Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Fri, 15 Sep 2023 09:08:58 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Ameflu Multi Symptom Relief https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/ https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/#respond Fri, 15 Feb 2019 09:17:22 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=54215 Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt. Dạng trình bày Chai 60 ml, chai 30 ml. Dạng đăng ký Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi 5 ml chứa: Acetaminophen 160mg Phenylephrin HCI […]

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Dạng trình bày

Chai 60 ml, chai 30 ml.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi 5 ml chứa:

  • Acetaminophen 160mg
  • Phenylephrin HCI 2.5mg
  • Dextromethorphan HBr 5mg
  • Chlorpheniramin maleat 1mg

Tá dược: Natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, sucralose, acid citric, sunset yellow, polyethylen glycol 400, propylen glycol, mùi dâu, Red No 40, nước tinh khiết.

Dược lực học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Dược động học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Chỉ định

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Chống chỉ định

Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

Thiếu hụt G6PD.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Tăng nhãn áp góc hẹp.

Phì đại tuyến tiền liệt.

Đang cơn hen cấp.

Tắc nghẽn cổ bàng quang.

Suy hô hấp.

Loét dạ dày – tá tràng, hẹp tắc môn vị – tá tràng.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/24 giờ.

Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí de dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens – Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens – Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hổng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc dường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu dường.
  • Tiểu khó do phì dại tuyến tiền liệt.
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen.
  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.
  • Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.
  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thuốc gây buồn ngủ.
  • Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Tương tác thuốc

Không dùng cùng các thuốc ức chế men monoamino oxydase (IMAO) (thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

Dùng đồng thời phenylephrin với alkaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.

Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Tác dụng ngoài ý

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay.

Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.

Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.

Quá liều

Acetaminophen:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể xuất hiện căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrin hydrochloric:

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Chlorpheniramin maleat:

  • Triệu chứng:

Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 20 – 50mg/kg thể trọng.

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

  • Cách xử trí:

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Benh.vn

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/feed/ 0
ANTIDOL https://benh.vn/thuoc/antidol/ Sat, 09 Jul 2016 03:05:43 +0000 http://benh2.vn/thuoc/antidol/ Antidol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt phức tạp dưới dạng thuốc viên nén. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Codeine phosphate: 15 mg Acetaminophen: 500 mg Và một số tá dược khác Dược lực học Acetaminophen là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid. […]

Bài viết ANTIDOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Antidol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt phức tạp dưới dạng thuốc viên nén.

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Codeine phosphate: 15 mg

Acetaminophen: 500 mg

Và một số tá dược khác

Dược lực học

Acetaminophen là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Dược động học

– Hấp thu

Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài Acetaminophen chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Acetaminophen. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố

Acetaminophen được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá

Acetaminophen chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ

Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng Acetaminophen liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

Nhức đầu, đau sau khi nhổ răng đau, xương và khớp (kể cả sau chấn thương), đau sau chấn thương mô mềm, đau bụng kinh.

Chống chỉ định

Ở những người bị quá mẫn với paracetamol, codeine, opioids hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (liệt kê trong phần 6), ở bệnh nhân suy gan và suy thận nặng, ở những người có chứng nghiện rượu, đồng thời với chất ức chế MAO (các loại thuốc được sử dụng, ngoài việc khác, trong điều trị trầm cảm) và đến 2 tuần sau khi ngưng, ở bệnh nhân suy hô hấp, ở những người bị thiếu máu dehydrogenase glucose-6-phosphate và methemoglobin reductase (enzyme tìm thấy ở người), nếu bạn biết rằng nó là rất nhanh chóng chuyển hóa codeine để morphine,

Liều và cách dùng

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi

1-2 viên mỗi 6 giờ đến 4 lần một ngày (tối đa 6 viên một ngày).

Liều tối đa hàng ngày của paracetamol không được vượt quá 3g, và codeine không được vượt quá 240 mg.

Thuốc nên dùng sau bữa ăn với nhiều chất lỏng.

Liều dùng ở người suy thận nặng

Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng thời gian giữa các liều thuốc nên ít nhất 8 giờ.

Liều dùng ở người bị suy gan

Những người có vấn đề về gan hoặc hội chứng Gilbert nên sử dụng thuốc với liều thấp hơn hoặc kéo dài khoảng cách giữa liều tiếp theo của thuốc.

Không được dùng thuốc trong hơn 3 ngày. Nếu cơn đau kéo dài sau 3 ngày, hãy tìm lời khuyên của bác sỹ

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trường hợp suy thận trầm trọng, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải lâu hơn

Tương tác thuốc

Tránh uống rượu khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thông thường (có thể xảy ra trong vòng chưa đầy 1 trong số 10 người): mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, giảm huyết áp, ngất xỉu, buồn nôn, ói mửa (vào đầu sử dụng), táo bón.

Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 100 người): rối loạn giấc ngủ, phát ban, ngứa, đỏ da, nổi mày đay.

Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến ít hơn 1 trên 1.000 người): rối loạn thị giác hoặc buồn nôn, ù tai, thở dốc, khô miệng, chàm da dị ứng.

Rất hiếm (có thể có ít hơn 1 trong 10 000) để giảm số lượng tiểu cầu (giảm tiểu cầu), giảm số lượng tế bào bạch cầu (giảm bạch cầu), của sự thiếu hụt hay vắng mặt của một nhóm nhất định của tế bào bi

Quá liều

Có thể làm độc tới gan

Bảo quản

Bảo quản tại nơi khô ráo , thoáng mát.

Bài viết ANTIDOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>