Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:25:42 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 YSPBIOTASE https://benh.vn/thuoc/yspbiotase/ Sat, 23 Jul 2022 03:11:37 +0000 http://benh2.vn/thuoc/yspbiotase/ Yspbiotase có thành phần chính là Biodiastase được dùng điều trị một số căn bệnh đường tiêu hóa nhưa chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng,… Thông tin chung về YSPBIOTASE Mô tả thuốc: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên Dạng đăng ký thuốc YSPBIOTASE: […]

Bài viết YSPBIOTASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Yspbiotase có thành phần chính là Biodiastase được dùng điều trị một số căn bệnh đường tiêu hóa nhưa chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng,…

YSPBIOTASE

Thông tin chung về YSPBIOTASE

Mô tả thuốc: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên

Dạng đăng ký thuốc YSPBIOTASE: Thuốc không kê đơn

Thành phần thuốc YSPBIOTASE: Biodiastase, Lipase Ap6, Newlase, tá dược vừa đủ

Dược lực học thuốc YSPBIOTASE

Biodiastase 1000 là một thuốc có hiệu lực của Enzyme chứa Amylase (chất này làm biến đổi tinh bột thành maltosa), Protease (phá vớ Protein lớn hơn thành các Peptid), Lipase (tách các chất béo thành các acid béo và Glycerol), Cellulase (biến đổi các Carbohydrat thành các Dextrin và các đường mạch ngắn), Maltase, Peetinase, Inulase, Lecitase, Phosphatase, Sulfatase, v.v….

Lipase Ap6 bao gồm hoạt lực của Lipase. Nó cung cấp hoạt tính Enzyme cao nhất, cộng thêm tác dụng bảo vệ của dải pH rộng nhất, do đó nó ảnh hưởng trong suốt dải pH của nó. Ở nhiệt độ cao hơn, Lipose Ap6 bền hơn các enzyme khác. Lipase Ap6 trong hợp chất với Biodiastase 1000 cho hoạt tính Enzyme tốt hơn trong sự thuỷ phân các chất béo thành các acid béo và Glycerol.

Newlase, một enzyme acid mạnh, chứa Protease có thể biến đổi các Protein thành các Peptose và các dẫn chất, Newlase cũng có tác dụng kiểu Lipase, Amylase, Cellulase. Trong hợp chất với Biodiastase 1000, Newlase làm tăng tác dụng biến đổi các Protein thành các chất chuyển hoá của nó.

Biotase cung cấp một hợp chất cân bằng các Enzyme tự nhiên phân huỷ Protein, tinh bột, Cellulose và mỡ giúp làm tăng sự tiêu hoá các Protein, tinh bột và chất béo trong đường tiêu hoá.

Dược động học thuốc YSPBIOTASE

Biotase chứa Biodiastase 1000, Lipase Ap6 và Newlase, chúng nhanh chóng sẵn sàng cho sự hấp thu bởi sự tan rã của viên trong dạ dày. Các Enzyme nhanh chóng được giải phóng từ viên và có tác dụng sinh học đối với việc tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc YSPBIOTASE

Thuốc YSPBIOTASE chứa các loại enzyme tiêu hóa giúp cho việc tiêu hóa và hấp thu thức ăn được dễ dàng hơn.

Chỉ định thuốc thuốc YSPBIOTASE

Chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng (khó tiêu hóa), kém hấp thu do thiểu năng tuyến tụy.

Chống chỉ định thuốc YSPBIOTASE

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều và cách dùng thuốc YSPBIOTASE

Cách dùng: Đường uống, nhai.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 3 viên/lần
  • Trẻ em 8-14 tuổi: 2 viên/lần
  • Trẻ em từ 5-7 tuổi: 1 viên/lần
  • Nhai ba lần mỗi ngày sau bữa ăn.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc YSPBIOTASE

Thuốc YSPBIOTASE rất cần lưu ý khi sử dụng vì có thể tương tác với một số loại thuốc khác cũng như thận trọng với các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc YSPBIOTASE

Nếu xảy ra quá mẫn, cần ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng. Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích lớn hơn khả năng gây rủi ro cho thai nhi.

Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần sử dụng thận trọng cho phụ nữ nuôi con bú.

Tương tác thuốc YSPBIOTASE

Các loại thuốc có thể tương tác:

Thuốc Yspbiotase có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác

Bạn có thể duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:

Nếu tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc ít gây phản ứng phụ do sử dụng các enzyme nguồn gốc từ vi nấm.

Ðôi khi có các triệu chứng hắt hơi, chảy nước mắt hoặc phát ban. Những triệu chứng không quá nghiệm trọng nên không cần phải ngừng sử dụng thuốc, có thể tự hết sau khi ngừng điều trị.

Quá liều

Hiện nay, chưa có trường hợp có hậu quả nghiêm trọng khi sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên, nếu người dùng sử dụng quá liều và xuất hiện các hiện tượng lạ thì nên liên hệ với các cơ sở y tế gần nhất để theo dõi và điều trị.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời

Để xa tầm tay trẻ em

Bài viết YSPBIOTASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Yumangel https://benh.vn/thuoc/yumangel/ https://benh.vn/thuoc/yumangel/#respond Thu, 26 Mar 2020 03:41:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=75006 Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản. Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; […]

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản.

Thuoc-Yumangel-cua-Yuhan-Corporation
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid; bệnh trào ngược thực quản.

Dạng trình bày

15ml hỗn dịch uống x 20 gói /hộp

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Hoạt chất : Almagat 1,00g

Tá dược : Microcrystallin cellulose — natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethy| cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tỉnh khiết.

Dược lực học

YUMANGEL có tác dụng trung hoả acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3-5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.

YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhày tương tự lớp chất nhây trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhày, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.

YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rồi loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.

YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.

Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng: viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: Uống 1 gói hỗn dịch /lần x 4 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ

Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn

Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân

Chú ý đề phòng và thận trọng

1. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.

2. Lưu ý khi sử dụng:

Dùng đúng liều và đúng cách.

Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập

Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.

Tác dụng không mong muốn

Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.

Quá liều

Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

86000 đồng / hộp

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/yumangel/feed/ 0
Yoosun Acnes https://benh.vn/thuoc/yoosun-acnes/ https://benh.vn/thuoc/yoosun-acnes/#respond Wed, 11 Mar 2020 07:33:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74404 Kem ngừa mụn Yoosun Acnes tác động vào cả 4 giai đoạn phát triển của mụn. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả trên mụn chỉ sau 3 ngày, trên vết thâm sau 7 ngày Dạng trình bày Tuýp 15 g Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần Yoosun Acnes Chiết xuất hoa cúc tâm tư, […]

Bài viết Yoosun Acnes đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem ngừa mụn Yoosun Acnes tác động vào cả 4 giai đoạn phát triển của mụn. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả trên mụn chỉ sau 3 ngày, trên vết thâm sau 7 ngày

Dạng trình bày

Tuýp 15 g

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Yoosun Acnes Chiết xuất hoa cúc tâm tư, Chiết xuất Rễ ngưu bàng và Vỏ cây liễu, Chiết xuất Rau má

Chỉ định

Kháng vi khuẩn gây mụn P.acnes, chống lại quá trình viêm sưng khiến mụn nhanh xẹp, giảm đỏ, giảm đau

Giảm tiết bã nhờn, làm thông thoáng lỗ chân lông, ngăn ngừa mụn hình thành.

Tăng tổng hợp collagen, giúp kích thích lên da non, làm nhanh lành vết thương và tránh để lại sẹo

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của sản phẩm

Liều và cách dùng

Rửa mặt bằng sữa rửa mặt

Bôi một lớp kem vừa đủ lên nốt mụn

Dùng ngón tay vỗ vỗ nhẹ lên vùng da bôi kem để kem thấm sâu hơn

Chú ý đề phòng và thận trọng

Một số lưu ý khi sử dụng
*Ngày dùng 2 – 3 lần. Bôi kem ngay khi cảm nhận xuất hiện mụn. Sau khi bôi KHÔNG cần rửa lại mặt bằng nước*

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

40000 đồng / tuýp

Bài viết Yoosun Acnes đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/yoosun-acnes/feed/ 0
IgYGate DC-PG https://benh.vn/thuoc/igygate-dc-pg/ https://benh.vn/thuoc/igygate-dc-pg/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:24:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71652 Viên ngậm IgYGate DC-PG Giúp bảo vệ răng, Hỗ trợ giúp giảm nguy cơ sâu răng, viêm nướu( lợi) Dạng trình bày Hộp (5 vỉ x 12 viên ngậm) Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Chiết xuất kháng thể IgY từ lòng đỏ trứng gà: Ovalgen DC, Ovalgen PG       […]

Bài viết IgYGate DC-PG đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm IgYGate DC-PG Giúp bảo vệ răng, Hỗ trợ giúp giảm nguy cơ sâu răng, viêm nướu( lợi)

Dạng trình bày

Hộp (5 vỉ x 12 viên ngậm)

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Chiết xuất kháng thể IgY từ lòng đỏ trứng gà:

  • Ovalgen DC, Ovalgen PG                            12 mg
  • Xylitol                                                             210 mg
  • Phụ liệu (228mg) bao gồm: palatinit, maltitol, cellulose dạng tinh thể, calci stearate, hương cam nhân tạo.

Chỉ định

  • Giúp bảo vệ răng,
  • Hỗ trợ giúp giảm nguy cơ sâu răng, viêm nướu( lợi)

Liều và cách dùng

  • Ngậm trong miệng cho đến khi tan hết. Sau đó tránh ăn uống ít nhất 30 phút
  • Ngậm 4-6 viên/ ngày chia 3 lần *30 ngày hoặc tới khi các triệu chứng thuyên giảm
  • Phòng ngừa sâu răng, viêm lợi, chống hôi miệng do các vấn đề răng lợi: ngậm 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ và 1 viên vào buổi sáng sau ăn

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng, mát và tránh ánh nắng , nhiệt độ không quá 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

285000 đồng / hộp

Bài viết IgYGate DC-PG đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/igygate-dc-pg/feed/ 0
Yodoxin – Aloquin, Diquinol, Quinja https://benh.vn/thuoc/aloquin-diquinol-quinja-yodoxin/ https://benh.vn/thuoc/aloquin-diquinol-quinja-yodoxin/#respond Wed, 17 Apr 2019 13:39:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60367 Mô tả thuốc Thuốc Yodoxin có thành phần là Iodouinol dùng để Diệt amíp gây lỵ Entamoeba histolytica, dạng kén và các thể tự dưỡng (trophozoit). Dạng trình bày Viên nang cứng, bột hỗn hợp Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Iodoquinol Dược lực học Yodoxin – Iodoquinol (diiodohydroxyquin) là một dẫn xuất […]

Bài viết Yodoxin – Aloquin, Diquinol, Quinja đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Thuốc Yodoxin có thành phần là Iodouinol dùng để Diệt amíp gây lỵ Entamoeba histolytica, dạng kén và các thể tự dưỡng (trophozoit).

Dạng trình bày

Viên nang cứng, bột hỗn hợp

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Iodoquinol

Dược lực học

Yodoxin – Iodoquinol (diiodohydroxyquin) là một dẫn xuất halogen của hydroxyquinolein có tác dụng diệt amíp ở trong lòng ruột nhưng không ảnh hưởng đến amíp ở thành ruột và trong các tổ chức.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu kém qua đường uống

Phần thuốc vào được vòng tuần hoàn có thời gian bán thải khoảng 11 -14h

Thải trừ: chủ yếu qua thận dưới dạng liên hợp với acid glucuronic

Chỉ định

Lỵ amip ở ruột, nhiễm trùng ngoài da, phối hợp với Metronidazol để điều đị áp xe gan do amip hoặc viêm đại tràng do amip

Chống chỉ định

Cho người mẫn cảm với Iot, Iodoquinol và bất cứ thành phần nào khác của thuốc

Liều và cách dùng

Người lớn: uống 3 viên 210mg, 3 lần/ngày; uống trong 20 ngày; uống sau bữa ăn. Trẻ em từ 6- 12 tuổi: uống 2 viên 210mg, 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: uống 1 viên 210mg/7,5kg/thể trọng chia làm 3 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dừng thuốc và thông báo với bác sĩ nếu như phát ban; tổ ong ; ngứa; khó thở; khò khè; ho; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng; hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác..

Tương tác thuốc

Yodoxin tương tác với nhiều loại thuốc, chưa có thông tin cụ thể có thể phối hợp với metronidazol để điều trị apxe gan do amip

Tác dụng không mong muốn

Khi dùng Yodoxin liều cao và kéo dài, iodoquinol có thể gây những phản ứng có hại trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc dễ gây phản ứng có hại ở trẻ em hơn ở người lớn.

Với liều điều trị, iodoquinol có thể gây m ột số tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy (thường hết sau vài ngày), chán ăn, viêm dạ dày, khó chịu vùng bụng, đau đầu, ban đỏ, ngứa…

Bảo quản

Bảo quản thuốc Yodoxin trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp tránh xa tầm tay trẻ em

Bài viết Yodoxin – Aloquin, Diquinol, Quinja đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/aloquin-diquinol-quinja-yodoxin/feed/ 0
YOHIMBIN Hydrochlorid https://benh.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Mon, 28 Nov 2016 03:11:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Yohimbin.HCl Dược lực học Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các […]

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương

Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Yohimbin.HCl

Dược lực học

Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các thụ thể adrenergic alpha-2 tiền ung thư. Yohimbine là làm tăng hoạt động giao cảm (cholinergic) .Yohimbine không có ảnh hưởng đáng kể đến kích thích tim và các tác dụng khác qua trung gian thụ thể beta-adrenergic

Yohimbine có tác dụng chống lợi tiểu nhẹ, có thể thông qua kích thích trung tâm vùng dưới đồi và giải phóng hormone tuyến yên sau .
Tác dụng của nó đối với huyết áp , nếu có, sẽ là hạ thấp nó; tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ nào sẵn sàng để định lượng tác dụng này về mặt liều lượng Yohimbine.

Dược động học

-Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh (nửa thời gian hấp thụ 0,17 +/- 0,11 giờ)

-Thải trừ : Nhanh chóng được loại bỏ khỏi huyết tương (nửa đời thải trừ 0,60 +/- 0,26 h). Độ thanh thải của yohimbine từ huyết tương không đổi trong khoảng 10 nửa đời thải trừ, cho thấy rằng việc phân phối vào ngăn dược lý thứ hai không chịu trách nhiệm cho sự suy giảm nhanh chóng nồng độ yohimbine trong huyết tương. Trong 24 giờ sau khi uống thuốc, hầu như không có loại yohimbine nào được loại bỏ trong nước tiểu (0,35 +/- 0,50% liều dùng). Hơn nữa, chỉ có 20% yohimbine được truyền máu nằm ở RBC.

Chỉ định

Thường được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương.

Ngoài ra còn được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm, điều trị nấm

Liều và cách dùng

Kích thước được đề nghị cho Yohimbine HCl là khoảng 4 – 8 mg, uống một lần đến 2 lần mỗi ngày. Tên thực tế chỉ nên bắt đầu với 2mg một ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không đè xuất sử dụng ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ có thai, không được đề xuất sử dụng cho bệnh nhân nhi, lão khoa hoặc tim-thận có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng. Cũng không nên sử dụng kết hợp với các thuốc điều chỉnh tâm trạng như thuốc chống trầm cảm, hoặc ở bệnh nhân tâm thần nói chung.

Tương tác thuốc

Dùng Yohimbine có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc chống trầm cảm như Phenelzine ( Nardil), tranylcypromine (Parnate) và các loại khác ngoài ra còn còn có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc tim mạch như Clonidine, Guanabenz

Tác dụng không mong muốn

Yohimbine dễ dàng thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương và tạo ra một kiểu phản ứng phức tạp với liều thấp hơn mức cần thiết để tạo ra sự phong tỏa alpha-adrenergic ngoại biên .

Chúng bao gồm, chống lợi tiểu, một bức tranh chung về kích thích trung tâm bao gồm tăng huyết áp và nhịp tim , tăng hoạt động vận động, khó chịu và run . Đổ mồ hôi , buồn nôn và nôn là phổ biến sau khi tiêm thuốc. 1,2 Cũng chóng mặt, nhức đầu, đỏ da báo cáo khi sử dụng bằng đường uống.

Có thể gặp buồn nôn, nôn, chóng mặt , hồi hộp

Quá liều

Có thể dùng quá liều. tuy nhiên dùng quá liều có thể gây mất kí ức , co giật, tử vong

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>