Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:29:43 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Omeprazole https://benh.vn/thuoc/omeprazole/ Sun, 30 Jul 2023 03:03:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/omeprazol/ Tên chung quốc tế: Omeprazole Loại thuốc: Chống loét dạ dày tá tràng, ức chế bơm proton. Dạng thuốc và hàm lượng Nang 20 mg; lọ 40 mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 10 ml để pha tiêm. Dược lý học Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức […]

Bài viết Omeprazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Omeprazole

Loại thuốc: Chống loét dạ dày tá tràng, ức chế bơm proton.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 20 mg; lọ 40 mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 10 ml để pha tiêm.

Dược lý học

Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro – kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazole không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Ðạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

Omeprazole được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột.

Sự hấp thu thuốc này phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid. Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều. Tuy nửa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần.

Omeprazole hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan.

Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, thì khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.

Chỉ định

Trào ngược dịch dạ dày – thực quản.

Loét dạ dày – tá tràng.

Hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc.

Thận trọng

Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazole, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

Nên tiêm thuốc vào tĩnh mạch cho người bệnh nặng và người có nhiều ổ loét để phòng ngừa chảy máu ổ loét do stress. Phải tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất là 3 phút, tốc độ tối đa là 4 ml/phút. Liều 40 mg tiêm tĩnh mạch sẽ làm giảm ngay lượng acid hydroclorid (HCl) trong dạ dày trong vòng 24 giờ.

Thời kỳ mang thai

Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazole có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng omeprazole ở người cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban. Gan: Tăng tạm thời transaminase

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Ðổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.

Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt. Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Nội tiết: Vú to ở đàn ông. Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Hô hấp: Co thắt phế quản. Cơ – xương: Ðau khớp, đau cơ. Niệu – dục: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn

Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Liều lượng và cách dùng

Ðể có liền sẹo lâu dài và tránh loét tái phát, cần phải loại trừ hoàn toàn H. pylori và giảm hoặc ngừng dùng thuốc chống viêm không steroid.

Ðiều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.

Ðiều trị loét: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.

Sử dụng omeprazole trong điều trị loét: Omeprazole chỉ là một trong các thuốc trong trị liệu với công thức 2 hoặc 3 thuốc (ức chế bơm proton, kháng sinh, thuốc chống acid). Cần chú ý rằng 30% số người bệnh có H. pylori kháng lại các nitro – imidazol. Ðể triệt H. pylori, thuốc thường được dùng là amoxycilin (hay tetracyclin) + metronidazol (hay tinidazol) trong 10 ngày. Nên uống omeprazole đồng thời với amoxicilin, vì nếu dùng omeprazole trước thì sẽ làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này.

Nếu dùng liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.

Ðiều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 – 120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.

Tương tác thuốc

Omeprazole không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxycilin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.

Omeprazole có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.

Omeprazole làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori.

Omeprazole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazole 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Thuốc ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

Omeprazole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Omeprazole làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazole và làm cho nồng độ thuốc tăng cao gấp đôi.

Bảo quản

Dung dịch tiêm tĩnh mạch phải được dùng trong vòng 4 giờ sau khi pha. Không được tiêm nếu dung dịch đã đổi màu do bị oxy hóa hoặc dung dịch có cặn tủa. Bảo quản nơi khô ráo.

Tương kỵ

Ðể có dung dịch tiêm tĩnh mạch, phải pha bột omeprazole với dung môi bán kèm theo. Không được dùng dung môi khác.

Không được trộn, hoặc pha dung dịch omeprazole để tiêm tĩnh mạch với các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch khác.

Bài viết Omeprazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ocrevus https://benh.vn/thuoc/ocrevus/ https://benh.vn/thuoc/ocrevus/#comments Fri, 20 Mar 2020 10:50:02 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74701 Ocrevus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng (RMS) với bệnh hoạt động được xác định bởi các đặc điểm lâm sàng hoặc hình ảnh chẩn đoán,… Dạng trình bày Ocrevus 300 mg cô đặc cho dung dịch tiêm truyền Dạng […]

Bài viết Ocrevus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ocrevus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng (RMS) với bệnh hoạt động được xác định bởi các đặc điểm lâm sàng hoặc hình ảnh chẩn đoán,…

Dạng trình bày

Ocrevus 300 mg cô đặc cho dung dịch tiêm truyền

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ chứa 300 mg ocrelizumab trong 10 mL với nồng độ 30 mg / mL. Nồng độ thuốc cuối cùng sau khi pha loãng là khoảng 1,2 mg / mL.

Ocrelizumab là một kháng thể đơn dòng chống CD20 tái tổ hợp được sản xuất trong các tế bào buồng trứng Hamster Trung Quốc bằng công nghệ DNA tái tổ hợp.

Dược lực học

Cơ chế hoạt động

Ocrelizumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp nhân tạo, nhắm mục tiêu chọn lọc các tế bào B biểu hiện CD20.

CD20 là một kháng nguyên bề mặt tế bào được tìm thấy trên các tế bào tiền B, tế bào B trưởng thành và bộ nhớ nhưng không biểu hiện trên tế bào gốc bạch huyết và tế bào plasma.

Các cơ chế chính xác mà qua đó ocrelizumab phát huy tác dụng điều trị lâm sàng trong MS không được làm rõ hoàn toàn nhưng được cho là liên quan đến điều hòa miễn dịch thông qua việc giảm số lượng và chức năng của các tế bào B biểu hiện CD20. Sau khi liên kết bề mặt tế bào, ocrelizumab làm suy giảm có chọn lọc các tế bào B biểu hiện CD20 thông qua thực bào tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCP), độc tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC), độc tế bào phụ thuộc bổ thể (CDC) và gây độc tế bào. Khả năng phục hồi tế bào B và miễn dịch dịch thể có từ trước được bảo tồn. Ngoài ra, khả năng miễn dịch bẩm sinh và tổng số tế bào T không bị ảnh hưởng.

Tác dụng dược lực học

Điều trị bằng Ocrevus dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng các tế bào B CD19 + trong máu sau 14 ngày điều trị (lần đầu tiên đánh giá) như là một tác dụng dược lý dự kiến. Điều này đã được duy trì trong suốt thời gian điều trị. Đối với số lượng tế bào B, CD19 được sử dụng, vì sự hiện diện của Ocrevus cản trở sự công nhận của CD20 bằng xét nghiệm.

Trong các nghiên cứu pha III, giữa mỗi liều Ocrevus, có tới 5% bệnh nhân cho thấy sự phục hồi tế bào B (> giới hạn thấp hơn bình thường (LLN) hoặc đường cơ sở) ít nhất tại một thời điểm. Mức độ và thời gian suy giảm tế bào B là phù hợp trong các thử nghiệm PPMS và RMS.

Thời gian theo dõi lâu nhất sau khi truyền Ocrevus lần cuối (nghiên cứu pha II WA21493, N = 51) chỉ ra rằng thời gian trung bình để phục hồi tế bào B (quay trở lại đường cơ sở / LLN bất cứ khi nào xảy ra trước) là 72 tuần (khoảng 27 – 175 tuần) . 90% tất cả các bệnh nhân đã được tái tạo tế bào B của họ thành LLN hoặc đường cơ sở trong khoảng hai năm rưỡi sau lần tiêm truyền cuối cùng.

Dược động học

Dược động học của ocrelizumab trong các nghiên cứu MS được mô tả bằng mô hình hai ngăn với độ thanh thải phụ thuộc thời gian và với các thông số PK điển hình cho kháng thể đơn dòng IgG1.

Phơi nhiễm tổng thể (AUC trong khoảng thời gian dùng thuốc trong 24 tuần) là giống hệt nhau trong 2 x 300 mg trong PPMS và 1 x 600 mg trong các nghiên cứu RMS, như mong đợi được sử dụng một liều giống hệt nhau. Diện tích dưới đường cong (AUC ) sau liều thứ 4 là 600 mg ocrelizumab là 3510 Khăng / mL • ngày và nồng độ tối đa trung bình (Cmax) là 212 Nottg / mL trong RMS (truyền 600 mg) và 141 Hampg / mL trong PPMS ( Truyền 300 mg).

Hấp thụ

Ocrevus được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch. Không có nghiên cứu được thực hiện với các tuyến hành chính khác.

Phân phối

Ước tính dược động học dân số của thể tích phân phối trung tâm là 2,78 L. Thể tích ngoại vi và giải phóng mặt bằng ngăn được ước tính là 2,68 L và 0,294 L / ngày.

Biến đổi sinh học

Sự trao đổi chất của Ocrevus chưa được nghiên cứu trực tiếp, vì các kháng thể được loại bỏ chủ yếu bằng quá trình dị hóa (tức là phân hủy thành peptide và axit amin).

Thải trừ

Độ thanh thải không đổi được ước tính là 0,17 L / ngày và độ thanh thải phụ thuộc vào thời gian ban đầu ở mức 0,089 L / ngày đã giảm với chu kỳ bán rã là 33 tuần. Thời gian bán hủy của thiết bị đầu cuối của ocrelizumab là 26 ngày.

Dược động học trong quần thể đặc biệt

Nhi khoa

Không có nghiên cứu nào được thực hiện để điều tra dược động học của ocrelizumab ở trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi.

Người cao tuổi

Không có nghiên cứu PK chuyên dụng về ocrelizumab ở bệnh nhân ≥55 tuổi do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế .

Suy thận

Không có nghiên cứu dược động học chính thức đã được tiến hành. Bệnh nhân suy thận nhẹ được đưa vào các thử nghiệm lâm sàng và không có thay đổi về dược động học của Ocrevus ở những bệnh nhân này. Không có thông tin PK có sẵn ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng.

Suy gan

Không có nghiên cứu dược động học chính thức đã được tiến hành. Bệnh nhân suy gan nhẹ được đưa vào các thử nghiệm lâm sàng và không có thay đổi về dược động học ở những bệnh nhân này. Không có thông tin PK có sẵn ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.

Chỉ định

Ocrevus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng (RMS) với bệnh hoạt động được xác định bởi các đặc điểm lâm sàng hoặc hình ảnh 

Ocrevus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa xơ cứng tiến triển sớm (PPMS) về thời gian bệnh và mức độ khuyết tật, và với các đặc điểm hình ảnh đặc trưng của hoạt động viêm 

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào ở trên

• Nhiễm trùng hoạt động hiện tại 

• Bệnh nhân trong tình trạng suy giảm miễn dịch nghiêm trọng 

• Các khối u ác tính hoạt động đã biết 

Liều và cách dùng

Ocrevus sẽ được trao cho bạn bởi một bác sĩ hoặc y tá có kinh nghiệm trong việc sử dụng phương pháp điều trị này. Họ sẽ theo dõi bạn chặt chẽ trong khi bạn đang được sử dụng thuốc này. Bạn sẽ luôn được truyền Ocrevus dưới dạng nhỏ giọt (truyền tĩnh mạch)

Thuốc bạn sẽ có trước khi bạn được dùng Ocrevus : Trước khi bạn được dùng Ocrevus, bạn sẽ nhận được các loại thuốc khác để ngăn ngừa hoặc giảm bớt bên có thể các hiệu ứng như phản ứng liên quan đến truyền dịch . Bạn sẽ nhận được một corticosteroid và thuốc kháng histamine trước mỗi lần tiêm truyền và bạn cũng có thể nhận được thuốc hạ sốt.

Ocrevus được dùng như thế nào

• Ocrevus sẽ được bác sĩ hoặc y tá trao cho bạn. Nó sẽ được truyền dưới dạng tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch hoặc truyền IV).

• Bạn sẽ được theo dõi chặt chẽ trong khi bạn được tiêm Ocrevus và trong ít nhất 1 giờ sau truyền dịch đã được đưa ra. Đây là trong trường hợp bạn có bất kỳ tác dụng phụ như liên quan đến truyền dịch phản ứng. Truyền dịch có thể bị chậm lại, tạm thời dừng hoặc dừng vĩnh viễn nếu bạn có một phản ứng liên quan đến truyền dịch, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nó

Liều dùng

Bạn sẽ được cung cấp tổng liều 600 mg Ocrevus cứ sau 6 tháng.

• Liều Ocrevus 600 mg đầu tiên sẽ được truyền thành 2 lần tiêm truyền riêng biệt (mỗi lần tiêm 300 mg) Cách nhau 2 tuần. Mỗi lần tiêm truyền sẽ kéo dài khoảng 2 giờ 30 phút.

• Liều Ocrevus 600 mg tiếp theo sẽ được truyền dưới dạng một lần tiêm truyền. Mỗi lần tiêm truyền sẽ kéo dài khoảng 3 giờ 30 phút.

Nếu bạn bỏ lỡ một truyền dịch của Ocrevus

• Nếu bạn bỏ lỡ truyền dịch Ocrevus, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn để sắp xếp để có được nó càng sớm càng tốt. Đừng chờ đợi cho đến khi tiêm truyền kế hoạch tiếp theo của bạn.

• Để nhận được toàn bộ lợi ích của Ocrevus, điều quan trọng là bạn phải nhận được mỗi lần tiêm truyền khi đến hạn.

Nếu bạn ngừng điều trị Ocrevus

• Điều quan trọng là tiếp tục điều trị của bạn miễn là bạn và bác sĩ của bạn quyết định rằng đó là giúp bạn

• Một số tác dụng phụ có thể liên quan đến việc có các tế bào B thấp. Sau khi bạn ngừng điều trị Ocrevus, bạn vẫn có thể gặp tác dụng phụ cho đến khi các tế bào B của bạn trở lại bình thường. Tế bào B trong máu của bạn sẽ tăng dần đến mức bình thường. Điều này có thể mất từ ​​sáu tháng đến hai năm rưỡi, hoặc lên đến vài năm trong những trường hợp hiếm hoi.

• Trước khi bạn bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy cho bác sĩ biết khi bạn tiêm truyền Ocrevus lần cuối. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ của bạn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cảnh báo và đề phòng

Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi bạn được đưa ra Ocrevus nếu bất kỳ điều nào sau đây áp dụng cho bạn. Bác sĩ của bạn có thể quyết định trì hoãn điều trị với Ocrevus hoặc có thể quyết định bạn không thể nhận Ocrevus nếu:

• bạn bị nhiễm trùng. Bác sĩ sẽ đợi cho đến khi nhiễm trùng được giải quyết trước khi đưa ra điều trị này cho bạn.

• bạn đã từng bị viêm gan B hoặc là người mang virus viêm gan B. Điều này là do thuốc như Ocrevus có thể khiến virus viêm gan B hoạt động trở lại. Trước Ocrevus của bạn điều trị, bác sĩ sẽ kiểm tra xem bạn có nguy cơ bị viêm gan B không. Bệnh nhân có bị viêm gan B hoặc là người mang virus viêm gan B sẽ được xét nghiệm máu và sẽ được theo dõi bởi bác sĩ cho các dấu hiệu nhiễm viêm gan B.

• bạn bị ung thư hoặc nếu bạn bị ung thư trong quá khứ. Bác sĩ của bạn có thể quyết định trì hoãn điều trị với Ocrevus.

Ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch:

• Bệnh ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn: nếu bạn có một bệnh khác ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch. Bạn có thể không nhận được Ocrevus.

• Thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn: nếu bạn đã từng uống, đang dùng hoặc đang lên kế hoạch uống thuốc ảnh hưởng đến hệ miễn dịch – như hóa trị, ức chế miễn dịch hoặc các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị MS. Bác sĩ có thể quyết định trì hoãn điều trị của bạn với Ocrevus hoặc có thể yêu cầu bạn dừng các loại thuốc đó trước khi bắt đầu điều trị với Ocrevus. Xem bên dưới Các loại thuốc khác và Ocrevus, bên dưới để biết thêm thông tin.

Phản ứng liên quan đến truyền dịch

• Phản ứng liên quan đến truyền dịch là tác dụng phụ phổ biến nhất của điều trị Ocrevus.

• Nói cho bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ phản ứng liên quan đến truyền dịch (xem phần 4 cho danh sách các phản ứng liên quan đến truyền dịch). Phản ứng liên quan đến truyền dịch có thể xảy ra trong thời gian truyền dịch hoặc đến 24 giờ sau khi truyền.

• Để giảm nguy cơ phản ứng liên quan đến truyền dịch, bác sĩ sẽ cho bạn các loại thuốc khác trước khi mỗi lần tiêm truyền Ocrevus (xem phần 3) và bạn sẽ được theo dõi chặt chẽ trong quá trình truyền dịch và trong ít nhất một giờ sau khi truyền dịch.

Nhiễm trùng

• Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi bạn được tiêm Ocrevus nếu bạn nghĩ rằng bạn bị nhiễm trùng. Của bạn bác sĩ sẽ đợi cho đến khi nhiễm trùng được giải quyết trước khi cho bạn dùng Ocrevus.

• Bạn có thể bị nhiễm trùng dễ dàng hơn với Ocrevus. Điều này là do các tế bào miễn dịch Các mục tiêu Ocrevus cũng giúp chống nhiễm trùng.

• Trước khi bạn bắt đầu điều trị với Ocrevus và trước khi truyền dịch tiếp theo, bác sĩ có thể hỏi bạn phải xét nghiệm máu để xác minh hệ thống miễn dịch của bạn vì nhiễm trùng có thể xảy ra nhiều hơn thường xuyên trong trường hợp có vấn đề nghiêm trọng với hệ thống miễn dịch của bạn.

• Nếu bạn được điều trị bằng Ocrevus cho bệnh đa xơ cứng tiến triển chính và bạn có Khó nuốt, Ocrevus có thể làm tăng nguy cơ viêm phổi nặng.

• Nói cho bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào trong thời gian này hoặc sau khi điều trị Ocrevus:

– sốt hoặc ớn lạnh

– ho mà không biến mất

– mụn rộp (như đau lạnh, zona hoặc loét sinh dục).

• Nói với bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn nghĩ rằng MS của bạn đang trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng mới. Điều này là do nhiễm trùng não rất hiếm và đe dọa tính mạng, được gọi là le bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML), có thể gây ra các triệu chứng tương tự cho những người của MS. PML có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc như Ocrevus và các loại thuốc khác dùng để điều trị MS.

Nói với đối tác hoặc người chăm sóc của bạn về điều trị Ocrevus của bạn. Họ có thể nhận thấy các triệu chứng của PML mà bạn không có, chẳng hạn như mất trí nhớ, suy nghĩ rắc rối, đi lại khó khăn, mất thị lực, những thay đổi trong cách bạn nói chuyện, mà bác sĩ của bạn có thể cần phải điều tra.

Tiêm phòng

• Nói với bác sĩ của bạn nếu gần đây bạn đã được tiêm bất kỳ loại vắc-xin nào hoặc có thể được chủng ngừa trong tương lai gần.

• Trong khi bạn đang được điều trị bằng Ocrevus, bạn không nên bị suy giảm sống hoặc sống vắc-xin (ví dụ BCG cho bệnh lao hoặc vắc-xin chống sốt vàng).

• Bác sĩ của bạn có thể khuyên bạn nên tiêm vắc-xin cúm theo mùa.

• Bác sĩ sẽ kiểm tra xem bạn có cần tiêm chủng trước khi bắt đầu điều trị bằng Ocrevus không. Bất kỳ tiêm chủng nên được tiêm ít nhất 6 tuần trước khi bạn bắt đầu điều trị với Ocrevus.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Ocrevus không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Đây là vì nó chưa được nghiên cứu trong nhóm tuổi này.

Thai kỳ

• Nói với bác sĩ của bạn trước khi được dùng Ocrevus nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng bạn có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con. Điều này là do Ocrevus có thể đi qua nhau thai và ảnh hưởng đến em bé của bạn.

• Không sử dụng Ocrevus nếu bạn đang mang thai trừ khi bạn đã thảo luận điều này với bác sĩ. Của bạn bác sĩ sẽ xem xét lợi ích của việc bạn dùng Ocrevus chống lại rủi ro cho em bé.

• Nói chuyện với bác sĩ trước khi tiêm vắc-xin cho bé.

Tránh thai cho phụ nữ

Nếu bạn có thể mang thai (thụ thai), bạn phải sử dụng biện pháp tránh thai:

• trong khi điều trị với Ocrevus và

• trong 12 tháng sau khi truyền Ocrevus lần cuối.

Cho con bú

Không cho con bú trong khi bạn đang được điều trị bằng Ocrevus. Điều này là do Ocrevus có thể truyền vào sữa mẹ.

Lái xe và sử dụng máy móc

Người ta không biết liệu Ocrevus có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng các công cụ hoặc máy móc của bạn hay không.

Bác sĩ sẽ cho bạn biết liệu MS của bạn có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng các công cụ và máy móc của bạn không an toàn.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc khác và Ocrevus

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng, gần đây đã uống hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu:

• bạn đã từng uống, đang dùng hoặc đang dự định dùng thuốc ảnh hưởng đến miễn dịch hệ thống – chẳng hạn như hóa trị, ức chế miễn dịch hoặc các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị MS. Các ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của những loại thuốc này với Ocrevus có thể quá mạnh. Bác sĩ của bạn có thể quyết định trì hoãn điều trị bằng Ocrevus hoặc có thể yêu cầu bạn dừng các loại thuốc đó trước khi bắt đầu điều trị với Ocrevus.

• bạn đang dùng thuốc điều trị huyết áp cao. Điều này là do Ocrevus có thể hạ huyết áp. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngừng dùng thuốc huyết áp trong 12 giờ trước mỗi lần tiêm truyền Ocrevus.

Nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn (hoặc bạn không chắc chắn), hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn được điều trị với OCrevus

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng liên quan đến truyền dịch

• Phản ứng liên quan đến truyền dịch là tác dụng phụ phổ biến nhất của điều trị Ocrevus (rất phổ biến: có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người). Trong hầu hết các trường hợp đây là những phản ứng nhẹ nhưng một số nghiêm trọng phản ứng có thể xảy ra.

• Nói với bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của một Phản ứng liên quan đến truyền dịch trong quá trình truyền hoặc tối đa 24 giờ sau khi truyền.

Các triệu chứng có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở:

– ngứa da

– phát ban

– tổ ong

– đỏ da

– kích thích hoặc đau họng

– khó thở

– sưng họng

– nôn

– huyết áp thấp

– sốt

– cảm thấy mệt

– đau đầu

– cảm thấy chóng mặt

– cảm thấy ốm (buồn nôn)

– tim đập nhanh.

• Nếu bạn có phản ứng liên quan đến truyền dịch, bạn sẽ được cho dùng thuốc để điều trị và truyền dịch có thể cần phải được làm chậm lại hoặc dừng lại. Khi phản ứng đã dừng, truyền dịch có thể tiếp tục Nếu phản ứng liên quan đến truyền dịch đe dọa tính mạng, bác sĩ sẽ ngừng vĩnh viễn điều trị của bạn với Ocrevus.

Nhiễm trùng

• Bạn có thể bị nhiễm trùng dễ dàng hơn với Ocrevus. Các nhiễm trùng sau đây đã được nhìn thấy trong bệnh nhân được điều trị bằng Ocrevus ở MS:

– Rất phổ biến: có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người

– Nhiễm trùng đường hô hấp trên

– cúm.

– Thường gặp: có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người

– Viêm xoang

– Viêm phế quản (viêm phế quản)

– Nhiễm herpes (đau lạnh hoặc bệnh zona).

– nhiễm trùng dạ dày và ruột (viêm dạ dày ruột)

– nhiễm trùng đường hô hấp

– nhiễm virus

– Nhiễm trùng da (viêm mô tế bào)

Một số trong số chúng có thể nghiêm trọng

• Nói cho bác sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào sau đây:

– sốt hoặc ớn lạnh

– ho mà không biến mất

– mụn rộp (như đau lạnh, zona và loét sinh dục).

Tác dụng phụ khác

Rất phổ biến: có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người

• giảm các protein cụ thể trong máu (immunoglobulin) giúp bảo vệ chống lại sự nhiễm trùng

Thường gặp: có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người

• ho

• tích tụ chất nhầy đặc ở mũi, cổ họng hoặc ngực.

• mức độ thấp của một loại tế bào bạch cầu (giảm bạch cầu)

Quá liều

Có kinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng hạn chế với liều cao hơn liều tiêm tĩnh mạch Ocrevus đã được phê duyệt. Liều cao nhất được thử nghiệm cho đến nay ở bệnh nhân MS là 2000 mg, được tiêm dưới dạng hai lần tiêm truyền tĩnh mạch 1000 mg cách nhau 2 tuần (nghiên cứu tìm kiếm liều pha II trong RRMS). Các phản ứng có hại của thuốc phù hợp với hồ sơ an toàn đối với Ocrevus trong các nghiên cứu lâm sàng then chốt.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều; làm gián đoạn truyền dịch ngay lập tức và quan sát bệnh nhân về IRRs

Bảo quản

Lưu trữ trong tủ lạnh (2 ° C – 8 ° C).

Đừng đóng băng.

Giữ các lọ trong thùng carton tránh ánh sáng.

Bài viết Ocrevus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ocrevus/feed/ 1
Sữa rửa mặt Oxy https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/ https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/#respond Wed, 11 Mar 2020 06:16:39 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74389 Oxy là dòng sữa rửa mặt hướng tới riêng đối tượng nam giới. Công thức được thiết kế đặc biệt cho nam giới đặc biệt làm sạch sâu, đánh bay nhờn , giảm thô ráp,…  Dạng trình bày Tuýp 100 gram, 50 gram Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần Kem rửa mặt OXY PERFECT […]

Bài viết Sữa rửa mặt Oxy đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Oxy là dòng sữa rửa mặt hướng tới riêng đối tượng nam giới. Công thức được thiết kế đặc biệt cho nam giới đặc biệt làm sạch sâu, đánh bay nhờn , giảm thô ráp,… 

Dạng trình bày

Tuýp 100 gram, 50 gram

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Kem rửa mặt OXY PERFECT WASH

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Sea Water, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Isopropylmethylphenol, Niacinamide, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Menthol, Propylene Glycol, Polyquaternium-7, BHT, Disodium EDTA, Phenoxyethanol, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Kem rửa mặt có hạt OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Sorbitol, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Hydrated Silica, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Charcoal Powder (Than tre), Dipotassium Glycyrrhizate, Niacinamide, Carbon (Than vỏ trấu), Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Isopropylmethylphenol, Menthol, Polylactic Acid, Hydroxypropyl Methylcellulose Stearoxy Ether, Polyquaternium-7, BHT, Disodium EDTA, Polyglyceryl-10 Stearate, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Butylene Glycol, Citric Acid, Sodium Dehydroacetate, Methylparaben, Propylparaben, Lactide, Lactic Acid, Fragrance.

Kem rửa mặt OXY DEEP WASH CREAM FORMULA

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Sorbitol, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glycol Distearate, Glyceryl Stearate, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Niacinamide, Charcoal Powder (Than tre), Carbon (Than vỏ trấu), Zinc PCA, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-7, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Butylene Glycol, Citric Acid, Sodium Dehydroacetate, BHT, Disodium EDTA, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ACNE PREVENT

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Camellia Sinensis Leaf Powder, Alpha-Glucan Oligosaccharide (Bioecolia), Niacinamide, Zinc PCA, Charcoal Powder, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Glycol Distearate, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Polyquaternium-7, Sodium Dehydroacetate, Citric Acid, Menthol, BHT, Disodium EDTA, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance, CI 19140, CI 42090.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE

Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Butylene Glycol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Cocamidopropyl Betaine, PEG-20M, Lauryl Glucoside, Potassium Cocoyl Glycinate, Glyceryl Stearate, Sodium Lauroyl Aspartate, Sodium Stearoyl Glutamate, Camellia Sinensis Leaf Powder, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Salicylic Acid, Niacinamide, Citric Acid, Styrene/VP Copolymer, Lauric Acid, Stearic Acid, PEG-32, Polyquaternium-7, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-52, Sodium Dodoxynol-40 Sulfate, Sorbic Acid, Charcoal Powder, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Sodium Dehydroacetate, Methylparaben, Propylparaben, BHT, Disodium EDTA, Fragrance, CI 19140, CI 42090.

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Kaolin (Đất sét trắng), Niacinamide, Sodium Hyaluronate, Salicylic Acid, Glycolic Acid, Sodium Lactate, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Menthol, Polyquaternium-7, Disodium EDTA, BHT, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH

Water, Glycerin, Acrylates Copolymer, Sodium Cocoyl Glycinate, Sorbitol, Sodium Stearoyl Glutamate, Cocamide Metyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Menthol, Sea Water, Menthoxypropanediol, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Salicylic Acid, Niacinamide, Triethanolamine, Phenoxyethanol, Maltooligosyl Glucoside, Sodium Metabisulfite, Polyquaternium-7, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Disodium EDTA, Iodopropynyl Butylcarbamate, Butylene Glycol, Propylene Glycol, PEG-400, Dimethicone, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance, CI 74160.

Chỉ định

Kem rửa mặt OXY PERFECT WASH: Sử dụng cho nam giới có da nhờn, da thường và da mụn.

Kem rửa mặt có hạt OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA :  Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da thô ráp và sạm.

Kem rửa mặt OXY DEEP WASH CREAM FORMULA : Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da thô ráp và sạm

Kem rửa mặt OXY TOTAL ACNE PREVENT: Sử dụng cho nam giới da nhờn, da mụn.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE : Sử dụng cho nam giới da nhờn, da mụn.

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE : Sử dụng cho nam giới da thường, da thô ráp sạm

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH : Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da mụn

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Liều và cách dùng

  • Làm ướt tay và mặt.
  • Lấy lượng kem vừa đủ vào lòng bàn tay
  • Tạo bọt kỹ và thoa đều khắp mặt
  • Rửa sạch với nhiều nước.

Bảo quản

Nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

OXY PERFECT WASH : 69,000Đ /100G; 43,000Đ/50G

OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA : 72,000 Đ /100G; 44,000 Đ/ 50G

OXY DEEP WASH CREAM FORMULA : 69,000 Đ/ 100G

OXY TOTAL ACNE PREVENT: 69,000Đ /100G

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE : 72,000 Đ /100G

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE : 69,000Đ /100G

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH : 72,000 Đ /100G; 44,000 Đ/ 50G

Bài viết Sữa rửa mặt Oxy đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/feed/ 0
OTiV https://benh.vn/thuoc/otiv/ https://benh.vn/thuoc/otiv/#respond Wed, 29 Jan 2020 13:58:59 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72009 OTiV chứa các hoạt chất sinh học quý được tinh chiết từ Blueberry, hỗ trợ chống Oxy hóa, trung hòa gốc tự do, bảo vệ và chống lão hóa tế bào thần kinh Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên và 15 viên nén Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành […]

Bài viết OTiV đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OTiV chứa các hoạt chất sinh học quý được tinh chiết từ Blueberry, hỗ trợ chống Oxy hóa, trung hòa gốc tự do, bảo vệ và chống lão hóa tế bào thần kinh

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên và 15 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Blueberry Extract (4:1)……………………………….100 mg

GinkgoPure (Ginkgo Biloba Extract) ………..80 mg

Gelatin, Maltodextrin & Magnesium stearate.

Chỉ định

Người từ 12 tuổi trở lên

Giúp cải thiện tình trạng thiếu máu não, mất ngủ, đau nửa đầu; giảm nguy cơ tai biến mạch máu não.

Giúp cải thiện tình trạng sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ; giảm stress; cải thiện thính giác và thị giác.

Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, bệnh nhân bị rối loạn đông máu.

Liều và cách dùng

– Ngày uống 01 viên

– Nên dùng thường xuyên

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm OTiV không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Hiệu quả của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

330000 đồng / hộp 30 viên

170000 đồng / hộp 15 viên

Bài viết OTiV đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/otiv/feed/ 0
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/#respond Sat, 11 Jan 2020 17:06:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71722 Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già. Dạng trình bày Chai 100ml dạng phun sương Dạng đăng kí Mỹ phẩm […]

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già.

Dạng trình bày

Chai 100ml dạng phun sương

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

– OxyMax với công thức nước biển tự nhiên chứa các chất khoáng vi lượng với hàm lượng được cân đối phù hợp với sinh lý mũi, giúp loại bỏ gỉ mũi, cho cảm giác hít thở sảng khoái, mát dịu.

Chỉ định

– Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị viêm mũi, viêm xoang, sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh mũi hàng ngày để làm sạch và thông mũi, phục hồi độ ẩm tự nhiên, giảm tình trạng khô mũi, đặc biệt tốt cho bệnh nhân viêm xoang mãn, viêm mũi dị ứng, trẻ em bị sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh, loại bỏ chất nhầy (gỉ mũi) ở các hốc xoang trước khi xịt hoặc nhỏ các thuốc khác, giúp tăng khả năng tiếp xúc của thuốc với niêm mạc mũi xoang.

Liều và cách dùng

– Vệ sinh mũi hàng ngày: xịt 2 lần mỗi ngày, sáng và tối hoặc sau khi tiếp xúc với bụi bẩn. – Đối với người bị viêm mũi, viêm xoang: Xịt 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc nhiều hơn tùy theo nhu cầu

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

58000 đồng / chai

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/feed/ 0
Ofloxacin 0,3% https://benh.vn/thuoc/ofloxacin-03/ https://benh.vn/thuoc/ofloxacin-03/#respond Sat, 23 Nov 2019 16:10:59 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70197 Ofloxacin 0,3% được chỉ định trong phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt và sau phẫu thuật mắt.   Dạng trình bày Hộp 1 lọ dung dịch thuốc tra mắt 5ml Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Ofloxacin 15 mg – Tá dược (Acid citric, Natri clorid, Dinatri […]

Bài viết Ofloxacin 0,3% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ofloxacin 0,3% được chỉ định trong phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt và sau phẫu thuật mắt.

 

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ dung dịch thuốc tra mắt 5ml

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Ofloxacin 15 mg

– Tá dược (Acid citric, Natri clorid, Dinatri hydrophosphat,Thimerosal, Nước cất) vừa đủ

Dược lực học

Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm Fluoroquinolon.

Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn gram dương khác.

Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc Quinolon kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA – gyrase là Enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

Dược động học

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ nên gần như không hấp thu.

– Điều trị các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt do vi khuẩn nhạy cảm với Ofloxacin gây ra như viêm kết mạc, viêm loét giác mạc, đau mắt hột, viêm mi mắt, viêm tuyến lệ, viêm sụn mí, mụn (lẹo) mắt.

– Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.

Chỉ định

* Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt: nhỏ 2 giọt vào mỗi mắt bị bệnh x 4 lần/ngày. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh nhân.

* Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt:

2 ngày trước khi phẫu thuật nhỏ thuốc 5 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt. Tùy theo từng loại phẫu thuật để sử dụng thuốc cho thích hợp, nhỏ 1 giọt ngay sau khi phẫu thuật và nhỏ thuốc sau mỗi lần thay băng.

* Tham khảo ý kiến của thầy thuốc nếu đợt điều trị kéo dài trên 15 ngày.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Mẫn cảm với nhóm thuốc Quinolon.

– Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Liều và cách dùng

* Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt: nhỏ 2 giọt vào mỗi mắt bị bệnh x 4 lần/ngày. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh nhân.

* Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt:

2 ngày trước khi phẫu thuật nhỏ thuốc 5 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt. Tùy theo từng loại phẫu thuật để sử dụng thuốc cho thích hợp, nhỏ 1 giọt ngay sau khi phẫu thuật và nhỏ thuốc sau mỗi lần thay băng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Trong các bệnh cần điều trị dài ngày hoặc mắc bệnh nhiễm trùng bệnh viện, phải kiểm tra vi sinh học về tính nhạy cảm của các chủng vi khuẩn. Đặc biệt cần thăm dò sự đề kháng của Staphylococcus và Pseudomonas để có biện pháp điều trị thích hợp.

– Trường hợp điều trị cùng với một thuốc nhỏ mắt có chứa hoạt chất khác cần phải nhỏ thuốc cách ít nhất khoảng 15 phút.

– Chú ý tránh làm bẩn đầu ống nhỏ giọt để đề phòng nguy cơ bội nhiễm.

Không nên cho phụ nữ có thai và cho con bú.

– Tác dụng của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Có thể gây nhìn mờ khi nhỏ thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác thuốc được ghi nhận khi sử dụng dưới dạng nhỏ mắt.

Tác dụng không mong muốn

– Các phản ứng nghiêm trọng sau khi nhỏ Ofloxacin rất hiếm khi xảy ra vì có 1 phần rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể sau khi dùng thuốc.

– Thuốc có thể gây kích ứng mắt và cảm giác kim châm tại chỗ.

– Đôi khi gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa.

– Có thể gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.

Quá liều

– Cho đến nay chưa thấy báo cáo về quá liều xảy ra ở người bệnh.

– Trong trường hợp nhỏ quá liều, rửa mắt lại bằng nước ngay lập tức.

– Trong trường hợp quá liều nặng, việc điều trị triệu chứng là rất cần thiết và nên tiến hành đo nhịp tim

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 8.000 VND

Bài viết Ofloxacin 0,3% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ofloxacin-03/feed/ 0
OPEAZITRO https://benh.vn/thuoc/opeazitro/ Wed, 04 Sep 2019 03:08:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/opeazitro/ Thuốc Peazitro là thuốc kháng sinh nhập khẩu của hãng OVERSEAS, Ấn Độ. Thuốc có nhiều hàm lượng hoạt chất Azithromycin khác nhau. Viên nén 500 mg: hộp 3 viên. Bột pha hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 15 ml + ống nước cất 7,5 ml Thành phần thuốc Peazitro Cho 1 viên    Azithromycin […]

Bài viết OPEAZITRO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Peazitro là thuốc kháng sinh nhập khẩu của hãng OVERSEAS, Ấn Độ. Thuốc có nhiều hàm lượng hoạt chất Azithromycin khác nhau.

Viên nén 500 mg: hộp 3 viên.

Bột pha hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 15 ml + ống nước cất 7,5 ml

Thành phần thuốc Peazitro

Cho 1 viên    Azithromycin dihydrate, tương đương với azithromycin   500 mg

Cho 5 ml    Azithromycin dihydrate, tương đương với azithromycin   200 mg

Tính chất của Azithromycin trong thuốc Peazitro

Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide. Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần).

Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500 mg.

Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.

Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.

Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

Chỉ định của thuốc Opeazitro

Opeazitro được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới,

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm,

– Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục ngoài lậu

– Các nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng ở đường sinh dục.

Chống chỉ định của thuốc Opeazitro

Opeazitro chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.

Liều lượng và cách dùng thuốc Opeazitro

Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.

Người lớn: Liều đơn 1 g (2 viên n n) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục. Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500 mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].

Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500 mg (1 viên n n) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5 g].

Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Opeazitro cho trẻ em có cân nặng dưới 45 kg (liều cho trẻ em là 10 mg/kg/ngày, trong 3 ngày). Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn. Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).

Liều lượng cho trẻ em dưới 45 kg:

< 15 kg (6 tháng- < 3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10 mg/kg. Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

15-25 kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5 ml = 200 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

26-35 kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5 ml = 300 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Pha hỗn dịch:

– Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.

– Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.

– Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.

Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Opeazitro

Do nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên cẩn thận khi dùng azithromycin. Do trên lý thuyết có thể xảy ra khả năng ngộ độc nấm cựa gà, không nên sử dụng đồng thời Opeazitro và các dẫn xuất nấm cựa gà.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinine > 0,5 ml/phút). Tuy nhiên, do chưa có số liệu về việc sử dụng Opeazitro ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này. Do hệ thống gan mật là đường đào thải chủ yếu của Opeazitro, không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Thận trọng sử dụng thuốc Opeazitro khi có thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên thú vật đã chứng minh rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không cho thấy bằng chứng nguy hại đến thai nhi.

Hiệu quả và tính an toàn của azithromycin chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc trong thai kỳ ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Không biết được là azithromycin có tiết vào sữa hay không. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Thuốc tác thuốc Opeazitro

Các thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu azithromycin ; do đó khi cần sử dụng đồng thời, nên dùng vào 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. Do có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời. Một vài kháng sinh macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của digoxin. Mặc dù không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng azithromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nồng độ digoxin. Cũng như các kháng sinh macrolide khác, không nên sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà.

Tác dụng ngoại ý

Azithromycin là một thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra trên đường tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, trướng bụng và tiêu chảy). Cũng như các macrolide và penicillin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.

Thỉnh thoảng có giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù chưa xác định mối liên quan hệ quả với sự sử dụng azithromycin.

Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

Không có số liệu về việc quá liều azithromycin. Triệu chứng tiêu biểu của quá liều các kháng sinh macrolide bao gồm giảm thính giác, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nặng. Nếu cần thiết, nên chỉ định rửa dạ dày và hỗ trợ tổng quát.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30oC.

Tránh xa tầm với trẻ em.

Bài viết OPEAZITRO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OROPIVALONE BACITRACINE https://benh.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Tue, 04 Dec 2018 03:09:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Mô tả thuốc Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản. Dạng trình bày Viên nén ngậm Hộp 4 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

Dạng trình bày

Viên nén ngậm

Hộp 4 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Bacitracin

Dược lực học

Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Dược động học

Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Bacitracin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua màng phổi hoặc hoạt dịch. Bacitracin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi tiêm bắp và được hấp thụ không đáng kể khi dùng ngoài.

Bacitracin phân bố rộng rãi trong tất cả các cơ quan của cơ thể, trong dịch cổ trướng và dịch màng phổi sau khi tiêm bắp. Bacitracin ít gắn với protein.

Bacitracin qua hàng rào máu – não rất ít và chỉ ở dạng vết trong dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.

Thường bacitracin được dùng ngoài da. Bacitracin tiêm không an toàn do độc tính cao đối với thận. Hiện nay có nhiều thuốc hiệu lực và an toàn hơn, vì vậy không nên dùng bacitracin để tiêm.

Bacitracin bài tiết phân nếu uống. Sau một liều tiêm bắp, 10 – 40% liều được bài tiết chậm qua cầu thận và xuất hiện ở nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Một lượng lớn bacitracin không được tìm thấy và người ta cho là nó giữ lại hoặc bị phá hủy trong cơ thể.

Chỉ định

Tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

– Chữa trị hậu phẫu: cắt amidan, rạch áp xe

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngậm (không nhai) 4 – 10 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tác dụng không mong muốn

Cảm giác châm chích, phản ứng dị ứng tại chỗ (phù).

Quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OPTALIDON https://benh.vn/thuoc/optalidon/ Sun, 04 Nov 2018 03:09:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/optalidon/ Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc. Viên bao hộp 25 viên. THÀNH PHẦN Mỗi viên nén chứa: Noramidopyrine   125 mg Caffeine   25 mg TÍNH CHẤT Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, […]

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

Viên bao hộp 25 viên.

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa:

  • Noramidopyrine   125 mg
  • Caffeine   25 mg

TÍNH CHẤT

Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Noramidopyrine: nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Caffeine: được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn; nó được chuyển hóa mạnh. Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 3,5 giờ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 35%.

CHỈ ĐỊNH

Optalidon được dùng trong điều trị các chứng đau sau:

– Đau đầu do nhiều nguyên nhân khác nhau.

– Đau răng và đau sau khi nhổ răng.

– Đau dây thần kinh thuộc: vùng mặt, gian sườn, thần kinh tọa…

– Đau cấp tính trong các bệnh thấp khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp và các rối loạn thần kinh-cơ khác.

– Đau sau chấn thương hay phẫu thuật.

– Đau bụng kinh.

– Đau cơ, đau trong cảm lạnh hay cúm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với các dẫn xuất của pyrazolone.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nuốt cả viên thuốc với một ít nước.

  • Người lớn: 1-2 viên/lần; nếu cần, có thể nhắc lại liều này 1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 6 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/lần. Liều tối đa hàng ngày: 1-3 viên tùy theo tuổi.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nên dùng thuốc trong một thời gian nhất định chớ không nên dùng kéo dài.

Như mọi thuốc khác, chỉ nên dùng Optalidon cho phụ nữ có thai hay cho con bú theo chỉ định của bác sĩ.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Hiếm khi có chóng mặt hay buồn nôn. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn như đỏ da hay các triệu chứng khác kiểu phản vệ.

Các dẫn xuất pyrazolone như noramidopyrine cá biệt có trường hợp gây mất bạch cầu hạt.

QUÁ LIỀU

– Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, kích thích, co giật; nhịp tim nhanh; hôn mê.

– Điều trị: điều trị triệu chứng; nên rửa dạ dày nếu thấy cần.

Sản xuất bởi: Novartis Pharma.

Benh.vn (Theo Norvatis)

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OXYTOCIN SYNTH https://benh.vn/thuoc/oxytocin-synth/ Thu, 04 Oct 2018 03:09:05 +0000 http://benh2.vn/thuoc/oxytocin-synth/ Mô tả thuốc Oxytocin synth là thuốc có tác dụng thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh;bảo đảm sự co thắt tử cung trong trường hợp phẫu thuật lấy thai. Dạng trình bày Dung dịch tiêm 5 UI/ml: Ống 1 ml, hộp 100 ống. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn […]

Bài viết OXYTOCIN SYNTH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Oxytocin synth là thuốc có tác dụng thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh;bảo đảm sự co thắt tử cung trong trường hợp phẫu thuật lấy thai.

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm 5 UI/ml: Ống 1 ml, hộp 100 ống.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

1 ml thuốc tiêm: Oxytocine 5 UI

Dược lực học

Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ như các chế phẩm tự nhiên. Nó có giá trị cao trong sản khoa, do đặc tính thúc đẻ và tăng hoạt động co thắt tử cung một cách nhịp nhàng.

Dược động học

Tỉ lệ liên kết protein 30%

Chuyển hóa qua gan và một số vị trí khác

Khởi phát tác dụng: co tử cung: I.M: 3-5 phút; I.V: ~ 1 phút.

Thời gian kéo dài tác dụng: I.M: 2-3 giờ; I.V: 1 giờ.

Thời gian bán thải: 1-6 phút.

Bài tiết qua mật và thận.

Chỉ định

Thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh đẻ. Phòng và kiểm soát sự xuất huyết nhau và xuất huyết do trơ tử cung. Bảo đảm sự co thắt tử cung trong trường hợp phẫu thuật lấy thai.

Thời kỳ sinh đẻ, kìm chế sự thoái triển không hoàn toàn và sự xuất huyết. Trong trường hợp xảy thai không hoàn toàn và xảy thai kèm sốt. Khi xuất huyết phụ khoa xảy ra sau sinh thiết mô.

Chống chỉ định

Tỷ lệ giữa bào thai và xương chậu thiếu cân đối, ngôi ngang hoặc nghiêng, đe dọa vỡ tử cung. Hẹp khung chậu.

Liều và cách dùng

Thường dùng để tiêm bắp. Nếu tiêm bắp không hiệu quả hoặc cần có hiệu quả tức thì, thì nên tiêm tĩnh mạch một cách từ từ. Liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp là 1-3 UI.

Trong trường hợp phẫu thuật lấy thai, nên tiêm 5 UI vào cơ tử cung. Trong những trường hợp phụ khoa tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 5-10 UI.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bơm tiêm để trong cồn nên rửa bằng nước cất tiệt khuẩn để sạch cồn trước khi dùng bơm tiêm để lấy oxytocine từ trong ống thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng cyclopropan gây mê phối hợp với dùng oxytocin sẽ gây hạ huyết áp.

Oxytocin sử dụng đồng thời với dinoproston có thể gây tăng trương lực cơ tử cung. Oxytocin làm chậm tác dụng gây mê của thiopental.

Tác dụng không mong muốn

Những phản ứng bất lợi sau đây có gặp ở các bà mẹ: Sốc phản vệ, loạn nhịp tim, xuất huyết sau khi sinh, nôn mửa, buồn nôn. Ở những bệnh nhân hen, sự co thắt phế quản có thể phát triển. Dùng thuốc quá liều hoặc quá mẫn cảm thuốc có thể dẫn đến kết quả làm tăng trương lực tử cung, co thắt, co thắt kiểu uốn ván, hoặc vỡ tử cung

Có thể gặp những phản ứng bất lợi sau đây ở bào thai và trẻ em: Nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hư hại não hoặc thần kinh trung ương vĩnh viễn. Điểm Apgar thấp 5 phút sau khi dùng thuốc

Quá liều

Triệu chứng quá liều thuốc gồm:

Cơn co cường tính: do nồng độ oxytocin đưa vào quá liều làm cho cơn co trở nên mau, mạnh gây đau quá mức, gây co cứng tử cung kéo dài làm cho cổ tử cung trở nên co thắt hơn, không mở thêm;

Dọa vỡ tử cung và vỡ tử cung, đây là tai biến rất nghiêm trọng, ảnh hưởng tính mạng mẹ và con;

Suy thai cấp do cơn co tử cung quá mức;

Ngộ độc nước và giảm natri máu mẹ và thai nhi.

Xử trí: Bạn hãy ngừng ngay oxytocin; cho thuốc giảm co, cho sản phụ thở oxy. Trong trường hợp ngộ độc ứ nước, điều trị theo triệu chứng; cần giảm đưa nước và điều chỉnh điện giải.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Bài viết OXYTOCIN SYNTH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>