Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:35:15 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Avirtab https://benh.vn/thuoc/avirtab/ https://benh.vn/thuoc/avirtab/#respond Fri, 29 Nov 2019 07:01:26 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70231 Avirtab được chỉ định trong phòng và điều trị virus Herpes simplex ở da và niêm mạc , điều trị bệnh zona Dạng trình bày Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Acyclovir 200 mg – Tá dược (Lactose, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi […]

Bài viết Avirtab đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Avirtab được chỉ định trong phòng và điều trị virus Herpes simplex ở da và niêm mạc , điều trị bệnh zona

Dạng trình bày

Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Acyclovir 200 mg

– Tá dược (Lactose, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat, Povidon, Màu đỏ Amaranth, Màu Indigo carmin) vừa đủ 1 viên nén

Dược lực học

Acyclovir là một chất tổng hợp đồng đẳng Purine nucleoside của Guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh Herpes ở người, bao gồm: virus Herpes simplex loại 1 và loại 2, Varicella zoster, Epstein Barr, và Cytomegalovirus. Việc điều trị bằng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh, khởi phát nổi ban.

Dược động học

Sinh khả dụng theo đường uống của Acyclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 – 33%).

Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,5 – 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ của thuốc được chuyển hoá ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Chỉ định

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị tổn hại miễn dịch. Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster (Bệnh Zona).

Chống chỉ định

Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

– Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 -10 ngày

– Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ. Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.

– Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.

– Điều trị bệnh Zona (Herpes zoster) cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.

Đối tượng đặc biệt

* Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (như sau khi ghép tuỷ) hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400 mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.

* Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.

* Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.

* Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời Zidovudin và Acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

– Probenecid làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của Acyclovir dùng toàn thân.

– Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống Virus của Acyclovir.

Tác dụng không mong muốn

Dùng thuốc trong thời gian ngắn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng lâu dài (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).

Quá liều

Acyclovir chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hoá. Hầu như rất ít khi tác dụng gây độc trầm trọng xảy ra khi dùng một liều lên đến 5 g trong một lần dùng. Chưa có số liệu về hậu quả xảy ra sau khi uống các liều cao hơn. Cần theo dõi kỹ bệnh nhân trong trường hợp uống vượt quá 5 g Acyclovir.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 100.000VND/hộp

Bài viết Avirtab đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/avirtab/feed/ 0
Avircrem https://benh.vn/thuoc/avircrem/ https://benh.vn/thuoc/avircrem/#respond Thu, 28 Nov 2019 06:29:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70228 Avircrem được sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi virus herpes simplex và nhiễm virus varicella zoster Dạng trình bày Hộp 1 tuýp 5g Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần – Acyclovir 250 mg – Tá dược: (Cremophor A6, Cremophor A25, Cetostearyl Alcohol, Glyceryl monostearat, Isopropyl myristat, Parafin lỏng, […]

Bài viết Avircrem đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Avircrem được sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi virus herpes simplex và nhiễm virus varicella zoster

Dạng trình bày

Hộp 1 tuýp 5g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Acyclovir 250 mg

– Tá dược: (Cremophor A6, Cremophor A25, Cetostearyl Alcohol, Glyceryl monostearat, Isopropyl myristat, Parafin lỏng, Dimethicon, Propylen glycol, Dinatri edetat, Methylparaben, Propylparaben, Ethanol 96%, Nước tinh khiết) vừa đủ 1 tuýp

Dược lực học

– Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat.

– Trong quá trình này, ở giai đoạn đầu aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat nhờ một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp ADN và nhân lên của virus mà không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường

Dược động học

Khi dùng ngoài da, sự hấp thu vào máu rất thấp

Chỉ định

Điều trị nhiễm trùng gây ra bởi virus herpes simplex và nhiễm virus varicella zoster như:

– Mụn rộp sinh dục

– Herpes ở trẻ sơ sinh

– Herpes môi

– Bệnh zona

– Viêm não Herpes

– Viêm kết mạc, giác mạc do Herpes

– Nhiễm virus Herpes niêm mạc cấp tính ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Ngăn ngừa virus Herpes ở những người bị suy giảm miễn dịch (như những người trải qua hóa trị ung thư)

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Kem Avircrem chỉ dùng để bôi ngoài da, không dùng cho niêm mạc như: mắt, trong miệng và âm đạo

Liều và cách dùng

– Bôi vào các vùng da bị nhiễm virus, 5 lần mỗi ngày, cách nhau 4 giờ.

– Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 ngày. Nếu chưa khỏi có thể tiếp tục đến 10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng với bệnh nhân suy thận

– Không thoa trong miệng, lên mắt hoặc niêm mạc âm đạo. Dùng theo liều đề nghị, không nên kéo dài thời gian điều trị.

– Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

– Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng thuốc với người cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khỏi.

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về các trường hợp quá liều

Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 20.000VND

Bài viết Avircrem đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/avircrem/feed/ 0