Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:21:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 SIDERPLEX https://benh.vn/thuoc/siderplex/ Wed, 03 May 2023 03:09:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/siderplex/ Siderplex là dung dịch uống có tác dụng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ. Dạng trình bày Dung dịch uống theo giọt Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi ml dung […]

Bài viết SIDERPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siderplex là dung dịch uống có tác dụng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Dạng trình bày

Dung dịch uống theo giọt

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi ml dung dịch chứa:

Fructose sắt (chứa 10 mg nguyên tố Fe) 50 mg

Acide folique 50 mg

Cyanocobalamine 1,5 mg

Dược lực học

Fructose sắt III

Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi do có nồng độ kim loại tự do thấp.

Thực phẩm chủ yếu của trẻ nhỏ là sữa và sữa lại là thực phẩm nghèo sắt. Vì thế trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường bị thiếu máu dinh dưỡng. Để duy trì cân bằng, trẻ nhỏ cần hấp thu vào máu khoảng 1,5 mg sắt mỗi ngày, nghĩa là cần cung cấp qua khẩu phần hàng ngày một lượng sắt khoảng 15 mg.

Ngoài việc chất sắt là một thành phần của huyết sắc tố, có nhiều nghiên cứu cho thấy việc thiếu sắt có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng học tập và khả năng giải quyết vấn đề của trẻ em tuổi còn đi học. Trẻ em thiếu máu được điều trị bằng chất sắt làm gia tăng tỷ lệ tăng cân và cải thiện khả năng tâm thần vận động (phản ứng nhanh, chính xác) hơn trẻ em thiếu máu dùng placebo.

Dược động học

– Fructose Sắt:

Hấp thụ:

Bình thường, sắt được hấp thụ tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thụ sắt.

Chuyển hóa:

Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Thải trừ:

Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu.

– Acid folic:

Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu

Chỉ định

Dùng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Chống chỉ định

Tăng cảm với fructose sắt, bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu huyết tán.

Liều và cách dùng

Mỗi lần 1 ml, mỗi ngày uống hai lần hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp.

Tương tác thuốc

Khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn thường nhẹ và hiếm gặp xảy ra trên tiêu hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy,…

Quá liều

Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết SIDERPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AB EXTRA BONE – Care https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/ https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/#respond Sat, 02 Jul 2022 03:11:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/ Thành phần Mỗi viên nén có chứa Tổng lượng Calcium: 250.16mg Calcium amino acid chelate (Hàm lượng Calcium tương đương: 50mg) 250mg Calcium phosphate (Hàm lượng Calcium tương đương: 133.73mg) 345mg Calcium citrate (Hàm lượng Calcium tương đương: 66.43mg) 315.20mg Tổng lượng Magnesium: 119.58mg Magnesium oxide heavy (Hàm lượng Magnesium tương đương: 105.53mg) 175mg Magnesium phosphate (Hàm lượng Magnesium tương đương: 14.05mg) 68mg Zinc amino acid chelate (Hàm […]

Bài viết AB EXTRA BONE – Care đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thành phần

Mỗi viên nén có chứa

Tổng lượng Calcium: 250.16mg

  • Calcium amino acid chelate (Hàm lượng Calcium tương đương: 50mg) 250mg
  • Calcium phosphate (Hàm lượng Calcium tương đương: 133.73mg) 345mg
  • Calcium citrate (Hàm lượng Calcium tương đương: 66.43mg) 315.20mg

Tổng lượng Magnesium: 119.58mg

  • Magnesium oxide heavy (Hàm lượng Magnesium tương đương: 105.53mg) 175mg
  • Magnesium phosphate (Hàm lượng Magnesium tương đương: 14.05mg) 68mg
  • Zinc amino acid chelate (Hàm lượng Zinc tương đương: 2.0mg) 10mg
  • Manganese amino acid chelate (Hàm lượng Manganese tương đương 1.5mg) 15mg
  • Ascorbic acid (Vitamin C) 74.75mg
  • Cholecalciferol (Vitamin D) 2.0mcg
  • Folic acid (Vitamin B9) 140mcg

Chỉ định

Các muối khoáng và amino acid chelates có độ hấp thu cao giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh thiếu hụt canxi.

Được bào chế để làm cho xương chắc khoẻ và hỗ trợ mô

Có lợi cho việc phát triển xương ở trẻ em, người trưởng thành và phụ nữ đang ở giai đoạn trước, trong và sau khi mãn kinh

Giúp duy trì máu bình thường.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần bổ sung Canxi, phụ nữ trước, trong và sau thời kỳ mang thai.

Liều lượng và cách dùng

  • Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú): 1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống trong khi ăn.
  • Trẻ em > 2 tuổi: uống ½ viên – 2 viên/ngày.
  • Trẻ 1-2 tuổi: uống ¼ viên/ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.

Lưu ý: Vitamin chỉ có tác dụng hỗ trợ nếu bổ sung Vitamin qua chế độ ăn không đầy đủ.

Đóng gói: Hộp 60 viên nén (6 vỉ x 10 viên nén)

Xuất xứ: Australia

Nhà sản xuất: Sphere Healthcare Pty., Ltd

Số đăng ký: VN-2883-07

Thông tin liên hệ nhà phân phối tại Việt Nam:

Văn phòng đại diện Max Biocare Pty., Ltd. tại Hà nội

Phòng 2503, tầng 25, tòa nhà M3-M4, khu A, 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tel: 84.4262752438 / 84.4262752439             Fax: 84.462752437

Công ty TNHH TM Dược Phẩm Phương Linh

Số 58, nhà E, Khu đô thị Đại Kim, phường Định Công, Q.Hoàng Mai, Hà Nội, Việt nam

Tel: 84.4235401168                                Fax: 84.435401167

  • Tìm hiểu thêm về bệnh loãng xương
  • Bài viết AB EXTRA BONE – Care đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]> https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/feed/ 0 VIUSID https://benh.vn/thuoc/viusid/ https://benh.vn/thuoc/viusid/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:14:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71645 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do Dạng trình bày  4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Glucosamin 666 mg, Acid Malic 666 […]

    Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

    Dạng trình bày

     4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói.

    Dạng đăng kí

    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    Thành phần

    • Glucosamin 666 mg,
    • Acid Malic 666 mg,
    • Acid Glycyrrhizin 33 mg,
    • Kẽm sulphat 5 mg,
    • Arginin 666 mg;
    • Glycin 333 mg;
    • Vitamin C 20 mg;
    • Calci pantothenat 2mg,
    • Vitamin B6 0,6 mg,
    • Acid folic 66 mg,
    • Vitamin B12 0,3 mg .

    Phụ liệu : mật ong 833 mg, Bột chanh 666mg, bột bạc hà 33 mg, Neohesperidin 5 mg, Methylparaben 3 mg và gôm Guar 68 mg.

    Chỉ định

    Công dụng: Giúp tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

    Đối tượng sử dụng: người lớn, trẻ em gồm các trường hợp nhiễm virus như virus viêm gan B, viêm gan C; herpes, thủy đậu, sốt phát ban, sốt xuất huyết, cúm, cảm lạnh, virus gây viêm kết mạc…; suy giảm chức năng gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

    Liều và cách dùng

    • Viusid nên được dùng sau bữa ăn ở dạng pha trong nước uống, nước trái cây hoặc sữa.
    • Người lớn: 1 gói x 1-3 lần / ngày
    • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 1-2 lần/ ngày.
    • Thời gian sử dụng: 7-10 ngày với các trường hợp nhiễm virus cúm, cảm lạnh, viêm kết mạc do virus, sốt phát ban, sốt xuất huyết, thủy đậu , herpes,.. Các trường hợp khác dùng kéo dài ít nhất 3 tháng. Viusid có thể dùng với liệu trình dài hơn và không có bất cứ tác dụng bất lợi nào

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
    • Không dùng sản phẩm nếu có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Tác dụng không mong muốn

    Có thể gặp như đầy bụng. Thường nhẹ và thoáng qua, sẽ hết khi dùng Viusid tới tuần thứ 2.

    Bảo quản

    Nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát

    Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/viusid/feed/ 0
    TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới https://benh.vn/thuoc/spermotrend/ https://benh.vn/thuoc/spermotrend/#comments Wed, 01 Jan 2020 02:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71477 Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng. Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng […]

    Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

    Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm

    Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng gói là viên nang cứng, mỗi viên nang cứng có chứa 0.45 g, mỗi hộp có chứa 90 viên.

    Sản phẩm Spermotrend đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    Thành phần

    1 viên Spermotrend

    • Dịch chiết cây Pygeum Affricanum 100 mg,
    • Vitamin C 30 mg,
    • Kẽm sulfat 20 mg,
    • Selen 0,02 mg,
    • Vitamin B6 1 mg;
    • Acid folic 100 mg,
    • Vitamin B12 0,5 mg,
    • Vitamin E 5 mg,
    • Arginin 50 mg
    • Carnitin 40 mg.

    Công dụng của Spermotrend

    Spermotrend cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

    * Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

    Liều và cách dùng Spermotrend

    Hướng dẫn sử dụng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

    Bảo quản

    Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng, mát và tránh ánh nắngnhiệt độ không quá 30oC.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    1,550,000 đồng / hộp

    Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/spermotrend/feed/ 2
    PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

    Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

    Dạng trình bày

    Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

    • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
    • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
    • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
    • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
    • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
    • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
    • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
    • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
    • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
    • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
    • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
    • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
    • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
    • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
    • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
    • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
    • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
    • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

    Thành phần khác

    Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

    Thành phần vỏ nang

    Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

    Chỉ định

    Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

    Liều và cách dùng

    Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Có nguồn gốc từ hải sản
    • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
    • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

    Bảo quản

    Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    270000 đồng / lọ

    Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
    PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

    Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

    Dạng trình bày

    Lọ 30 viên nang mềm

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Mỗi viên nang có chứa

    Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
    (equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
    (equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

    Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

    Dược lực học

    Omega 3

    Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

    Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

    Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

    Vitamin C

    Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

    Folic acid

    Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

    Sắt

    Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

    Kẽm

    Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

    Calci

    Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

    Chỉ định

    Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
      • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
      • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
      • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
    • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

    Liều và cách dùng

    Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Có nguồn gốc từ hải sản.
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

    Tương tác thuốc

    Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

    Tác dụng không mong muốn

    Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    380000 đồng / hộp

    Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
    PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

    Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

    Dạng trình bày

    Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

    Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

    t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

    Riboflavine (vitamin B2) 5mg

    (t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

    Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

    t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

    Pyridoxine hydrochloride 5mg

    Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

    t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

    Calcium pantothenate 5mg

    Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

    t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

    d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

    Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

    I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

    Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

    Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

    Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

    Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

    Dunaliella salina

    t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

    Folic acid 400 microgram

    Dược lực học

    Omega 3

    Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

    Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

    Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

    Axit Folic

    Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

    I ốt

    Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

    Vitamin B6

    Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

    Sắt

    Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

    Canxi

    Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

    Vitamin D

    Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

    Betacarotene

    Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

    Vitamin B1

    Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

    Vitamin B2

    Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

    Nicotinamide

    Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

    Vitamin E

    Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

    Vitamin B12

    Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

    Vitamin C

    Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

    Axit Pantothenic (vitamin B5)

    Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

    Magiê

    Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

    Kẽm

    Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

    Chỉ định

    PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

    Chống chỉ định

    Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

    Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

    HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

    Liều và cách dùng

    Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Không dùng quá liều chỉ định
    • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
    • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
    • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
    • HIV/AIDS.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

    Tương tác thuốc

    • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
    • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
    • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
    • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

    Tác dụng không mong muốn

    Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

    Quá liều

    Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    230000 đồng / hộp

    Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
    Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

    Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

    Dạng trình bày

    Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

    Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

    Dạng đăng ký

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    – Hoạt chất:

    + Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

    + Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

    – Tá dược:

    Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

    Dược lực  học

    Không có thông tin

    Dược động học

    Không có thông tin

    Chỉ định

    – Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

    + Hoạt động thể lực, lao động nặng.

    + Mệt mỏi, làm việc quá sức.

    + Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

    – Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

    + Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

    + Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

    Chống chỉ định

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

    – Người bệnh thừa vitamin A.

    – Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

    – Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

    – Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

    – Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

    Liều  dùng và cách dùng

    Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

    Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

    – Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

    – Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

    – Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

    Tương tác thuốc

    – Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

    – Sử dụng vitamin C đồng thời với:

    + Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

    + Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

    – Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

    + Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

    + Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

    + Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

    Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

    Tác dụng ngoài ý

    – Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

    – Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

    + Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

    + Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

    + Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

    – Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

    – Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

    – Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

    – Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

    – Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

    – Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

    – Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

    Quá liều

    Xem phần Tác dụng ngoại ý

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

    Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
    Folacid https://benh.vn/thuoc/folacid/ Mon, 10 Dec 2018 08:11:50 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51527 Folacid có thành phần chính là acid folic, được sử dụng để điều trị thiếu máu đại hồng cầu do thiếu acid folic, suy dinh dưỡng, phụ nữ trong thời kỳ có thai hoặc cho con bú. Thành phần và dạng thuốc Dạng trình bày: Viên nén Hoạt chất: Acid folic 5mg. Tá dược: Tinh […]

    Bài viết Folacid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Folacid có thành phần chính là acid folic, được sử dụng để điều trị thiếu máu đại hồng cầu do thiếu acid folic, suy dinh dưỡng, phụ nữ trong thời kỳ có thai hoặc cho con bú.

    Thành phần và dạng thuốc

    Dạng trình bày: Viên nén

    Hoạt chất: Acid folic 5mg.

    Tá dược: Tinh bột Ngô, Lactose, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

    Dược lực học

    Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

    Dược động học

    Thuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

    Chỉ định

    – Kết hợp với vitamin B12 điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

    – Phòng ngừa và điều trị thiếu acid folic ở phụ nữ có thai, có tiền sử mang thai bị dị tật ống thần kinh tủy sống để phòng ngừa dị tật này.

    Chống chỉ định

    Không được dùng acid folic riêng biệt hay phối hợp với Vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.

    Không được dùng acid folic một cách đơn độc trong trường hợp thiếu vitamin B12.

    Liều dùng và cách dùng

    Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

    – Trẻ em > 1 tuổi và người lớn:

    • Khởi đầu: uống 1 viên mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 3 viên mỗi ngày.
    • Duy trì: 1 viên, cứ 1 – 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.

    – Trẻ em < 1 tuổi: 500µg/kg/ngày.

    Phòng ngừa dị tật ống thần kinh:

    Phụ nữ mang thai có tiền sử thai nhi bị bất thường ống tủy sống ở lần mang thai trước: 4 – 5mg acid folic mỗi ngày, bắt đầu một tháng trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.

    Chú ý và thận trọng khi dùng

    Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.

    Tương tác thuốc

    Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.

    Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.

    Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

    Tác dụng phụ

    Hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hóa.

    Quá liều

    Không có thông tin về quá liều acid folic

    Benh.vn

    Bài viết Folacid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    SIDERFOL https://benh.vn/thuoc/siderfol/ Thu, 22 Feb 2018 03:09:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/siderfol/ Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người […]

    Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

    Dạng trình bày

    Viên nang

    Dạng đăng kí

    Thuốc kê đơn

    Thành phần

    Mỗi viên:

    Fe fumarate 350 mg (115 mg Fe),

    Vitamin B12 15 mg,

    Folic acid 1.5 mg

    Vitamin C 150 mg,

    Vitamin B6 1.5 mg,

    Cu sulfate 5 mg

    Dược động học

    Hấp thu

    Bình thường sắt đươc hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lương uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thu sắt. Các muối sắt II đươc hấp thu dễ hơn các loại muối sắt III gấp ba lần. Các muối sắt II thông thường có tỷ lệ hấp thu tương đương nhau nhưng khác nhau về hàm lương sắt nguyên tố. Fumarate sắt là dạng có hàm lương nguyên tố sắt cao nhất (33%) và cho tỷ lệ hấp thu sắt khoảng 10-20%.

    Hàm lương sắt nguyên tố của các dạng muối sắt II

    Muối sắt % sắt nguyên tố Đặc điểm

    Sulfate sắt II (FeSO4. 7H2O) 20 Không mùi, vị mặn chát

    Sulfate sắt II khan nước 30 dễ bị oxy hóa

    Gluconate sắt 11,6 .

    Fumarate sắt 33 Không vị, bền, ít bị oxy hóa

    Chuyển hóa

    Sắt đươc chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt đươc đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

    Thải trừ

    Sắt đươc thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), còn lại qua da và nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày. Chất đồng chủ yếu đươc thải trừ qua đường mật.

    Chỉ định

    – Thiếu máu thiếu sắt

    – Bổ sung dinh dưỡng trong các trường hợp tăng nhu cầu về sắt: phụ nữ mang thai, cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt, thiếu dinh dưỡng, các trường hợp sau khi mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường,

    Chống chỉ định

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

    Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

    Thiếu máu huyết tán.

    Bệnh đa hồng cầu

    Liều và cách dùng

    1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ

    Cách dùng:

    Uống sau bữa ăn

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

    Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp

    Tương tác thuốc

    (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

    Các chất kháng acid, trà, cà phê, trứng hay sữa

    Penicillamine và tetracycline

    Tác dụng không mong muốn

    Buồn nôn, tiêu chảy

    Phân có thể đen do thuốc

    Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>