Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 19 Oct 2023 01:52:33 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ABICIN https://benh.vn/thuoc/abicin/ Tue, 12 Sep 2017 03:11:56 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abicin-thuoc-tri-suy-tim/ ABICIN là thuốc có thành phần chính là Amikacin thuộc kháng sinh nhóm aminoglycosid được chỉ định trong một số loại nhiễm khuẩn, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu. Dạng trình bày Bột đông khô pha tiêm Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Lọ bột đông khô pha tiêm chứa: […]

Bài viết ABICIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ABICIN là thuốc có thành phần chính là Amikacin thuộc kháng sinh nhóm aminoglycosid được chỉ định trong một số loại nhiễm khuẩn, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu.

Dạng trình bày

Bột đông khô pha tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Lọ bột đông khô pha tiêm chứa:

Amikacin sulfat tương ứng Amikacin………250 mg

Tá dược Manitol, nước cất vừa đủ……………1 lọ

Ống dung môi chứa:

Nước cất pha tiêm…………………………………2 ml

Dược lực học

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Thuốc có tác dụng diệt khuẩn thông qua sự ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 30S của ribosom vi khuẩn và ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Dược động học

* Hấp thu:

Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ.

* Phân bố:

Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.

* Bài tiết:

Chủ yếu qua đường lọc cầu thận. Vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.

Chỉ định

– Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram (-).

– Dùng phối hợp với Cephalosporin, Penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Thông thường nên phối hợp với các kháng sinh nhóm Betalactam.

– Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa: phối hợp với Piperacilin.

– Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus: phối hợp với Ampicilin hoặc Benzylpenicilin tương ứng.

– Để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, phối hợp với Metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với các Aminoglycosid.

– Bệnh nhược cơ.

Liều và cách dùng

* Cách dùng:

– Amikacin sulfat dùng tiêm bắp, hoặc truyền tĩnh mạch.

– Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg Amikacin vào 100 – 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%. Liều thích hợp Amikacin phải truyền trong 30 – 60 phút.

– Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.

* Liều lượng:

– Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường:

+ 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.

+ Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.

– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non:

+ Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg

+ Tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.

– Hiện nay có chứng cứ là tiêm Aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

– Ở người có tổn thương thận, phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

– Đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, khoảng cách tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Dùng Amikacin phải thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận.

– Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.

– Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại.

– Tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).

– Không dùng quá liều khuyến cáo.

– Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.

– Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.

– Người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.

Tương tác thuốc

– Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình.

– Nên theo dõi định kỳ chức năng gan.

– do thuốc được thải trừ hoàn toàn qua thận vì vậy liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

– β-lactam (penicillin, cephalosporin): tạo thành cặp phối hợp kháng sinh kinh  điển, tạo ra tác dụng hiệp đồng, tăng hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ kháng thuốc.

– Tìm hiểu thêm về tác dụng hiệp đồng tại: Tương tác thuốc

– Thuốc lợi tiểu (furosemid, mannitol): tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thận và các tác dụng phụ khác của aminosid do gây tăng nồng độ aminosid huyết thanh và mô.

– Thuốc giãn cơ (pancuronium, vecuronium): Các Aminoside can thiệp vào quá trình dẫn truyền Calci gây ức chế sự phóng thích acetylcholin tại tại nút truyền tín hiệu thần kinh – cơ, đồng thời làm giảm độ nhạy cảm của màng sau synap gây tăng nguy cơ suy hô hấp nặng và kéo dài.

– Thuốc kháng virus (tenofovir, adefovir): tăng nguy cơ và mức độ độc trên thận.

– Kháng sinh Polypeptid (vancomycin, dalbavancin, oritavancin): có nguy cơ gây nhiễm độc thần kinh, liệt hô hấp, tăng độc tính trên thận.

– Amphotericin B: gây tăng độc tính trên thận.

– Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): tăng độc tính trên thận.

– Thuốc chống đông máu: tăng thời gian prothrombin.

– Glucocorticoid: dùng kéo dài có nguy cơ bội nhiễm nấm.

Tác dụng không mong muốn

Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng.

– Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra.

– Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.

– Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.

Quá liều

– Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

– Do thuốc có khả năng cao gây độc tính trên thận và tai nên khi thấy bất cứ điều gì bất thường phải ngừng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử lí kịp thời

Bảo quản

* Hạn dùng:

– Lọ bột đông khô pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

– Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất

* Bảo quản: Kín, nơi mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 26.250 VNĐ/Lọ

Bài viết ABICIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMIKACIN https://benh.vn/thuoc/amikacin/ Mon, 15 May 2017 03:00:52 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amikacin/ Amikacin là thuốc có thành phần chính là Amikacin sulfat – kháng sinh họ aminoglycosid được chỉ định trong điều trị các loai nhiễm khuẩn nặng trong thời gian ngắn. Dạng trình bày: Dung dịch tiêm truyền Bột pha dung dịch tiêm Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần Amikacin Sulfat Dược lực học Amikacin […]

Bài viết AMIKACIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amikacin là thuốc có thành phần chính là Amikacin sulfat – kháng sinh họ aminoglycosid được chỉ định trong điều trị các loai nhiễm khuẩn nặng trong thời gian ngắn.

Dạng trình bày:

  • Dung dịch tiêm truyền
  • Bột pha dung dịch tiêm

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần

Amikacin Sulfat

Dược lực học

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí.

Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept. pneumoniae và Strept. pyogenes kháng thuốc mạnh.

Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis hoặc alpha – Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim…) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với nafcilin hoặc oxacilin để chống Staphylococcus aureus.

Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác.

Dược động học

  • Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 – 25 microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38 microgam/ml đạt ngay sau khi truyền.
  • Sau khi tiêm, amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch).
  • Nửa đời huyết thanh là 2 – 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 – 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyết thanh là 4 – 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi đẻ đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 – 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 – 3 ngày tuổi.
  • Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 94 – 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đào thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ.

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram (-).
  • Dùng phối hợp với Cephalosporin, Penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Thông thường nên phối hợp với các kháng sinh nhóm Betalactam.
  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa: phối hợp với Piperacilin.
  • Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus: phối hợp với Ampicilin hoặc Benzylpenicilin tương ứng.
  • Để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, phối hợp với Metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các trường hợp:

  • Quá mẫn với các aminoglycosid
  • Bệnh nhược cơ.

Liều và cách dùng

Cách dùng:

  • Amikacin sulfat dùng tiêm bắp, hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg Amikacin vào 100 – 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%. Liều thích hợp Amikacin phải truyền trong 30 – 60 phút.
  • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường:

  • 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.

Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non:

  • Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg
  • Tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.

Hiện nay có chứng cứ là tiêm Aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

Ở người có tổn thương thận, phải định lượng nồng độ Amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

Đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, khoảng cách tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.

Chú ý: Không được trộn lẫn Amikacin với các thuốc khác, đặc biệt là Beta-lactam.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dùng Amikacin phải thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận.

Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.

Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại.

Tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.

Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.

Người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.
  • Phụ nữ thời kỳ cho con bú: chưa biết rõ Amikacin có đào thải vào sữa hay không. Theo nguyên tắc chung không cho con bú khi dùng thuốc vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
  • Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp.
  • Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
  • Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR>1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
  • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp
  • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
  • Các cơ quan khác: Ðau khớp.
  • Tai: Ðiếc.

Quá liều

  • Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin.
  • Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.

Bảo quản

Hạn dùng:

  • Lọ thuốc bột pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Kín, nơi mát (không quá 30˚C), tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Giá bán sản phẩm năm 2023: 40,000 VNĐ/ lọ,  hộp 10 lọ

Bài viết AMIKACIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMIKLIN https://benh.vn/thuoc/amiklin/ Tue, 04 Apr 2017 03:05:39 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amiklin/ Amiklin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có phổ tác dụng rộng, một số vi khuẩn Gram dương như Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase, liên cầu, phế cầu, các enterococci ,..; một số vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella […]

Bài viết AMIKLIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amiklin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có phổ tác dụng rộng, một số vi khuẩn Gram dương như Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase, liên cầu, phế cầu, các enterococci ,..; một số vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp.,

Dạng trình bày

Bột pha dung dịch tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Amikacin: 500mg

Dược lực học

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Dược động học

Hấp thu: Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ.

Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.

Bài tiết: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận. Vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.

Chỉ định

– Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.

– Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.

Liều và cách dùng

– Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 – 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.

– Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 – 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 – 2 giờ ở trẻ em.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Tương tác thuốc

Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng không mong muốn

Ðộc trên tai, độc trên thận.

Quá liều

Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.

Bài viết AMIKLIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>