Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:47:09 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Xịt khử mùi Zuchi https://benh.vn/thuoc/xit-khu-mui-zuchi/ https://benh.vn/thuoc/xit-khu-mui-zuchi/#respond Sat, 11 Jan 2020 16:57:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71711 Xịt khử mùi Zuchi kết hợp hiệu quả chất khử mùi, chất ngăn ngừa phát sinh mùi mới với thành phần thảo dược dạng xịt, mau khô, không dính bẩn, thích hợp với mọi loại da. Không hại da.. Dạng trình bày Dung dịch – Chai 20 ml Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần […]

Bài viết Xịt khử mùi Zuchi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Xịt khử mùi Zuchi kết hợp hiệu quả chất khử mùi, chất ngăn ngừa phát sinh mùi mới với thành phần thảo dược dạng xịt, mau khô, không dính bẩn, thích hợp với mọi loại da. Không hại da..

Dạng trình bày

Dung dịch – Chai 20 ml

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Zuchi Original : Alminium chlohydrat; Benzalkonium chlorid; Zinc chlorid; Menthol; Lô hội; Ethanol; chất tạo hương; Nước và Các tá d­ược.

Zuchi alcohol free : Alminium chlohydrat; Benzalkonium; Vitamin E; Vitamin B5; Propylen glycol; Calcium pantothenate; Ceteareth-21; Fragrance Nước cất và Các tá d­ược.
Zuchi thảo dược : Kết hợp chất hấp phụ mùi, chất kháng khuẩn khử mùi nhanh chóng, giúp ngăn ngừa hôi nách và hôi chân. Bảo vệ và giúp da bàn chân khô khi đi giày. Công thức độc đáo giúp Zuchi Herbs dạng xịt nhanh khô, không dính bẩn, thích hợp với mọi loại da, an toàn, không hại da Dạng xịt nhỏ gọn dễ dùng, tiện mang theo người sử dụng mọi lúc mọi nơi Hương thơn nhẹ nhàng, nên không ai nhận biết bạn đang sử dụng sản phẩm khử mùi
Zuchi Family : Tinh dầu quế, tinh dầu long não, tinh dầu bạch đàn, tinh dầu bạc hà, menthol, thymol, benzalkonium, zinc clorid, aluminum chlorohydrat,… và các tá dược khác

Chỉ định

Kết hợp chất hấp phụ mùi, chất kháng khuẩn khử mùi nhanh chóng, giúp ngăn ngừa hôi nách và hôi chân. Bảo vệ và giúp da bàn chân khô khi đi giày

Liều và cách dùng

  • Xịt vào nách, vào bàn chân trước khi đi giầy hoặc xịt thẳng vào trong giầy, tất, quần áo.
  • Ngày sử dụng 1-2 lần hoặc nhiều hơn tùy theo mức độ mùi hôi nặng hay nhẹ.
  • Khi xịt để cách da 10-15cm

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý:

  1. Không dùng cho người bị dị ứng.
  2. Không xịt vào vùng vết thương hở, niêm mạc (mắt, miệng ).
  3. Không dùng ngay sau khi cạo hoặc nhổ lông.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

35000 đồng / chai

Bài viết Xịt khử mùi Zuchi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/xit-khu-mui-zuchi/feed/ 0
Miếng dán hạ sốt Sakura https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/ https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:04:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71214 Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ Dạng trình bày Miếng dán – Hộp 6 miếng […]

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ

Dạng trình bày

Miếng dán – Hộp 6 miếng

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Aluminium glycinat, Glycerin, Natri polyacrylate, Menthol, Eucalytol, Water…

Chỉ định

Sakura Giúp hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, đau đầu, đau cơ bắp, say nắng. Ngăn ngừa các cơn co giật. Miếng dán lạnh dùng được cho trẻ sơ sinh.

Liều và cách dùng

Gỡ tấm film ra khỏi miếng dán, dán mặt dính lên vùng da khô sạch nơi muốn làm mát hoặc giảm đau như: trán, bẹn, nách, vai, lưng, cơ bắp.

Có thể cắt nhỏ miếng dán lạnh theo kích thước cần dùng.

Muốn tăng công dụng của miếng dán hạ sốt, có thể dán nhiều miếng ở nhiều vị trí khác nhau cùng lúc.

Để tăng hiệu quả làm mát của miếng dán hạ sốt, cho nguyên túi chưa mở vào ngăn mát của tủ lạnh trước khi dùng.

Miếng dán có hiệu quả làm mát liên tục trong 10 tiếng.

Mỗi miếng dán lạnh sakura chỉ sử dụng một lần. Khi mở túi, miếng dán lạnh phải được dùng ngay.

Không dán miếng dán lạnh sakura lên mắt, niêm mạc, vùng da bị tổn thương.

Khi sử dụng cho trẻ nhỏ phải có sự giám sát của người lớn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC – NẾU SỐT KÉO DÀI HÃY ĐẾN BÁC SỸ

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát dưới 30 độ C tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

45000 đồng / hộp 6 miếng

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/feed/ 0
ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa https://benh.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ Tue, 09 Oct 2018 03:12:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Aluminum hydroxide Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose… Dược lực học – […]

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Aluminum hydroxide

Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose…

Dược lực học

– Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate là các chất có bản chất mang tính kiềm nên kháng acid đối với các rối loạn đường tiêu hóa

– Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

– Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Dược động học

– Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước.

– Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.

Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat

Chỉ định

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcol, đau sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

– Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.

– Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Liều và cách dùng

* Người lớn: (>16 tuổi)

– Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ.

– Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

Tối đa 6 lần/ngày;

Không dùng quá 12 viên/ngày.

Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

– Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.

– Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.

– Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.

– Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.

– Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc

– Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.

Tương tác thuốc

* Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống:

Thận trọng khi phối hợp :

– Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

-Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.

Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).

* Lưu ý khi phối hợp:

Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Có thể làm khởi phát:

– Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).

– Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.

Quá liều

– Thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và liều lượng đã sử dụng trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

– Vì thuốc có bản chất là các base nên vẫn có thể xảy ra tình trạng loét tá tràng, dạ dày nên khi thấy bất cứ điều gì bất thường phải ngừng sử dụng thuốc và tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

– Đảm bảo các điều kiện về bảo quản thuốc như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… theo đúng quy định về bảo quản thuốc

– Không tự ý cho thuốc vào toilet, cống rãnh… khi chưa sử dụng hết thuốc

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

200 000vnd/ 1 hộp (10 vỉ x 10 viên )

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ZEROCID https://benh.vn/thuoc/zerocid/ Mon, 01 Feb 2016 03:10:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zerocid/ Mô tả thuốc ZEROCID là thuốc dưới dạng hỗn dịch uống điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, các bệnh khác về đường tiêu hóa Dạng trình bày Hỗn dịch uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Aluminum hydrocid Magnesium hydrocid Simethicone Dược lực học Thành phần của thuốc có […]

Bài viết ZEROCID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

ZEROCID là thuốc dưới dạng hỗn dịch uống điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, các bệnh khác về đường tiêu hóa

Dạng trình bày

Hỗn dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Aluminum hydrocid

Magnesium hydrocid

Simethicone

Dược lực học

Thành phần của thuốc có tính kiềm trung hòa bớt pH dịch vị acid của dạ dày

Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó.

Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.

Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Chỉ định

– Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.

– Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.

– Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Để chống acid

Liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.

Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.

Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.

Liều dùng tối đa khuyến cáo

Để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.

Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

*Liều dùng (uống):

Điều trị loét dạ dày:

Trẻ em: 5 – 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.

Phòng chảy máu đường tiêu hoá:

Trẻ nhỏ: 2 – 5 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.

Trẻ lớn: 5 – 15 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.

Người lớn: 30 – 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.

Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.

Chứng tăng phosphat máu:

Trẻ em: 50 – 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.

Người lớn: 500 – 1800 mg, 3 – 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.

Để kháng acid

Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người Suy thận. Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi. Trẻ < 1 tuổi chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Làm giảm hấp thu tetracycline.

Tác dụng không mong muốn

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ để tránh tối đa các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. tránh ánh sáng mặt trời

Tránh để nơi có độ ẩm cao

Bài viết ZEROCID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ROCGEL https://benh.vn/thuoc/rocgel/ Wed, 25 Feb 2015 03:09:42 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rocgel/ Rocgel thường được sử dụng để điều trị các cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Ngoài ra, Rocgel có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ. Dạng trình bày […]

Bài viết ROCGEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Rocgel thường được sử dụng để điều trị các cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Ngoài ra, Rocgel có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ.

Dạng trình bày

Hỗn dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần hoạt chất:

Nhôm oxit hydrat: 8.0800 g

Oxit nhôm: 1,2120 g

Các thành phần khác: polyvidone, sacarose, hydroxyethylcellulose, kali sorbate, soda methyl parahydroxybenzoate, soda propyl parahydroxybenzoate, hương liệu, nước tinh khiết.

Dược lực học

Kháng acid. Bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản – dạ dày – tá tràng.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong Thành phần .

Không dung nạp fructose

Hội chứng kém hấp thu Galactose

Hội chứng kém hấp thu glucose

Thiếu hụt Sucrase-isomaltase

Trẻ sơ sinh

Liều và cách dùng

Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày. Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc này chứa natri methyl parahydroxybenzoate và natri propyl parahydroxybenzoate có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Thuốc này có chứa sucrose. Nó không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename / isomaltase.

Thuốc này chứa 1,90 sucrose mỗi gói, phải được tính đến trong khẩu phần hàng ngày trong trường hợp chế độ ăn ít đường hoặc bệnh tiểu đường.

Ở những bệnh nhân bị suy thận, sự kết hợp với citrat có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ nhôm huyết tương

Trong trường hợp suy thận và lọc máu mạn tính, hãy tính đến hàm lượng nhôm (nguy cơ mắc bệnh não).

Không nên sử dụng thuốc kháng axit có chứa nhôm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acide có thể tương tác với một số thuốc khác dùng bằng đường uống.

Không nên phối hợp

Nhóm quinidine: Làm tăng nồng độ của quinidine trong huyết tương với nguy cơ gây quá liều (do làm giảm bài tiết sự bài tiết của quinidine ở thận do làm kiềm hóa nước tiểu). Nên dùng một thuốc kháng acide khác.

Thận trọng khi phối hợp

Đã ghi nhận rằng sự hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc bị giảm nếu được uống cùng lúc với thuốc kháng acide.

Do thận trọng, nên uống thuốc kháng acide xa thời điểm uống các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể, đối với những thuốc sau : thuốc kháng lao (éthambutol, isoniazide), kháng sinh nhóm cyclines, nhóm fluoroquinolones, lincosamides, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonates, sodium fluorure, glucocorticoides (prednisolone và dexaméthasone), indométacine, kayexalate, kétoconazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazines, pénicillamine, muối sắt, sparfloxacine.

Nên lưu ý khi phối hợp

Nhóm salicylate: Tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Thiếu phốt pho

Rối loạn nhu động đường tiêu hóa

Bệnh tiêu chảy

Táo bón

Nổi mề đay

Phản ứng dị ứng

Liên quan đến nhôm:

· Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thiếu phốt pho khi sử dụng kéo dài hoặc dùng liều cao

· Rối loạn tiêu hóa: rối loạn nhu động và đại tiện đường tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón

Liên kết với sự hiện diện của parahydroxybenzoates:

· Rối loạn da và mô dưới da: nổi mề đay

Quá liều

Nhôm liều cao có thể dẫn đến tăng nguy cơ suy giảm phốt pho, táo bón và thậm chí tắc ruột.

Bài viết ROCGEL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>