực tím sóng A (UVA) từ 320 đến 380 nm, với đỉnh là 365 nm, và trong thực tế không phát ra tia cực tím sóng B (UVB).

Thể thức điều trị (thời gian, khoảng cách giữa các buổi điều trị) tùy thuộc vào cường độ của đèn và đặc tính của da (màu da, mức độ nhạy cảm của da đối với ánh nắng mặt trời).

Liều UVA (joule/cm2)

lieu_dung_thuoc_Meladinine

Thời gian chiếu xạ cũng có thể được xác định bằng liều tối thiểu gây độc tính (DPM). Khoảng cách giữa các buổi chiếu là từ 2 đến 4 tuần, tùy theo từng chỉ định.

Thời gian chiếu xạ được xác định tùy theo đặc tính của da và kết quả DPM và tăng lên trong từng buổi tùy theo mức độ dung nạp của bệnh nhân và tiến triển của bệnh. Không được quá liều tối đa UVA cho mỗi buổi chiếu xạ, liều này thay đổi từ 10 joule/cm2 đối với nhóm da loại I cho đến 20 joule/cm2 đối với nhóm da loại VI.

Thông thường, để điều trị bệnh vẩy nến phải cần đến khoảng 15 đến 25 buổi chiếu xạ. Đối với bệnh nấm da dạng sùi cần phải có số buổi chiếu xạ nhiều hơn.

Điều trị duy trì (từ 1 lần/tuần đến 1 lần/tháng) với liều bằng với liều của buổi điều trị cuối cùng. Thể thức điều trị có thể khác đối với các bệnh nhân có đáp ứng yếu với phương pháp điều trị cổ điển.

Thể thức điều trị này có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ chuyển hóa thuốc của từng bệnh nhân.

Liều lượng và cách dùng thuốc Meladinine dung dịch bôi ngoài da

Lưu ý: Chỉ dùng đến dung dịch M ladinine có tác động mạnh 0,75% sau khi đã sử dụng trước đó dung dịch có tác động yếu 0,1%.

Điều trị bằng cách bôi tại chỗ dung dịch M ladinine đối với các sang thương tại chỗ và có giới hạn, và phải được dễ dàng bảo vệ khi cần ra nắng. Luôn luôn bắt đầu bằng dung dịch có tác động yếu 0,1% (nếu cần có thể pha loãng hơn nữa thành 1/2 hoặc 1/4 bằng dung dịch cồn 60deg). Cần thật thận trọng khi điều trị để tránh mọi nguy cơ gây phỏng có thể xảy ra. Chấm thuốc bằng một que gòn và thoa bên trong của mảng sang thương, không thoa thuốc đến sát bờ của mảng để tránh tăng sắc tố chu biên.

Phơi nắng:

  • Phơi nắng vào cuối buổi chiều. Do nguy cơ bị phát ban chỉ xảy ra sau 48 giờ nên lúc đầu, các buổi phơi nắng phải cách nhau 48 giờ.
  • Thời gian phơi nắng phải được tuân thủ nghiêm ngặt và tăng thật từ từ:
  • Tuần lễ đầu: 1/4 phút,
  • Tuần thứ nhì: nửa phút,
  • Tuần thứ ba: 1 phút,
  • Tuần thứ tư: 1,5 đến 2 phút.

Chỉ tăng thời gian phơi nắng nếu không đỏ da nhiều 48 giờ sau buổi phơi cuối. Trường hợp bệnh nhân được dung nạp tốt (da rất sậm màu), có thể chuyển sang dung dịch 0,75% sau 3 đến 4 tuần và bắt đầu lại bằng thời gian 1/4 phút. Thời gian phơi cũng phải được tăng từ từ.

Chiếu xạ UVA (liệu pháp PUVA)

Chiếu UVA 1 giờ sau khi bôi thuốc, phải được tăng từ từ với liều từ 0,25 đến 0,50 joule/cm2 trong buổi chiếu đầu tiên. Giữa hai buổi chiếu, có thể tăng tối đa là 0,25 joule/cm2. Trường hợp bị phát ban nặng hoặc bị ngứa, phải gián đoạn điều trị một thời gian và sau đó bắt đầu lại với liều tối đa không quá phân nửa của liều trước đó.

Liệu pháp PUVA phối hợp với ngâm trong nước có pha méthoxsalène: bồn ngâm được chuẩn bị bằng cách pha loãng 1 lọ dung dịch M ladinine 0,75% trong 80 đến 100 lít nước để đạt nồng độ từ 1,8 đến 2,2 mg méthoxsalène/lít (ứng với 2 lọ trong 1 bồn tắm người lớn 150 đến 160 lít).

Ngâm bệnh nhân trong vòng 15 phút, sau đó cho chiếu xa ngay sau khi lau khô (không chà mạnh mà chỉ dùng gạc lau nhẹ).

Liều UVA được khuyến cáo trong liệu pháp này thì thấp. Trong buổi chiếu xạ đầu tiên, dùng liều 0,20 joule/cm2, sau đó tăng chậm từ 0,02 đến 0,05 joule/cm2 trong mỗi buổi và đạt đến tối đa là 1 joule/cm2.

Sau mỗi buổi chiếu xạ (mặt trời hoặc UVA) : rửa thật sạch vùng da điều trị và bảo vệ không để tiếp xúc thêm nữa với ánh nắng mặt trời trong vòng ít nhất 24 giờ, bằng cách mặc quần áo, mang găng, quấn khăn choàng, vv và đối với những phần da không thể che chở được, phải bôi một lớp kem chống nắng toàn phần.

Bài viết MELADININE – Thuốc dùng trong hóa trị liệu vảy nến, á sừng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Micfaso Blue https://benh.vn/thuoc/micfaso-blue/ Fri, 06 Jan 2023 03:11:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/micfaso-blue/ Micfaso Blue là thuốc kháng viêm chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu và bộ phận sinh dục… Thành phần Camphor bromid…………. 20 mg Xanh methylene…………. 20 mg Tá dược vđ……………..1 viên Chỉ định của Micfaso Blue Kháng viêm và sát khuẩn các cơ quan sinh dục, niệu, sát khuẩn niệu. Dùng trong chứng đau kinh, […]

Bài viết Micfaso Blue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Micfaso Blue là thuốc kháng viêm chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu và bộ phận sinh dục…

Thành phần

Camphor bromid…………. 20 mg

Xanh methylene…………. 20 mg

Tá dược vđ……………..1 viên

Chỉ định của Micfaso Blue

Kháng viêm và sát khuẩn các cơ quan sinh dục, niệu, sát khuẩn niệu. Dùng trong chứng đau kinh, đau âm hộ, viêm tử cung, viêm vòi, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận, di chứng lậu trĩ.

Chống chỉ định

Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi và phụ nữ có thai.

Liều lượng thuốc Micfaso Blue:

Uống từ 6-9 viên/ngày. Trước bữa ăn.

Tác dụng phụ

Trường hợp dùng quá liều như buồn nôn, tiêu chảy và các thương tổn ở bàng quang hay ở thận.trong trường hợp này phải dừng thuốc ngay và báo cho thầy thuốc biết. nước tiểu có màu xanh.

Sản xuất bởi Công ty Dược Minh Hải – Việt Nam

Bài viết Micfaso Blue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MEBENDAZOL – Thuốc điều trị giun phổ biến https://benh.vn/thuoc/mebendazol/ Mon, 22 Aug 2022 03:03:27 +0000 http://benh2.vn/thuoc/mebendazol/ Mebendazol là thuốc chống giun sán phổ rộng có hiệu quả trên các loại giun thường gặp như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. Ngoài ra thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Liều cao Mebendazol có tác dụng trên nang sán. Thông tin chung thuốc Mebendazole Thuốc Mebendazole […]

Bài viết MEBENDAZOL – Thuốc điều trị giun phổ biến đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mebendazol là thuốc chống giun sán phổ rộng có hiệu quả trên các loại giun thường gặp như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. Ngoài ra thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Liều cao Mebendazol có tác dụng trên nang sán.

thuoc_giun_mebendazol

Thông tin chung thuốc Mebendazole

Thuốc Mebendazole thường được sử dụng dạng viên nén 500mg hoặc dung dịch uống 20mg/ml.

Giới thiệu chung thuốc Mebendazole

Tên chung quốc tế: Mebendazole.

Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng.

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Mebendazole

Viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml.

Cơ chế tác dụng của thuốc Mebendazole

Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán. Mới đây, trong những nghiên cứu in vitro, mebendazol có hiệu quả diệt trùng roi (Giardia lamblia) hơn metronidazol; tuy nhiên trên lâm sàng chưa có kết luận chính xác.

Cơ chế tác dụng của các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Mebendazol dùng đường uống. Khả dụng sinh học của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Mebendazole

Thuốc Mebendazole là thuốc lựa chọn đầu tay trong điều trị các chứng nhiễm giun. Thuốc chống chỉ định cho người mang thai 3 tháng đầu và người bị bệnh gan.

Chỉ định thuốc Mebendazole

Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun, như giun tóc, giun đũa, giun kim, giun Capillaria philippinensis hoặc giun móc.

Chống chỉ định thuốc Mebendazole

Mebendazol không nên dùng cho người mang thai 3 tháng đầu, người bị bệnh gan và những người quá mẫn với mebendazol.

Liều lượng và cách dùng

Với trẻ em:

Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.

Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn. Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.

Giun kim: Liều duy nhất 100 mg. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.

Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100 mg buổi sáng, 100 mg buổi tối, uống liền 3 ngày, hoặc có thể dùng liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau thời gian nhất định.

Giun lươn: 200 mg, ngày 2 lần, trong 3 ngày.

Nhiễm Capillaria philippinensis: 200 mg/kg, ngày 2 lần, trong 21 ngày.

Nang sán: 40 mg/kg/ngày, trong 1 – 6 tháng. Albendazol thường được dung nạp tốt hơn.

Chỉ dùng mebendazol nếu không có albendazol.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Mebendazole

Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi như ở người mang thai dùng mebendazol (xin đọc phần Thời kỳ mang thai).

Ðã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.

Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

Thận trọng khi dùng thuốc Mebendazole trong thời kỳ mang thai

Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai; vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.

Thận trọng khi dùng thuốc Mebendazole trong thời kỳ cho con bú

Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn thuốc Mebendazole (ADR)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Chóng mặt. Tiêu hóa: Ðau bụng, ỉa chảy. Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Ngoại ban, mày đay và phù mạch. Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.

Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.

Quá liều và xử trí

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

Tương tác thuốc Mebendazole

Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.

Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.

Ðộ ổn định và bảo quản thuốc Mebendazole

Thuốc viên nén: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Dung dịch hoặc hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nắp đậy kín, tránh ánh sáng.

Bài viết MEBENDAZOL – Thuốc điều trị giun phổ biến đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Myonal https://benh.vn/thuoc/myonal/ Wed, 25 Aug 2021 03:08:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/myonal/ Myonal là thuốc giãn cơ. Thuốc tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. […]

Bài viết Thuốc Myonal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Myonal là thuốc giãn cơ. Thuốc tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn.

Myonal_thuoc

Thành phần và quy cách đóng gói thuốc Myonal

Cho 1 viên: Eperisone hydrochloride   50 mg

Quy cách đóng gói: Viên nén 50 mg: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Dược lực và dược động học thuốc Myonal

Myonal làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch. Do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Myonal có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau có liên quan đến sự tăng trương lực cơ, nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.

Myonal tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo sự giãn cơ vân. Cơ chế: làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, Myonal cắt đứt vòng xoắn bệnh lý, mà trong đó sự co cơ khởi phát sự rối loạn của dòng máu, sau đó gây đau và dẫn tới trương lực cơ gia tăng hơn nữa.

Myonal được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng trong cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ. Ví dụ: sự co cứng của vai, đau đốt sống cổ, sự co cơ kiểu nhức đầu, hoa mắt, đau thắt lưng và sự co cứng các đầu chi – có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.

Dược lý học thuốc Myonal

Giãn cơ vân

  • Ức chế sự co cứng cơ tạo ra do thực nghiệm
  • Eperisone hydrochloride cho thấy một hiệu quả ức chế phụ thuộc vào liều trên sự co cứng mất não do cắt ngang phần củ não (co cứng gamma) và sự co cứng mất não do thiếu máu cục bộ (co cứng a) ở mèo và chuột.

Làm giảm phản xạ tủy

  • Eperisone hydrochloride làm giảm điện thế đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo. Tác dụng này phụ thuộc vào liều.

Giảm sự nhạy cảm của thoi cơ

  • Eperisone hydrochloride ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm từ thoi cơ sau khi uống thuốc 20 phút. Eperisone hydrochloride ức chế sự phóng thích điện tự ý của các nơron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy, Eperisone hydrochloride làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua các nơron vận động gamma.

Làm tăng lưu lượng máu

  • Tác động giãn mạch: Eperisone hydrochloride làm tăng các tác dụng hủy giao cảm cơ và đối kháng Ca2+ trên cơ trơn mạch máu trong giãn mạch.
  • Làm tăng lưu lượng máu: Eperisone hydrochloride làm tăng thể tích dòng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.

Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau

  • Ở chuột, Eperisone hydrochloride có tác dụng ức chế phản xạ đau – khi kẹp vào đuôi chuột – và trung hòa chất P, có lẽ là một trong những chất trung gian thần kinh liên quan đến sự truyền cảm giác đau trong thân tủy sống.

Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý

  • Myonal được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân lụt não, làm cải thiện những đường cong lực quay Cybex và những biểu đồ cơ. Myonal làm các vận động chủ động được dễ dàng, như sự duỗi và gấp các chi, mà không làm giảm sức cơ.

Dược động học

Eperisone hydrochloride được sử dụng đường uống ở người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, liên tục 14 ngày. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ.

Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml. Thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ml. Những thông số này đo vào ngày thứ 8 và 14 không thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.

Hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ

Khi 14C-Eperisone hydrochloride (Eperisone hydrochloride được đánh dấu phóng xạ 14C) được sử dụng bằng đường uống cho chuột với liều 50 mg/kg, hầu hết lượng thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và nồng độ Eperisone hydrochloride ở dưới dạng không đổi trong huyết tương thấp. Điều này gợi ý rằng hiệu quả hấp thu đầu tiên (first-pass) tương đối cao. Sau 30 phút, nồng độ 14C trong não, tủy sống, thần kinh đùi và cơ xấp xỉ nồng độ trong máu.

5 ngày đầu tiên sau khi uống, 98% thuốc được thải trừ, 77% từ nước tiểu, 21% từ phân. Vào thời điểm 24 giờ sau khi uống, 43% phóng xạ đã được bài tiết theo mật. Phát hiện này cho thấy Eperisone hydrochloride tham gia vào chu trình ruột – gan. Điều đó đã được thấy ở chuột, chuột lang và chó săn. Eperisone hydrochloride được chuyển hóa thông qua sự hydrate hóa các carboxylate, một chất chuyển hóa không hoạt động.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Myonal

Thuốc Myonal có chỉ định cho các trường hợp bệnh lý liên quan tới tăng trương lực cơ và chống chỉ định cho một số đối tượng mẫn cảm với thuốc.

Chỉ định thuốc Myonal

Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.

Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.

Liều lượng và cách dùng thuốc Myonal

Thông thường đối với người lớn, uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn. Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.

Chống chỉ định thuốc Myonal

Thuốc Myonal chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của MYONAL.

Thận trọng lúc dùng

Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngưng dùng hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó. Bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hay điều khiển máy móc.

Những bệnh nhân sau đây yêu cầu cẩn thận khi dùng thuốc: bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.

Dùng Myonal cho phụ nữ có thai

Sự an toàn của Myonal trong suốt thai kỳ chưa được biết rõ. Thuốc này chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất kỳ một nguy cơ nào có thể có.

Dùng Myonal cho phụ nữ đang cho con bú

Myonal không được khuyến cáo sử dụng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.

Tương tác thuốc và tác dụng ngoại ý của thuốc

Thuốc Myonal có một số tác dụng ngoại ý và tương tác cần lưu ý khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.

Tương tác thuốc Myonal

Một báo cáo cho thấy có tình trạng rối loạn điều tiết mắt sau khi dùng đồng thời với methocarbamol.

Tác dụng ngoại ý

Tác dụng ngoại ý ít khi xảy ra:

  • Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobine bất thường. Nên theo dõi các chức năng trên hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học. Ngưng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
  • Khác: phát ban, mất ngủ, nhức đầu, buồn ngủ, cảm giác co cứng/tê cứng, run đầu chi. Các triệu chứng dạ dày-ruột như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng,…

Bản quản thuốc Myonal

Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ẩm ướt sau khi đã mở bao bì đóng gói

Sản phẩm của EISAI Pharmaceutical – Nhật Bản

Giá bán của thuốc Myonal năm nay: Thuốc Myonal là thuốc kê đơn tức là chỉ sử dụng theo đơn của bác sỹ, thuốc có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán tham khảo 130,000 đ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bài viết Thuốc Myonal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MicardisPlus – Thuốc điều trị tăng huyết áp kết hợp https://benh.vn/thuoc/micardis-plus/ https://benh.vn/thuoc/micardis-plus/#respond Thu, 02 Jul 2020 03:05:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/micardis-plus/ MicardisPlus là thuốc điều trị tăng huyết áp của hãng Boehringer Ingelheim, CHLB Đức. Thuốc có chứa thành phần Telmisartan và Hydrochlorothiazide. Thuốc MicardisPlus có hai hàm lượng khác nhau Thành phần, dạng trình bày và đăng ký của MicardisPlus Thuốc MicardisPlus lưu hành trên thị trường dạng thuốc kê đơn và có hai dạng […]

Bài viết MicardisPlus – Thuốc điều trị tăng huyết áp kết hợp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MicardisPlus là thuốc điều trị tăng huyết áp của hãng Boehringer Ingelheim, CHLB Đức. Thuốc có chứa thành phần Telmisartan và Hydrochlorothiazide.

MicardisPlus
Thuốc MicardisPlus có hai hàm lượng khác nhau

Thành phần, dạng trình bày và đăng ký của MicardisPlus

Thuốc MicardisPlus lưu hành trên thị trường dạng thuốc kê đơn và có hai dạng với thành phần tương tự nhưng khác nhau về hàm lượng.

Dạng trình bày và đăng ký MicardisPlus

Viên nén 40/12,5mg; 80/12,5mg.

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Thuốc MicardisPlus là thuốc kê đơn, khi sử dụng cần tuân thủ đơn của bác sỹ.

Thành phần thuốc MicardisPlus

1 viên nén MicardisPlus 40/12,5 chứa

  • Telmisartan 40 hoặc 80mg và hydrochlorothiazide 12.5mg
  • Tá dược: povidone, meglumine, sodium hydroxide, sorbitol, magnesium stearate, microcristalline cellulose, oxit sắt đỏ, sodium starch glycolate, lactose monohydrate, maize starch

1 viên nén MicardisPlus 80/12,5 chứa

  • Telmisartan 80mg và hydrochlorothiazide 25mg
  • Tá dược: povidone, meglumine, sodium hydroxide, sorbitol, magnesium stearate, microcristalline cellulose, oxít sắt vàng, sodium starch glycolate, lactose monohydrate, maize starch

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc MicardisPlus

Thuốc MicardisPlus có chỉ định cho các bệnh nhân tăng huyết cấp và mạn tính không rõ nguyên nhân và có chống chỉ định cho một số đối tượng suy gan, suy thận nặng…

Chỉ định điều trị của MicardisPlus

Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Dạng thuốc phối hợp theo tỉ lệ cố định MicardisdPlus ® được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng Telmisartan hoặc Hydrochlorothiazide đơn lẻ.

Chống chỉ định của thuốc MicardisPlus

  • Quá mẫn cảm với thành phần hoạt tính thuốc hoặc bất cứ thành phần nào trong tá dược, hoặc với các thuốc dẫn xuất sulphonamide (hydrothlorothiazide là một thuốc dẫn xuất sulphonamide).
  • Quý hai và ba của thời kỳ thai nghén và thời kỳ cho con bú
  • Những rối loạn gây ứ mật và cản trở đường mật
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
  • Hạ kali huyết, hạ canxi huyết đối kháng

Liều lượng và cách dùng của thuốc MicardisPlus

Liều dùng và cách dùng thuốc MicardisPlus tùy thuộc vào thể trạng bệnh nhân, mức độ tăng huyết áp, các bệnh lý kèm theo khác.

Liều dùng MicardisPlus cho người lớn

  • MicardisdPlus® nên được dùng một lần/ngày. Liều lượng của thành phần Telmisartan nên đựợc xác định trước khi dùng MicardisdPlus®. Việc chuyển đổi trực tiếp từ đơn trị liệu sang dạng phối hợp thuốc có thể được xem xét.
  • MicardisdPlus® 40/12,5 mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng Micardis 40mg hoặc hydrochlorothiazide.
  • MicardisdPlus® 80/12,5mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng Micardis 80mg hoặc MicardisdPlus® 40/12,5mg.
  • Tác dụng tối đa chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị bằng MicardisdPlus®.
  • Khi cần có thể phối hợp MicardisdPlus® với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Trên những bệnh nhân tăng huyết áp nặng, điều trị bằng Telmisartan đơn lẻ với liều tới 160mg và điều trị phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5-25mg/ngày đều dung nạp tốt và có hiệu quả.
  • MicardisdPlus® có thể uống cùng hoặc không uống cùng thức ăn.

Liều dùng MicardisPlus cho các đối tượng khác

Suy thận: Do có thành phần hydrochlorothiazide, MicardisdPlus® không nên dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Những thuốc lợi tiểu (loop diuretics) được ưa dùng hơn các thuốc loại thiazide trên nhóm bệnh nhân này. Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ còn ít nhưng cũng không cho thấy có những tác dụng phụ nào với thận và việc điều chỉnh liều được xem như là không cần thiết. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.

Suy gan: Trên bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, liều lượng không nên vượt quá

  • MicardisdPlus® 40/12,5mg/ngày.
  • MicardisdPlus® không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuốc nhóm thiazides nên thận trọng dùng cho bệnh nhân suy chức năng gan.

Người già: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của MicardisdPlus® chưa được xác định trên trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Chú ý đề phòng khi sử dụng MicardisPlus

Khi sử dụng thuốc MicardisPlus cần chú ý đề phòng cho đối tượng đặc biệt như suy gan, suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc MicardisPlus cho người Suy gan

Không nên sử dụng Micardis® Plus cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn cản trở đường mật hoặc suy gan nặng vì Telmisartan phần lớn được đào thải qua mật. Có thể thấy giảm đào thải telmisartan ở những bệnh nhân này. Micardis® Plus nên được dùng với sự thận trọng trên bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh nhân gan đang tiến triển, vì chỉ có những thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dấn đến hôn mê gan. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với Micardis® Plus trên bệnh nhân suy gan.

Thận trọng khi sử dụng thuốc MicardisPlus cho người tăng huyết áp do động mạch thận

Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trên quả thận duy nhất đang hoạt động được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldostemone.

Thận trọng khi sử dụng thuốc MicardisPlus cho người Suy thận và ghép thận

Micardis® Plus không nên dùng trên bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) (xem phần chống chỉ định).

Chưa có kinh nghiệm về việc dùng Micardis® Plus trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc với bệnh nhân mới ghép thận.

Kinh nghiệm với Micardis® Plus còn ít trên bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa, vì thế việc theo dõi nồng độ kali, creatinin và axit uric huyết thanh định kỳ được khuyến cáo. Chứng tăng urê huyết liên quan đến thuốc lợi tiểu thiazide có thể xảy ra trên bệnh nhân suy chức năng thận.

Thận trọng khi sử dụng thuốc MicardisPlus cho người mất thể tích nội mạch

Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi dùng liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, ỉa chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trước khi cho dùng Micardis® Plus.

Những tình trạng khác gây kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim tắc nghẽn nặng hoặc có bệnh nhân tiềm tàng, bao gồm cả hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensin-aldosterone có liên quan đến hạ huyết áp nặng, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc suy thận nặng (hiếm).

Thận trọng khi sử dụng thuốc MicardisPlus cho người tăng aldosterone nguyên phát

Bệnh nhân có tăng aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp có tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vì thế việc sử dụng telmisartan không được khuyến cáo.

Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn: Cũng như đối với các thuốc gây giãn mạch khác, sự thận trọng đặc biệt được chỉ định đối với bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.

Các tác dụng chuyển hóa và nội tiết

Liệu pháp Thiazied có thể làm giảm dung nạp glucose. Trên bệnh nhân đái tháo đường việc điều chỉnh liều Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống có thể được yêu cầu. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành thực thể trong quá trình điều trị bằng Thiazide

Tăng nồng độ cho cholesterol và triglyceride có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazide, tuy nhiên liều 12,5mg chứa trong MicardisdPlus®, hầu như chưa có tác dụng như vậy được báo cáo.

Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gout có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân dùng liệu pháp thiazide.

Cân bằng điện giải

Đối với bất kỳ bệnh nhân nào dùng liệu pháp thiazide, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.

Các thuốc thiazide, bao gồm cả hydrochlirothiazide, có thể gây mất cân bằng nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết, và nhiễm kiềm do hạ chlor huyết). Những dấu hiệu cảnh báo mất cân bằng nước điện giải là khô miệng, khát, yếu, ngủ lịm, buồn ngủ, bồn chồn, đau hoặc co cứng cơ, nhược cơ, hạ huyết áp, thiểu niệu, tim nhịp nhanh và những rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn mửa.

Tương tác thuốc MicardisPlus

Thuốc Micardis có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác theo hướng hiệp đồng tác dụng hoặc triệt tiêu tác dụng hoặc tăng cường tác dụng phụ cho cơ thể. Người bệnh cần tham khảo ý kiến thầy thuốc khi sử dụng thuốc kết hợp.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc MicardisPlus

  • Tình trạng tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc chất đối kháng thụ thể angiotensin II kể cả telmisartan. Hơn nữa, tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do các thiazide do đó nguy cơ ngộ độc lithium có thể tăng khi dùng Micardis Plus. Lithium và Micardis Plus chỉ nên dùng đồng thời dưới sự giám sát về y tế và cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình dùng đồng thời.
  • Tác dụng gây mất kali của hydrochlorothiazide được làm giảm do tác dụng giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác dụng này của hydrochlorothiazide đối với kali huyết thanh có thể trở nên tiềm tàng do các thuốc khác liên quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ các thuốc lợi tiểu gây bài tiết kali qua đường niệu, các thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, axit salicylic và các dẫn chất).
    Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với MICARDIS PLUS, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
  • Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm dùng các loại thuốc khác có tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin, việc dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các muối chứa kali hoặc các thuốc khác có tác dụng làm tăng kali huyết thanh (ví dụ heparin sodium) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với MICARDISPLUS, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.

  • Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cáo khi Micardis Plus được dùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh, ví dụ digitalis glycosides, các thuốc chống loạn nhịp và các thuốc được biết là có khả năng gây xoắn đỉnh “torsades de pointes”.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kể cả ASA ở liều cho tác dụng kháng viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc có khả năng gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước. Các thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin như telmisartan có thể có tác dụng hiệp đồng. Những bệnh nhân dùng đồng thời cả thuốc kháng viêm không steroid và Micardis Plus phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị kết hợp.
  • Việc sử dụng phối hợp với kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, tác dụng thải natri qua nước tiểu và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazide ở một vài bệnh nhân.
  • Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khác. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời telmisartan với digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine. Đối với digoxin, nồng độ trung bình của digoxin trong huyết tương tăng 20% (có một trường hợp duy nhất tăng 39%), việc theo dõi digoxin huyết tương nên được xem xét.
  • Trong một nghiên cứu dùng kết hợp telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUC0 – 24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Chưa biết được liên quan lâm sàng của quan sát này.

Tương tác thành phần lợi tiểu trong MicardisPlus khi dùng đồng thời với một số thuốc sau

  • Rượu, các barbiturate hoặc các thuốc gây nghiện (narcotic): khả năng gây hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
  • Các thuốc chống đái đường (các thuốc uống và insulin): có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường.
  • Metformin: có nguy cơ gây nhiễm toan axit lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazide.
  • Các loại nhựa cholestyramine và colestipol: sự hấp thu hydrochlorothiazide có thể bị giảm khi có mặt các loại nhựa trao đổi anion.
  • Các Digitalis glycoside: hạ kali và magiê huyết do thiazide tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digitalis.
  • Các amine làm tăng huyết áp (ví dụ noradrenaline): tác dụng của các amine làm tăng huyết áp có thể bị giảm.
  • Các thuốc giảm cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarine): tác dụng của các thuốc này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazide.
  • Thuốc điều trị gút: việc điều chỉnh liều các thuốc hạ axit uric có thể cần thiết vì Hydrochlothiazid có thể làm tăng nồng độ axit uric huyết thanh. Dùng đồng thời với thiazide có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với allopurinol.
  • Các muối canxi: các thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nồng độ canxi huyết thanh do bị giảm đào thải. Nếu phải bổ sung canxi thì nồng độ canxi huyết thanh nên được theo dõi và liều canxi cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Các tương tác khác: Các thiazide có thể làm tăng tác dụng tăng đường huyết của các thuốc chẹn beta và diazoxide. Các thuốc kháng cholinergic (ví dụ atropine, biperiden) có thể làm tăng sinh khả dụng của các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide do làm giảm vận động đường tiêu hóa và tốc độ làm rỗng dạ dày.
  • Các thiazide có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ gây bởi amantadine. Các thiazide có thể làm giảm bài tiết qua đường thận của các thuốc gây độc tế bào (ví dụ cyclophosphamide, methotrexate) và có khả năng gây suy tuỷ của những thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng MicardisPlus

Các tác dụng phụ được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với Telmisartan phối hợp Hydrochlorothiazide trong MicardisPlus được nêu ra dưới đây theo hệ thống các cơ quan.

Tác dụng không mong muốn của MicardisPlus do phối hợp thuốc Telmisartan và Hydrochlorothiazide

Không quan sát thấy các phản ứng không mong muốn trong các thử nghiệm lâm sàng với telmisartan phối hợp hydrochlorothiazide nhưng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng MicardisPlus dựa trên kinh nghiệm khi điều trị telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ đã được bao gồm và được nêu cụ thể dưới đây:

  • Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase máu và tăng axit uric
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất/xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ
  • Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua
  • Rối loạn mê đạo tai và tai: Chóng mặt
  • Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày
  • Rối loạn gan-đường mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan (*)

(*) Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan được thấy từ kinh nghiệm theo dõi sau dùng với telmisartan trên bệnh nhân người Nhật Bản, là đối tượng hay có các phản ứng bất lợi này.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay
  • Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu
  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống*

Các tác dụng phụ của MicardisPlus dựa vào kinh nghiệm theo dõi sau điều trị

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kể cả tụt huyết áp tư thế)
  • Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống cúm
  • Rối loan vú và hệ thống sinh sản: Bất lực
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm

Các tác dụng phụ của Telmisartan trong MicardisPlus

Có thêm các tác dụng phụ qua báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng với telmisartan đơn trị liệu trong chỉ định tăng huyết áp hoặc những bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch như sau:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu (kể cả viêm bàng quang)
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, giảm đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Rối loạn tim: Chậm nhịp tim
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Khó chịu dạ dày
  • Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, phát ban da do thuốc, phát ban da nhiễm độc
  • Rối loạn cơ xương mô liên kết và xương: Bệnh khớp đau gân (hội chứng giống viêm gân)
  • Rối loạn thận và đường niệu: Suy thận bao gồm cả suy thận cấp
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi dùng: Suy nhược
  • Xét nghiệm: Giảm haemoglobin

Các tác dụng phụ của Hydrochlorothiazide trong MicardisPlus

Có thêm các tác dụng phụ được báo cáo với hydrochlorothiazide đơn trị liệu như sau:

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm tuyến nước bọt
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy xương, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính/bệnh giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, dị ứng
  • Rối loạn nội tiết: Mất kiểm soát đường huyết
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Gây ra hoặc làm kịch phát tình trạng giảm thể tích, mất cân bằng điện giải, chán ăn, ăn mất ngon, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu
  • Rối loạn tâm thần: Không yên
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Đau đầu nhẹ
  • Rối loạn mắt: Chứng trông lúa vàng (xanthopsia), cận thị cấp tính, glaucome góc đóng cấp tính
  • Rối loạn mạch: Viêm mạch hoại tử
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm tụy, khó chịu dạ dày
  • Rối loạn gan-mật: Vàng da (vàng da do tế bào gan hay do ứ mật)
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử độc biểu bì, phản ứng da giống hồng ban lupus, viêm mạch bì, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, tái phát hồng ban lupus trên da
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Yếu
  • Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucoza niệu
  • Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Sốt
  • Xét nghiệm: Tăng triglycerides

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều thuốc MicardisPlus

Thông tin sẵn có còn hạn chế về quá liều MicardisPlus ở người. Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là huyết áp thấp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra.

Quá liều với hydrochlorothiazide có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digitalis glycosides hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.

Không có thông tin cụ thể về điều trị tình trạng quá liều Micardis Plus. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu huyết áp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù thể tích và muối. Telmisartan không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Nồng độ hydrodorothiazide được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo chưa được xác định.

Dược lực học thuốc MicardisPlus

Micardis Plus là một thuốc phối hợp bởi một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II – telmisartan và một thuốc lợi tiểu thiazide – hydrochlorothiazide. Sự phối hợp những thành phần này có tác dụng chống tăng huyết áp cùng với làm giảm huyết áp ở mức độ lớn hơn so với chỉ dùng mỗi thành phần đơn lẻ.

Telmisartan

  • Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1) có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1 là vị trí chịu trách nhiệm cho các hoạt động được biết của angiotensin II ,
  • Trên cơ thể người, một liều 80mg telmisartan có tác dụng gần như ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế này được duy trì trong 24 giờ và vẫn có thể thấy cho đến 48 giờ.
  • Sau liều telmisartan đầu tiên, hoạt động chống tăng huyết áp dần dần thể hiện trong vòng 3 giờ. Mức độ hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
  • Tác dụng chống tăng huyết áp bền vững liên tục trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc, kể cả 4 giờ trước khi dùng liều tiếp theo.
  • Trên bệnh nhân tăng huyết áp, telmisartan có tác dụng làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến nhịp mạch. Hiệu quả chống tăng huyết áp của telmisartan đã được so sánh với các thuốc chống tăng huyết áp khác như là amlodipine, atenolone, enalapril, hydrochlorothiazide, losartan, và lisinopril, ramipril và valsartan.
  • Nếu ngừng điều trị bằng telmisartan, huyết áp sẽ dần dần trở lại giá trị ban đầu trước khi điều trị trong vòng vài ngày mà không có hiện tượng tăng huyết áp dội ngược
  • Qua các nghiên cứu lâm sàng trực tiếp so sánh hai thuốc điều trị tăng huyết áp thấy tỷ lệ ho khan ít hơn nhiều trên bệnh nhân dùng telmisartan so với bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Hydrochlorothiazide

  • Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazide chưa được biết rõ hoàn toàn. Các thiazide ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại các tiểu quản thận, trực tiếp làm tăng đào thải natri và clorid những lượng tương đương nhau. Hoạt động lợi tiểu của hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động renin huyết tương, tăng tiết aldosterone dẫn đến hậu quả tăng bài tiết kali và bicarbonate trong nước tiểu, và làm giảm kali huyết thanh. Có thể suy ra từ việc ức chế hệ renin-angiotensin- aldosterone, việc dùng đồng thời telmisartan có xu hướng làm giảm lượng kali bị mất do các thuốc lợi tiểu này.
  • Với hydrochlorothiazide, tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, tác dụng cao nhất đạt sau khoảng 4 giờ, duy trì trong khoảng 6 – 12 giờ.
  • Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy điều trị lâu dài với hydrochlorothiazide làm giảm nguy cơ tử vong và mắc bệnh tim mạch.

Dược động học thuốc MicardisPlus

Dùng đồng thời hydrochlorothiazide và telmisartan không ảnh hưởng đối với dược động học của mỗi thuốc có trong thành phần là Telmisartan và Hydrochlorothiazide.

Hấp thu

  • Telmisartan: Sau khi uống, nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5 – 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40mg là 42% và 160mg là 58%. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với viên 40mg và khoảng 19% đối với liều 160mg. Sau 3 giờ các nồng độ trong huyết tương đều tương đương nhau bất kể telmisartan được dùng cùng hay không cùng thức ăn.
  • Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian giảm ít (AUC) thì không làm giảm hiệu quả điều trị. Dược động học của telmisartan dùng đường uống không tuyến tính theo các liều dùng từ 20 – 160mg, với tăng lên theo tỉ lệ nồng độ trong huyết tương (Cmax và AUC) khi tăng liều. Telmisartan tích lũy không đáng kể trong huyết tương khi dùng thuốc lặp lại nhiều lần.
  • Hydrochlorothiazide: Sau khi uống Micardis Plus các nồng độ đỉnh của Hydrochlorothiazide đạt được sau 1,0 – 3,0 giờ. Do sự bài tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.

Phân bố

  • Telmisartan: Telmisartan gắn kết mạnh với các protein huyết thanh (> 99,5%) chủ yếu là albumin và alpha-acid glycoprotein.Thể tích phân bố telmisartan khoảng 500 lít cho thấy có sự gắn kết thêm tại mô.
  • Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide được gắn kết 64% với protein trong huyết tương và thể tích phân bố là 0,8 ± 0,3L/kg.

Chuyển hóa và đào thải

Telmisartan: Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan gắn 14C, hầu hết liều dùng (> 97%) được đào thải ra phân qua đường mật. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiểu.

  • Telmisartan được chuyển hoá bởi sự liên hợp hình thành acylglucuronide không có hoạt tính dược lý. Glucuronide của hợp chất gốc là sản phẩm chuyển hoá duy nhất được xác định ở người.
  • Sau một liều telmisartan gắn 14C, glucuronide chiếm khoảng 11% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết tương. Các cytochrome P450 isoenzyme không tham gia vào quá trình chuyển hoá telmisartan. Tốc độ đào thải telmisartan trong huyết tương toàn phần sau khi uống thuốc là > 1500mL/phút. Thời gian bán thải tận cùng của telmisartan là > 20 giờ.

Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide không bị chuyển hóa trong cơ thể người và được đào thải gần như hoàn toàn ở dạng không đổi qua nước tiểu. Khoảng 60% liều uống được đào thải ở dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250 – 300mL/phút. Thời gian bán thải của hydrochlorothiazide là 10 – 15 giờ.

Bệnh nhân cao tuổi

Dược động học của telmisartan không khác nhau giữa người cao tuổi và những người dưới 65 tuổi.

Giới tính

Các nồng độ trong huyết tương của telmisartan thường cao gấp 2 – 3 lần ở nữ so với nam. Tuy nhiên trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có sự tăng đáng kể đáp ứng về huyết áp hoặc tăng tỉ lệ hạ huyết áp thế đứng ở nữ giới. Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng. Có xu hướng nồng độ hydrochlorothiazide huyết tương ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Điều này được xem như không có liên quan trên lâm sàng.

Bệnh nhân suy thận

Đào thải qua thận không góp phần vào quá trình đào thải telmisartan.Theo kinh nghiệm trên những bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (tốc độ thanh thải creatinine 30 – 60mL/phút, trung bình khoảng 50mL/phút) thì không cần phải điều chỉnh liều dùng. Telmisartan không được loại trừ khi chạy thận nhân tạo. Trên bệnh nhân suy thận, tỷ lệ đào thải hydrochlorothiazide bị giảm.

Trong một nghiên cứu điển hình trên bệnh nhân có tốc độ thanh thải creatinine trung bình 90mL/phút, thời gian bán thải của hydrochlorothiazide tăng lên. Trên những bệnh nhân chức năng thận không còn, thời gian bán hủy khoảng 84 giờ.

Bệnh nhân suy gan

Các nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan cho thấy có sự tăng sinh khả dụng tuyệt đối tới gần 100%. Thời gian bán hủy không thay đổi trên bệnh nhân suy gan.

Giá thuốc Micardisplus

Giá bán MicardisdPlus ® 40/12.5mg hộp 4 vỉ x7 viên năm 2020 tham khảo: 340.000 đ

Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các hiệu thuốc trên toàn quốc!

Tìm hiểu về bệnh tăng huyết áp

Boehringer Ingelheim International GmbH

Bài viết MicardisPlus – Thuốc điều trị tăng huyết áp kết hợp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/micardis-plus/feed/ 0