Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 11 Feb 2024 05:56:01 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 QIK for men https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/ https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/#respond Sat, 18 Jan 2020 02:51:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71991 Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Cynatine® 130 mg Laminaria […]

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Cynatine® 130 mg
Laminaria Angustata Extract 30 mg
Saw Palmetto Extract 40 mg
Eurycoma Longifolia Extract 20 mg
American Ginseng Root Extract 20 mg
Ginkgo Biloba Leaf Powder 40 mg
Methyl Sulfonyl Methane (MSM) 100 mg
Aged Black Garlic Extract 120 mg
Millet Seed Extract 100 mg
Biotin, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin D3,  Zinc, Iron,
Potassium, L-Cystine, Omega-3
160 mg
Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên

Chỉ định

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Nam trên 18 tuổi, rụng tóc hoặc có nguy cơ hói đầu do: rối loạn thần kinh nội tiết, căng thẳng (stress), mất cân bằng dinh dưỡng, viêm nhiễm, tác dụng phụ của thuốc, hóa chất…

Khuyên dùng QIK for men trước và sau khi sử dụng hóa chất làm tóc (uốn, duỗi, nhuộm…) hoặc hóa trị, xạ trị

  • Phòng ngừa nguy cơ hói đầu đến sớm do di truyền.
  • Bổ sung nguồn  dinh dưỡng  chuyên biệt cho tóc, phục hồi những  nang  tóc yếu, giúp tóc mọc nhanh hơn, dày khỏe. Làm chậm quá trình bạc tóc.

Liều và cách dùng

  • Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên
  • Nên sử dụng đủ liệu trình từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất. Dùng thường xuyên để duy trì kết quả đạt được

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

275000 đồng / lọ

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/feed/ 0
Quy tỳ an thần hoàn P/H https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/#comments Wed, 11 Dec 2019 13:21:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70862 Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H.  Dạng trình bày Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên Dạng đăng […]

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H. 

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g

Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Quy tỳ an thần hoàn P/H

Bột đẳng sâm 0,32g
Bột mộc hương 0,16g
Bột hoàng kỳ 0,60g
Bột đại táo 0,25g
Bột bạch linh 0,65g
Bột bạch truật 0,65g
Bột táo nhân 0,72g
Bột cam thảo 0,26g
Bột viễn chí 0,32g
Bột đương quy 0,35g
Long nhãn 0,60g
Mật ong vđ 1 viên 9 gam

Chỉ định

Kiện tỳ ích khí, dưỡng tâm an thần, bổ huyết.

Dùng trong trường hợp tâm tỳ hư, khí huyết hư gây các chứng: hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Dạng hoàn mềm

– Ngày uống hai lần trước bữa ăn.

– Mỗi lần 1- 2 viên hoàn.

– Đợt điều trị 10 – 12 tuần.

– Có thể dùng thường xuyên.

Dạng hoàn cứng

Liều dùng: Ngày uống 2 lần sau bữa ăn:

-Trẻ em từ 1- 6 tuổi, mỗi lần 5 – 10 viên.

-Trẻ em từ7 – 13 tuổi, mỗi lần 15 – 20 viên.

-Trẻ em từ 14 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 25 – 30 viên.

-Đợt điều trị 10- 12 tuần, có thể dùng thường xuyên.

Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, không cần nhai, nghiền thuốc trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Giá bán sản phẩm Quy tỳ an thần hoàn P/H năm 2019?

84,000 hộp 240 viên

60,000 hộp 10 hoàn mềm

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/feed/ 1
Quimodex https://benh.vn/thuoc/quimodex/ https://benh.vn/thuoc/quimodex/#respond Sun, 24 Nov 2019 16:24:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70203 Quimodex được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm và phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt. Dạng trình bày Hộp 1 lọ dung dịch nhỏ mắt 5ml Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Moxifloxacin […]

Bài viết Quimodex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Quimodex được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm và phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ dung dịch nhỏ mắt 5ml

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Moxifloxacin 25 mg (tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg)

– Dexamethason phosphat 5 mg (tương đương Dexamethason natri phosphat: 5,5 mg)

Tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat,Natri clorid

Dược lực học

– Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.

– Dexamethason (Dexamethason natri phosphat): là glucocorticoid tổng hợp , tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào , chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen đươc dịch mã.

Dexamethason có các tác dụng chính cuả glucocorticoid là chống viêm , chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid arachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt. Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Dược động học

Moxifloxacin hydroclorid và dexamethason natri phosphat được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt

Chỉ định

– Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.

– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.

– Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuẩn mycobacteria.

Liều và cách dùng

Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuổi:

– Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.

+Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.

+ Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.

– Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.

– Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc.

– Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng.

– Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.

– Đối với phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.

– Đối với phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc.Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.

Tác dụng không mong muốn

* Tại mắt:

– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:

+ Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa và đau mắt.

+ Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.

+ Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.

– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:

+ Rất thường gặp (>=1/10): tăng áp lực nội nhãn.

+ Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa mắt và thị lực mờ. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.

+ Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.

+ Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.

* Ngoài mắt:

Chưa rõ tần suất: sốt, tăng ho, viêm tai giữa,viêm hầu họng, ngứa và viêm mũi.

Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường họp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

 

Bài viết Quimodex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/quimodex/feed/ 0
Quimoxi https://benh.vn/thuoc/quimoxi/ https://benh.vn/thuoc/quimoxi/#respond Sun, 24 Nov 2019 16:20:43 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70200 Quimox là thuốc nhỏ mắt được chỉ định điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 5ml hoặc 7ml dung dịch thuốc nhỏ mắt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần 1 lọ 5 ml chứa: – Moxifloxacin 25 mg […]

Bài viết Quimoxi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Quimox là thuốc nhỏ mắt được chỉ định điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 5ml hoặc 7ml dung dịch thuốc nhỏ mắt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

1 lọ 5 ml chứa:

– Moxifloxacin 25 mg (Tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg)

– Tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Nước cất vừa đủ

1 lọ 7 ml chứa:

– Moxifloxacin……..35 mg (Tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 38,15 mg)

– Tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat, Nước cất vừa đủ

Dược lực học

Kháng sinh nhỏ mắt nhóm fluoroquinolon. Moxifloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Moxifloxacin có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng của các vi sinh vật dưới đây:

Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bao gồm các loài Corynebacterium; Corynebacterium diphtheriae; Staphylococcus aureus (chủng nhạy với methicillin); Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes; Nhóm Streptococcus viridans.

Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter cloacae; Haemophilus influenzae; Klebsiella oxytoca; Moraxella catarrhalis; Serratia marcescens.

Vi khuẩn kỵ khí: Proprionibacterium acnes.

Vi sinh vật khác: Chlamydia trachomatis.

Dược động học

Moxifloxacin được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt.

Chỉ định

Điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi), trẻ em và người suy gan thận:

– Nhỏ vào mắt bị bệnh 1 giọt/lần, 3 lần/ngày

– Các nhiễm trùng thường cải thiện trong vòng 5 ngày và sau đó tiếp tục nhỏ thêm 2 – 3 ngày.

Cần xem lại phác đồ điều trị nếu bệnh không đỡ sau 5 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng trên lâm sàng và loại vi khuẩn lây nhiễm

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.

– Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi khuẩn đề kháng, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng trị liệu thích hợp.

– Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng nếu có các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn ở mắt.

– Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.

– Phụ nữ có thai:

Không có đủ dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc nhỏ mắt chứa moxifloxacin trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, ảnh hưởng trên phụ nữ mang thai được tiên lượng trước là không đáng kể. Thuốc nhỏ mắt này có thể được sử dụng khi đang mang thai.

– Phụ nữ cho con bú:

Chưa biết moxifloxacin hoặc chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa hay không. Nghiên cứu trên động vật đã thể hiện sự bài tiết ở mức độ chậm vào sữa sau khi uống moxifloxacin. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nhỏ mắt moxifloxacin được tiên lượng không ảnh hưởng đến trẻ em khi bú. Thuốc nhỏ mắt này có thể được sử dụng trong thời gian cho con bú.

– Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị giác khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp ( ≥ 1/100 đến <1/10): ngứa và đau mắt.

– Ít gặp ( ≥ 1/1000 đến <1/100 ): đau đầu, viêm giác mạc đốm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.

– Hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến <1/1.000): tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, phù kết mạc, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt, ban đỏ mí mắt

Quá liều

– Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều xảy ra khi dùng moxifloxacin 0,5 % nhỏ mắt do:

+ Khả năng giữ thuốc hạn chế của túi kết mạc ngăn ngừa hiện tượng quá liều của thuốc.

+ Tổng lượng moxifloxacin trong lọ là quá nhỏ để gây ra quá liều sau khi nuốt phải.

– Khi dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 35.000VND

Bài viết Quimoxi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/quimoxi/feed/ 0
Qik Hair for Women cho nữ https://benh.vn/thuoc/qik-hair-for-women-cho-nu/ https://benh.vn/thuoc/qik-hair-for-women-cho-nu/#respond Tue, 23 Apr 2019 15:50:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60594 Qik Hair For Women với công thức CLI- β (Beta) chuyên biệt cho nữ giới, chứa các tinh chất thiên nhiên,giúp cân bằng thần kinh nội tiết, bảo vệ và thúc đẩy tế bào mầm tóc phát triển Thành phần Cynatine® 130 mg Laminaria Angustata Extract 30 mg Black Cohosh Extract 50 mg Pumpkin Seed Extract 50 mg […]

Bài viết Qik Hair for Women cho nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Qik Hair For Women với công thức CLI- β (Beta) chuyên biệt cho nữ giới, chứa các tinh chất thiên nhiên,giúp cân bằng thần kinh nội tiết, bảo vệ và thúc đẩy tế bào mầm tóc phát triển

Thành phần

Cynatine® 130 mg
Laminaria Angustata Extract 30 mg
Black Cohosh Extract 50 mg
Pumpkin Seed Extract 50 mg
Horsetail Extract 50 mg
Hibiscus Flower Extract 50 mg
Aged Black Garlic Extract 120 mg
Millet Seed Extract 120 mg
Biotin, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin D3,  Zinc, Iron,
Potassium, L-Cystine, Omega-3
160 mg
Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên

Công dụng

Qik Hair For Women (cho nữ) với công thức CLI-β (Beta):

  • Giúp giảm rụng tóc hiệu quả
  • Mọc tóc nhanh, chắc khỏe và dày mượt
  • Giúp phục hồi tóc hư tổn (tóc khô, gãy, chẻ ngọn), ổn định độ ẩm của da đầu.
  • Làm chậm quá trình bạc tóc.

Đối tượng sử dụng

  • Nữ trên 18 tuổi, rụng tóc, tóc thưa hoặc tóc bị hư tổn, khô, xơ, chẻ ngọn do:rối loạn thần kinh nội tiết (sau sinh và tiền mãn kinh – mãn kinh…), căng thẳng (stress), mất cân bằng dinh dưỡng, viêm nhiễm, tác dụng phụ của thuốc, hóa chất…
  • Khuyên dùng trước và sau khi sử dụng hóa chất làm tóc (uốn, duỗi, nhuộm…) hoặc hóa trị, xạ trị.

Hướng dẫn sử dụng

  • Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên
  • Nên sử dụng đủ liệu trình từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất. Dùng thường xuyên để duy trì kết quả đạt được

Giá bán Qik Hair for women năm 2019?

Qik Hair for women lọ 30 viên giá 275,000 đ

Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc

Bài viết Qik Hair for Women cho nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/qik-hair-for-women-cho-nu/feed/ 0
QUAMATEL https://benh.vn/thuoc/quamatel/ Wed, 04 Apr 2018 03:09:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/quamatel/ GEDEON RICHTER viên bao phim 20 mg: vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ. viên bao phim 40 mg: vỉ 14 viên, hộp 1 vỉ. bột pha tiêm 20 mg: hộp 5 lọ bột đông khô + 5 ống dung môi 5 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên    Famotidine   20 mg cho 1 viên    Famotidine   40 […]

Bài viết QUAMATEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GEDEON RICHTER

viên bao phim 20 mg: vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ.

viên bao phim 40 mg: vỉ 14 viên, hộp 1 vỉ.

bột pha tiêm 20 mg: hộp 5 lọ bột đông khô + 5 ống dung môi 5 ml.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên    Famotidine   20 mg

cho 1 viên    Famotidine   40 mg

cho 1 lọ       Famotidine   20 mg

ống dung môi: dung dịch NaCl 0,9%   5 ml

DƯỢC LỰC

Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút.

Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10 ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.

CHỈ ĐỊNH

Loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison).

Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú.

Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Viên nén:

Loét dạ dày và tá tràng:

40 mg một lần/ngày lúc đi ngủ, hoặc 20 mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối).

Thời gian điều trị là 4-8 tuần.

Dự phòng tái phát:

Uống 20 mg một lần/ngày, lúc đi ngủ tối.

Trào ngược dạ dày – thực quản:

Mỗi lần uống 20 mg, 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20-40 mg mỗi lần, dùng 2 lần/ngày và kéo dài trong 12 tuần.

Hội chứng Zollinger- Ellison:

Liều lượng tùy theo từng cá thể, thông thường liều khởi đầu là cứ mỗi 6 giờ thì uống một lần 20mg.

Dùng liên tục theo đòi hỏi lâm sàng.

Trong gây mê để dự phòng chứng hít acid:

Uống 40 mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật hay vào buổi sáng của ngày phẫu thuật.

Thuốc tiêm:

Chỉ dùng trong các trường hợp trầm trọng, hoặc khi người bệnh không thể uống.

Liều thông thường là mỗi lần 20 mg, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ tiêm một lần).

Hội chứng Zollinger- Ellison:

Liều khởi đầu là 20 mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần, sau đó liều lượng tùy thuộc vào lượng acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh.

Trong gây mê dự phòng chứng hít acid:

Tiêm tĩnh mạch 20 mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20 mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10 ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100 ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 25oC.

Trong suy thận:

Nếu độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút (creatinine huyết tương > 3 mg/100 ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20 mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng. Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.

Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.

QUÁ LIỀU

Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

BẢO QUẢN

Viên nén bao phim:

Bảo quản ở nhiệt độ 15-30oC, tránh ánh sáng.

Thuốc tiêm Bảo quản ở nhiệt độ 15-25oC, tránh ánh sáng.

<!–[if gte mso 9]>

Bài viết QUAMATEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
QUININ https://benh.vn/thuoc/quinin/ Wed, 04 Apr 2018 03:03:14 +0000 http://benh2.vn/thuoc/quinin/ Tên chung quốc tế: Quinine. Loại thuốc: Chống sốt rét. Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid). Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinin sulfat). ống tiêm dạng quinin dihydroclorid 300 mg/1 ml, 600 mg/2 ml. Ống tiêm […]

Bài viết QUININ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Quinine.

Loại thuốc: Chống sốt rét.

Dạng bào chế và hàm lượng

Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid).

Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinin sulfat).

ống tiêm dạng quinin dihydroclorid 300 mg/1 ml, 600 mg/2 ml.

Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 ml (Quinin dihydroclorid, trong dung dịch nước muối đẳng trương).

100 mg quinin base khan tương ứng với: 122 mg quinin dihydroclorid, 122 mg quinin hydroclorid, 121 mg quinin sulfat, 122 mg quinin ethylcarbonat (là chất không đắng), 136 mg quinin hydrobromid, 169 mg quinin bisulfat.

Các dạng muối quinin sulfat, hydroclorid, dihydroclorid và ethyl carbonat có hàm lượng quinin base gần bằng nhau. Có thể dùng các muối này theo liều chỉ định cho các muối quinin.

Cơ chế tác dụng

Tác dụng trên ký sinh trùng sốt rét:

Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae; ít tác dụng lên thể thoa trùng và tiền hồng cầu. Thuốc có tác dụng diệt thể giao tử của P. vivax, P. malariae, không có tác dụng diệt thể giao tử của P. falciparum. Do đó không dùng quinin để phòng bệnh. Quinin độc hơn,tác dụng kém hơn cloroquin trong phòng và điều trị sốt rét nhưng có giá trị đặc biệt để điều trị sốt rét nặng và sốt rét ác tính do P. falciparum kháng cloroquin hoặc do các chủng đa kháng gây ra.

Quinin cũng có thể bị kháng đặc biệt đối với P.falsiparum, trong điều trị phải dùng phối hợp với một thuốc diệt thể phân liệt ở máu có tác dụng chậm hơn như sulfadoxin hoặc tetracyclin.

Cơ chế tác dụng của quinin trên ký sinh trùng sốt rét là ngăn cản tổng hợp acid nucleic hoặc giảm chức năng của thể tiểu giao tử.

Tác dụng lên hệ cơ:

Quinin còn có tác dụng lên cơ giống curare do làm tăng ngưỡng nơi tiếp nối thần kinh vận động, phong bế dẫn truyền xung động, do đó làm ngăn cản giải phóng acetylcholin. Quinin có tác dụng đối kháng physostigmin, giảm trương lực cơ, có thể gây suy hô hấp và rối loạn phát âm ở người bị bệnh nhược cơ.

Khi uống muối quinin, 80% được hấp thu và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm lại bởi các thuốc chống acid chứa nhôm.

Ở ngưòi sốt rét, hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên nửa đời tăng khoảng 11 – 18 giờ. Nồng độ quinin tự do trong huyết tương người bệnh cũng giảm từ 15% xuống còn 5 – 10% quinin toàn phần trong huyết tương, vì hàm lượng alpha – 1 – glycoprotein tăng lên. Nồng độ trong hồng cầu khoảng 30 – 40% và trong dịch não tủy 2 – 5%. Nồng độ quinin tự do trong huyết tương cần đạt để có hiệu lực điều trị tốt với độc tính thấp nhất là 0,2 – 2 mg/lít tùy theo độ nhạy cảm của ký sinh trùng gây bệnh. Quinin dễ dàng khuếch tán vào các mô của thai nhi, chuyển hóa nhiều ở gan,bài tiết chủ yếu qua thận với 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa.

Chỉ định

Bệnh sốt rét: Sốt rét thể nhẹ không biến chứng, sốt rét ác tính, sốt rét nặng, sốt rét có biến chứng.

Bệnh cơ: Muối quinin được dùng điều trị và đề phòng rối loạn cơ ở chứng co cứng cơ ở cẳng chân tư thế nằm (chuột rút cẳng chân ban đêm). Ðiều trị tăng trương lực cơ bẩm sinh, teo cơ tăng trương lực.

Bệnh do Babesia: Quinin dùng phối hợp với clindamycin để điều trị một số trường hợp nhiễm ký sinh trùng Babesia microti.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn với quinin, hoặc quinidin, dị ứng với các đồ uống có chứa quinin làm gia vị. Ù tai, viêm thần kinh mắt, có biểu hiện tan huyết.

Thận trọng

Tránh dùng khi bị bệnh nhược cơ, có thai (trừ trường hợp bị sốt rét nặng, ác tính).

Mờ mắt hoặc đổi màu sắc khi nhìn hoặc ù tai do dùng thuốc sinh ra, có thể nguy hiểm khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Dùng thận trọng với những người bệnh: Có biểu hiện quá mẫn, đặc biệt khi có các biểu hiện ở da, phù mạch, các triệu chứng về thị giác hoặc thính giác. Người bệnh có rung nhĩ – thất, loạn nhịp, bệnh tim nặng, thiếu G6PD (glucose – 6 – phosphat – dehydrogenase) vì có thể gây tan huyết, bệnh sốt đái nước tiểu đen, hạ đường huyết, suy thận. Cần theo dõi và giảm liều.

Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền chậm, tiêm bắp sâu và thay đổi vị trí tiêm.

Ngừng thuốc ngay nếu thấy biểu hiện triệu chứng tan huyết.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng quinin khi bị sốt rét nặng, ác tính mà không có thuốc nào khác thích hợp để cứu tính mạng người bệnh.

Ở liều điều trị: Quinin không gây những khuyết tật khi sinh, nhưng làm tăng insulin và có thể gây hạ đường huyết nặng ở người mang thai. Quinin có thể gây xuất huyết giảm tiểu cầu ở mẹ và trẻ mới sinh, có thể gây tan huyết do thiếu G6PD ở trẻ mới sinh.

Ở liều cao: Với cả động vật và người mang thai, quinin gây các loại khuyết tật khi sinh khác nhau và độc hại đối với thính giác, gây co bóp tử cung và có thể làm sẩy thai. Quinin đã từng được dùng liều cao để gây sẩy thai khi thai chết lưu. Nhưng nếu dùng để phá thai trong 3 tháng đầu mà không thành công thì đã thấy những dị tật ở trẻ sinh ra. Quinin có tác dụng trợ đẻ ở ba tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Quinin bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Uống liều 300 mg và 640 mg, nồng độ tối đa ở sữa là 2,2 microgam/ml, trung bình 1 microgam/ml sau 3 giờ. Không thấy có tác dụng xấu đến trẻ bú, vì vậy quinin dùng được với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Những tác dụng không mong muốn là do dùng liều cao hoặc có thể do các phản ứng quá mẫn và dị ứng của người bệnh:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Quá mẫn (hội chứng Canhkina) biểu hiện bằng các triệu chứng ù tai, giảm thính lực tạm thời, nhức đầu, buồn nôn…, mờ mắt hoặc rối loạn màu sắc.

Thần kinh trung ương: Kích thích, mê sảng. Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ỉa chảy. H&oc

Bài viết QUININ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>