Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Tue, 03 Oct 2023 02:51:57 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/ https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/#respond Sat, 30 Sep 2023 11:46:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=86129 Acemuc là thuốc long đờm chứa Acetylcystein, giúp làm tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đờm nhầy đặc quánh. Thuốc giảm triệu chứng ho, khò khè và khó thở bằng cách làm loãng và loại bỏ đờm nhầy. Ngoài ra, Acemuc còn có tác dụng diệt khuẩn và chống viêm nhẹ. Đây là […]

Bài viết Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acemuc là thuốc long đờm chứa Acetylcystein, giúp làm tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đờm nhầy đặc quánh. Thuốc giảm triệu chứng ho, khò khè và khó thở bằng cách làm loãng và loại bỏ đờm nhầy. Ngoài ra, Acemuc còn có tác dụng diệt khuẩn và chống viêm nhẹ. Đây là lựa chọn hàng đầu trong điều trị các bệnh hô hấp có đờm nhầy khó tiêu.

acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-1
Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng

Tìm hiểu về thuốc Acemuc

Acemuc với hoạt chất chính là Acetylcystein thuộc nhóm thuốc trị bệnh hô hấp thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp như ho đờm, thở khò khè thường ở trẻ nhỏ.

Nguồn gốc và các dạng bào chế của thuốc Acemuc

Acemuc được sản xuất và phát triển bởi công ty Sanofi-Synthélabo tại Pháp. Acemuc thuộc nhóm thuốc long đờm, tiêu đờm chứa thành phần hoạt chất chính là Acetylcystein có tác dụng làm tiêu chất nhầy trong các bệnh lý hô hấp. 

Acemuc có các dạng bào chế được lưu hành trên thị trường: 

  • Dạng cốm.
  • Dạng viên nang cứng.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Acemuc

Đóng gói: Acemuc thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. 

  • Đối với dạng bào chế cốm: mỗi hộp chứa khoảng 30 gói x 1g thuốc cốm. 
  • Đối với dạng bào chế viên nang cứng: mỗi hộp chứa khoảng 3 vỉ x 10 viên nang cứng trong mỗi vỉ. 

Dạng dùng: đối với dạng bào chế viên nang cứng có nắp màu xanh nhạt, thân nang màu vàng nhạt, trên thân nang có in chữ “ACEMUC” màu xanh đậm, mỗi gói thuốc bột thuốc cam, hương cam, khô tơi.

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc Acemuc

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi viên thuốc Acemuc có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất, sản phẩm và mục đích điều trị. 

Thành phần của thuốc Acemuc

Dạng thuốc viên nang cứng

(1) Hoạt chất chính

(2) Tá dược 

  • Microcrystalline cellulose
  • Beta carotene
  • Magnesium stearate
  • Colloidal anhydrous silica
  • Orange flavour powder (bột hương cam).

Chỉ định của thuốc Acemuc

Thành phần hoạt chất chính Acetylcystein được chỉ định điều trị trong các trường hợp các bệnh về phế quản và xoang, bao gồm:

  • Viêm phế quản cấp.
  • Viêm phổi mạn tính (giai đoạn cấp phế quản).
  • Giải độc Paracetamol (chỉ định đặc biệt): Acemuc được chỉ định để ngăn ngừa hoặc giảm bớt tổn thương gan sau khi uống một lượng acetaminophen có khả năng gây độc cho gan ở những bệnh nhân dùng thuốc cấp tính hoặc do uống thuốc siêu trị liệu lặp đi lặp lại.

Lưu ý: Acemuc có thể không được chỉ định điều trị trong mọi trường hợp ho, khò khè vì vậy cần đến sự tư vấn của các chuyên gia y tế để sử dụng thuốc hợp lý an toàn.

acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-3
Chỉ định của thuốc Acemuc

Liều dùng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Liều lượng dùng thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng bệnh nhân, mục đích điều trị và cả dạng bào chế của thuốc.

Liều dùng thuốc 

Dưới đây là liều dùng thuốc Acemuc chia theo từng đối tượng:

Đối tượng  Liều dùng Dạng bào chế
Người lớn

Người cao tuổi

Trẻ em 7 tuổi 

Uống 1 gói / lần 

Ngày 3 lần

Thuốc cốm
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi Uống 1 gói / lần 

Ngày 2 lần

Người lớn Uống 1 viên / lần

Ngày 3 lần

Viên nang cứng

 

Lưu ý: Liều dùng thuốc Acemuc có thể thay đổi phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh của mỗi bệnh nhân. 

Cách sử dụng thuốc Acemuc

Đối với dạng thuốc cốm hòa tan: 

  • Cho thuốc vào ½ ly nước để hòa tan.
  • Dùng đường uống.

Đối với dạng viên nang cứng:

  • Uống trực tiếp với nước. 

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Một số lưu ý khi dùng thuốc Acemuc cho bệnh nhân: 

  • Đối với dạng bào chế thuốc cốm, cần phải uống ngay sau khi pha. 
  • Bệnh nhân khi sử dụng thuốc trong quá trình trị bệnh cần phối hợp bổ sung nhiều nước để góp phần hỗ trợ tác dụng tiêu đờm của hoạt chất chính Acetylcystein.
  • Ho là phản xạ cơ thể để bảo vệ phế quản  phổi khỏi các tác nhân lạ xâm nhập do đó khuyến cáo không kiềm chế hoặc dùng thuốc ức chế cơn ho nhất là khi ho có đờm.

Giá bán của thuốc Acemuc

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 200mg hộp 30 gói (thuốc cốm) có giá:

  • 2.800 VNĐ / gói. 
  • 84.000 VNĐ / hộp. 

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 100mg hộp 30 gói (thuốc cốm) có giá:

  • 2.200 VNĐ / gói.
  • 66.000 VNĐ / hộp.

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 200mg hộp 30 viên có giá:

  • 2.500 VNĐ / viên. 
  • 75.000 VNĐ / hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi phụ thuộc vào thời điểm và nhà cung cấp

Cơ chế tác dụng của thuốc Acemuc

Tìm hiểu về cơ chế tác dụng của thuốc Acemuc sau khi được hấp thu vào cơ thể để đạt hiệu quả điều trị như sau

Nhóm dược lý: thuốc tiêu đờm, long đờm.

Cơ chế tác dụng:

  • Acetylcystein tác động lên chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối Disulfide của các Glycoprotein cao phân tử, từ đó làm giảm sự viêm nhiễm trong phổi có mủ để giảm triệu chứng khò khè và thuận tiện cho việc loại bỏ đàm trong phổi có mủ bằng cách kích thích ho, thay đổi tư thế hoặc sử dụng các phương pháp vật lý.
  • Acetylcystein có khả năng tương tác trực tiếp với các chất oxy hóa (H2O2, OH- và HOCl) do có nhóm Thiol (SH) tự do.

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc Acemuc

Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân nên được cập nhật các cảnh báo thận trọng như sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng có thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
  • Bệnh nhân quá mẫn với Acetylcystein. 
  • Bệnh nhân có vấn đề dạ dày (loét dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày tá tràng,…).
  • Bệnh nhân bị Phenylceton niệu. 
  • Trẻ em < 2 tuổi.
canh-bao-va-than-trong-khi-su-dung-thuoc-acemuc-1
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Acemuc

Các tác dụng không mong muốn, triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc Acemuc

Các tác dụng phụ xảy ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố: liều dùng, thời gian điều trị bệnh và tình trạng bệnh lý 

Tác dụng phụ khi dùng Acemuc

Quy ước được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn: 

  • Rất phổ biến: 1/10.
  • Phổ biến: 1/100  < 1/10.
  • Ít phổ biến: 1/1.000  < 1/100.
  • Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000).
  • Rất hiếm (< 1/10.000).

Các tác dụng phụ và tần suất xuất hiện: 

Cơ quan cơ thể Tác dụng không mong muốn Tần suất
Hệ thống miễn dịch  Quá mẫn

Sốc phản vệ

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Rất hiếm (< 1/10.000)

Hệ thống thần kinh Đau đầu Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100
Hệ thống tim mạch  Nhịp tim đập nhanh  Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100
Mạch máu Huyết áp thấp

Xuất huyết

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Rất hiếm (< 1/10.000)

Hệ hô hấp, ngực và trung thất Co thắt phế quản, khó thở Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000)
Hệ tiêu hóa Nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng

Đau bụng, buồn nôn

Khó tiêu

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000)

Da và các mô dưới da Mề đay, phát ban 

Phù mạch, ngứa 

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

 

Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng dấu hiệu lạ nào, bệnh nhân cần báo ngay cho các chuyên gia y tế để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Triệu chứng quá liều 

Khi dùng quá liều thuốc Acemuc, bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng bao gồm:

  • Hạ huyết áp.
  • Ức chế hô hấp.
  • Co thắt phế quản.
  • Suy thận. 
  • Tán huyết.
  • Đông máu nội mạch rải rác.

Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều 

Nếu dùng quá liều, bệnh nhân được cho biết các hướng xử trí như sau:

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, cần đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ hoặc các bệnh viện / trung tâm y tế gần nhất. 
  • Cần đưa bệnh nhân đi điều trị triệu chứng tại các cơ sở y tế.
acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-2
Cách xử lý trong trường hợp quá liều

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Acemuc

Trong quá trình điều trị, các bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụng Acemuc phối hợp với các thuốc điều trị ho khác: 

  • Kháng sinh Cephalosporin khi dùng chung với Acemuc (Acetylcystein) làm giảm hoạt tính của kháng sinh. Do đó, nên dùng kháng sinh đường uống trước hoặc sau ít nhất 2 giờ khi dùng Acemuc
  • Nitroglycerin và Acemuc (Acetylcystein) khi phối hợp gây tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp đáng kể và dễ dẫn đến đau đầu. Vì vậy, bệnh nhân cần được cảnh báo và theo dõi tình trạng tụt huyết áp trầm trọng và đau đầu.

Đối tượng đặc biệt dùng Acemuc

Một số đối tượng đặc biệt cần chú ý khi sử dụng Acemuc:

  • Phụ nữ mang thai: có kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng các dữ liệu không cho phép suy rộng trên người và cũng chưa có bằng chứng cho thấy thuốc an toàn tuyệt đối trên phụ nữ có thai. Do đó, trước khi sử dụng, bệnh nhân cần sự tham vấn từ cá chuyên gia y tế.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc được chứng minh an toàn cho các phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản và lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Cách bảo quản thuốc Acemuc: 

  • Bảo quản thuốc những nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh cho thuốc dưới ánh nắng để lâu.
  • Không để thuốc dưới tay trẻ khi không được hướng dẫn.
  • Không vứt thuốc vào bồn cầu hoặc đường ống dẫn nước mà theo hướng dẫn của các chuyên gia y tế. 
  • Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng trên bao bì.
acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-3
Bảo quản và lưu ý

Tổng kết lại, Acemuc đóng vai trò quan trọng trong các bệnh lý về đường hô hấp và được sử dụng dưới nhiều dạng bào chế khác nhau. Tuy vậy, thuốc Acemuc cũng giống thuốc khác khi xảy ra những tác dụng phụ xấu ảnh hưởng đến sức khỏe do đó khi sử dụng thuốc Acemuc hoặc bất kỳ loại thuốc nào, quan trọng nhất là tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc tối ưu nhất trên sức khỏe con của người dùng và bệnh nhân. 

Bài viết Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/feed/ 0
Acetylcystein https://benh.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Mon, 18 Sep 2023 03:12:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới. Biệt dược ACC (Nhiều nước) ACC eco (Ecosol) ACC-Hexal (Đức) Acebraus (DE) Acedyn (Gerot) Acemuc (Sanoft-Pharnia) Acemucol (Thụy Sĩ) Acetabs (Đức) Acetein (Nhật) Acetylin (BMS) Acetylocysteina (Balan) Acetyst (Đức) Acromuc (Klinge) Actyl (Hán Quốc) Acyttein (Hàn Quốc) […]

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới.

Biệt dược

  • ACC (Nhiều nước)
  • ACC eco (Ecosol)
  • ACC-Hexal (Đức)
  • Acebraus (DE)
  • Acedyn (Gerot)
  • Acemuc (Sanoft-Pharnia)
  • Acemucol (Thụy Sĩ)
  • Acetabs (Đức)
  • Acetein (Nhật)
  • Acetylin (BMS)
  • Acetylocysteina (Balan)
  • Acetyst (Đức)
  • Acromuc (Klinge)
  • Actyl (Hán Quốc)
  • Acyttein (Hàn Quốc)
  • Acystin (Pharmedic)
  • Airbron (Anh)
  • Alveolex (Klinge)
  • Asist (Bilim)
  • Bisemuc (CTD Hoà Binh)
  • Bromuc (Đức)
  • Broncholysin (Séc)
  • Broncoclar (Oberlin, Pháp)
  • Bronkyl (Na uy)
  • Brunac (Italia)
  • Cystaine (Hàn Quốc)
  • Cystamucil (Hà Lan)
  • Durabronchal (Đức)
  • Ecomucyl (Thụy Sĩ)
  • Eure8piran (Đức)

Dạng thuốc

Gói thuốc cốm hoặc viên nén 100 và 200mg.

Ống 2 và 5ml, chứa 0,4g và 1g trong dd đệm pH=7 (để bơm khí dung hoặc nhỏ tại chỗ).

Thuốc nhỏ mắt 5%.

Dung dịch 10%. 20%.

Thuốc tiêm 20%.

Tác dụng

Làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp. Làm lành tổn thương ở mắt. Giải độc paracetamol.

Chỉ định

Viêm phế quản cấp. Phế quản-phổi mạn.

Liều dùng

a) Xông khí dung: Các chứng tăng tiết dịch ở phế quản trong các bệnh phế quản-phổi, nhất là bệnh nhày nhớt (Mucoviscidose) – Bơm khí dung 2,5<10ml trong 24 giờ có thể chia làm 1-4 lần, mỗi lần từ 10-40 phút (có thể pha loãng vớỉ dd NaCI 0.5%).

b) Nhỏ tại chỗ (trực tiếp qua khí quản): để chăm sóc khi mổ khí quản, phòng và điều trị các biến chứng hô hấp trong và sau các phẫu thuật ở phế quản-phổi: Cứ 1-4 giờ nhỏ 1-2ml dd 20% (hoặc pha loãng 1/2 với dd NaCi 0,9%).

c) Uống: Viêm phế quản, viêm thanh-phế quản; phòng tai biến hô hấp khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản; khí thũng phổi kèm ứ dịch nhày.

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi; ngày 3 lần x 100mg-200mg.
  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: ngày 3 lần x 100mg.
  • Trẻ em dưới 24 tháng: ngày 2 lần x 100mg.

Chống chỉ định

– Xông khí dung và nhỏ tại chỗ: đang có cơn hen: đang dùng kháng sinh liều cao kèm tổn thương niêm mạc hô hấp. Tiền sử hen.

– Uống: mẫn cảm với thuốc; loét dạ dày-tá tràng. Phenylceton niệu.

Lưu ý

Với người bị khí thũng phổi (do làm loãng đờm quá nhanh, nên dễ gây ra chứng tràn ngập đường hô hấp). không nên kết hợp với thuốc làm loãng đờm (tác dụng kiểu atropin). Tránh dùng cho phụ nữ có thai (Tuy rằng nghiên cứu trên súc vật chưa thấy tác dụng phụ gây dị dạng bào thai) và phụ nữ đang cho con bú (Chưa theo dõi sử dụng). Thận trọng với người loét dạ dày, tá tràng. Liều cao gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Tác dụng phụ: Mẫn cảm với thuốc, co thắt phế quản, mẩn ngứa ngoài da….., buồn nôn, nôn…..

Biệt dược: Fluimucil (Pháp), Parvolex (Anh)

Dạng thuốc: Lọ thuốc tiêm 25ml chứa 5g acetylcystein trong nước cất tiêm có thêm 50mg Natri edetat, và dd NaOH 50% v.đ để có pH 6,5.

– Ống tiêm 10ml có 2g acetylcystein.

Tác dụng: ở cơ thể người, acetylcystein (NAC) giải độc, có hiệu lực bảo vệ tế bào như mô gan chống lại độc tính của paracetamol khi dùng liều cao (khôi phục glutathion).

Chỉ định và liều dùng: Ngộ độc cấp do dùng quá liều paracetamol (trên 10g/1 lần) và khi bệnh nhân không uống được NAC.

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm theo phác đồ sau:

  • Liều tấn công: 150mg/kg thể trọng pha vào 250ml dd glucose 5% và tiêm truyền trong 15 phút
  • Tiếp đó, tiêm liều 50mg/kg pha vào 500ml dd trên và tiêm trong 4 giờ
  • Cuối cùng: tiêm liều 100mg/kg pha vào 1 lít dd trên và tiêm trong 16 giờ.

Lưu ý: Để tiêm truyền nên dùng dụng cụ thuỷ tinh hoặc bằng chất dẻo, tránh các loại sắt, đồng, niken, cao su.

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
EXOMUC https://benh.vn/thuoc/exomuc/ Sat, 27 Oct 2018 03:07:14 +0000 http://benh2.vn/thuoc/exomuc/ Acetylcystein có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đờm dùng chữa bệnh viêm phế quản, ho kéo dài, tâm phế mãn, viêm họng.  Cốm pha hỗn dịch uống 200 mg: hộp 30 gói. THÀNH PHẦN cho 1 gói   Acetylcystein   200 mg (Aspartam) DƯỢC LỰC 1. Acetylcystein có tác dụng điều hòa […]

Bài viết EXOMUC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đờm dùng chữa bệnh viêm phế quản, ho kéo dài, tâm phế mãn, viêm họng. 

Cốm pha hỗn dịch uống 200 mg: hộp 30 gói.

THÀNH PHẦN

cho 1 gói   Acetylcystein   200 mg (Aspartam)

DƯỢC LỰC

1. Acetylcystein có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.

2. Acetylcystein chống sự oxy hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào bằng cách trung hòa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua chất chuyển hóa của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô hấp và kháng viêm.

3. Acetylcystein có tác động hiệp lực với các kháng sinh (amoxicilline, doxycycline, macrolide, pénicilline, cephalosporine…), giúp diệt khuẩn hữu hiệu và nhanh chóng.

4. Acetylcysteine ngăn tích tụ Ca++ nội bào, chống kích thích co thắt phế quản.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống thuốc, acetylcystein được hấp thu nhanh. Mô phổi và các dịch tiết phế quản có ái lực đặc biệt đối với Acetylcystein, nồng độ có hiệu lực của thuốc đạt được khoảng 3 giờ sau khi uống thuốc.

Acetylcystein và các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua thận.

CHỈ ĐỊNH

– Bệnh phổi: viêm phế quản-phổi, viêm khí phế quản cấp và mãn, phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng.

– Bệnh tai mũi họng: viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, viêm tai thanh dịch,…

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Phenylcetone niệu (do có aspartam trong thành phần của thuốc).

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng.

LÚC CÓ THAI

Các kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên không thể áp dụng các số liệu này cho người, do đó cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ mang thai.

LÚC NUÔI CON BÚ

Tránh dùng do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Ở liều cao, có thể bị hiện tượng không dung nạp thuốc: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy. Nên giảm liều trong trường hợp này.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Hòa tan thuốc trong 1/2 ly nước.

Người lớn/Trẻ em trên 7 tuổi:1 gói, 3 lần/ngày.

Trẻ em 2-7 tuổi:1 gói, 2 lần/ngày.

Trẻ em < 2 tuổi:1/2 gói, 2 lần/ngày.

Benh.vn

Bài viết EXOMUC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein https://benh.vn/thuoc/acetylcystein/ Fri, 11 May 2018 03:00:39 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcystein/ Thuốc tiêu chất nhầy; thuốc giải độc (quá liều paracetamol). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg. Gói 200 mg. Thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: Dung dịch 10% (100 mg acetylcystein/ml), 20% (200 mg acetylcystein/ml). Thuốc tiêm acetylcystein: Dung dịch 20%. Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, […]

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc tiêu chất nhầy; thuốc giải độc (quá liều paracetamol).

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 200 mg.

Gói 200 mg.

Thuốc hít qua miệng, thuốc nhỏ vào khí quản và thuốc uống: Dung dịch 10% (100 mg acetylcystein/ml), 20% (200 mg acetylcystein/ml).

Thuốc tiêm acetylcystein: Dung dịch 20%.

Thuốc nhỏ mắt: Acetylcystein 5%, hypromellose 0,35% (Tên thương mại: Ilube).

Tác dụng

Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Acetylcystein cũng được dùng tại chỗ để điều trị không có nước mắt. Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa. Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion và do đó, acetylcystein có thể bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau quá liều paracetamol. Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.

Dược động học

Sau khi hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl – disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu. Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời cuối trung bình là 1,95 và 5,58 giờ tương ứng với acetylcystein khử và acetylcystein toàn phần; sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25 giờ.

Chỉ định

Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Ðược dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.

Ðược dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt (viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren) kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.

Chống chỉ định

Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

Quá mẫn với acetylcystein.

Thận trọng

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.

Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Thời kỳ mang thai

Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcys-tein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
  • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
  • Phát ban, mày đay.

Hiếm, ADR < 1/1000

  • Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
  • Sốt, rét run.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Nếu dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, có thể phun mù, cho trực tiếp hoặc nhỏ vào khí quản dung dịch acetylcystein 10 – 20%. Thuốc tác dụng tốt nhất ở pH từ 7 đến 9, và pH của các chế phẩm bán trên thị trường có thể đã được điều chỉnh bằng natri hydroxyd. Nếu dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol, có thể cho uống dung dịch acetylcystein 5%. Cũng có thể dùng đường tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch để điều trị quá liều paracetamol nhưng nên chọn cách uống.

Thuốc nhỏ mắt acetylcystein 5% dùng tại chỗ để làm giảm nhẹ các triệu chứng do thiếu màng mỏng nước mắt.

Liều lượng:

Làm thuốc tiêu chất nhầy, acetylcystein có thể được dùng:

Hoặc phun mù 3 – 5 ml dung dịch 20% hoặc 6 – 10 ml dung dịch 10% qua một mặt nạ hoặc đầu vòi phun, từ 3 đến 4 lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể phun mù 1 đến 10 ml dung dịch 20% hoặc 2 đến 20 ml dung dịch 10%, cách 2 đến 6 giờ 1 lần.

Hoặc nhỏ trực tiếp vào khí quản từ 1 đến 2 ml dung dịch 10 đến 20% mỗi giờ 1 lần. Có thể phải hút đờm loãng bằng máy hút.

Hoặc uống với liều 200 mg, ba lần mỗi ngày, dưới dạng hạt hòa tan trong nước. Trẻ em dưới 2 tuổi uống 200 mg/ngày chia 2 lần và trẻ em từ 2 đến 6 tuổi uống 200 mg, hai lần mỗi ngày.

Ðiều trị khô mắt có tiết chất nhầy bất thường: Thường dùng acetylcystein tại chỗ, dưới dạng dung dịch 5% cùng với hypromellose, nhỏ 1 đến 2 giọt, 3 đến 4 lần mỗi ngày.

Dùng làm thuốc giải độc quá liều paracetamol bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống:

Tiêm truyền tĩnh mạch: Liều đầu tiên 150 mg /kg thể trọng, dưới dạng dung dịch 20% trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, tiếp theo, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, trong 4 giờ tiếp theo và sau đó 100 mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền trong 16 giờ tiếp theo. Ðối với trẻ em thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải thay đổi.

Hoặc uống: Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần.

Acetylcystein được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.

Tương tác thuốc

Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>