Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:13:49 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 AMPHOTERICIN B https://benh.vn/thuoc/amphotericin-b/ Sun, 04 Nov 2018 03:00:56 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amphotericin-b/ Thuốc Amphotericin B là kháng sinh có khả năng chống nấm. Thuốc được dùng trong những trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm như nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng, nhiễm nấm toàn thân có mức độ nặng, viêm não – màng não tiên phát và bệnh leishmania da […]

Bài viết AMPHOTERICIN B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Amphotericin B là kháng sinh có khả năng chống nấm. Thuốc được dùng trong những trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm như nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng, nhiễm nấm toàn thân có mức độ nặng, viêm não – màng não tiên phát và bệnh leishmania da – niêm mạc.

Dạng trình bày

Thuốc bột pha tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Amphotericin B: 50.000 đơn vị/ 50ml

Dược lực học

Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng.

Dược động học

– Hấp thu: Amphotericin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường uống để trị nhiễm nấm đường tiêu hoá. Dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng.

– Phân bố: Amphotericin liên kết với protein ở mức cao, thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể những chỉ có một lượng nhỏ vào trong dịch não tuỷ.

– Thải trừ: Amphotericin bài tiết chậm qua thận, với 2 – 5% liều đã dùng bài tiết dưới dạng hoạt tính sinh học. Lượng thuốc tích luỹ trong nước tiểu ít nhất sau 7 ngày xấp xỉ 40% lượng thuốc đã truyền. Có thể do vậy mà amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận.

Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc.

Chỉ định

Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng thông thường

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 20 – 30 phút.

Liều dùng điều trị: Dùng 250mg/ kg/ ngày, sau đó tăng dần lên 1g/ mg/ ngày.

Có thể tăng lên 1.5g/ kg/ ngày cho trường hợp bệnh nặng.

Nếu ngưng thuốc trên 7 ngày, khi dùng lại thuốc phải bắt đầu với liều 250mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi sử dụng Amphotericin B dạng liposom

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 10 phút.

Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng dần lên 3mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi dùng phức hợp natri cholesteryl sulfat amphotericin

Test liều ban đầu: Dùng 2mg tiêm truyền trong 10 phút.

Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng lên 3 – 4mg/ kg/ ngày.

Liều dùng tối đa: 6mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi dùng phức hợp phospholipid amphotericin

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 15 phút.

Liều dùng điều trị: Dùng 5mg/ kg/ ngày.

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm màng não nặng (dùng Amphotericin B thông thường)

Liều khởi đầu: Dùng 25mg/ ngày.

Liều điều trị: Dùng 0.25 – 1mg/ 2 – 4 lần/ tuần.

Liều dùng thông thường khi trị nấm Candida ở miệng, quanh miệng

Dùng viên uống 10mg/ hỗn dịch uống 100mg/ ml.

Liều dùng cho viên uống: Ngậm 1 viên để tan trong miệng, dùng từ 4 – 8 viên/ ngày.

Liều dùng cho hỗn dịch uống: Dùng 1ml/ lần, dùng 4 lần/ ngày. Cần ngâm hỗn dịch trong miệng từ 2 – 3 phút trước khi nuốt.

Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm nấm Candida ở ruột

Dùng 100 – 200mg/ lần, ngày dùng 4 lần.

Dùng thuốc ở dạng viên hoặc hỗn dịch uống.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân cần điều trị nội khoa nếu sử dụng thuốc Amphotericin B ở dạng tiêm/ truyền. Nếu nhận thấy creatinin huyết áp và ure huyết cao gấp đôi bình thường, cần ngưng sử dụng thuốc hoặc điều chỉnh liều để khôi phục chức năng thận. Bên cạnh đó, cần kiểm tra nồng độ kali huyết, magnesi huyết và số lượng hồng cầu hằng tuần.

Truyền thuốc nhanh có thể làm tăng kali huyết và loạn nhịp tim, nhất là đối với bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotericin B ở đường tiêm cho bệnh nhân chiếu xạ toàn thân.

Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như corticosteroid, kháng sinh và thuốc chống ung thư. Cân nhắc trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như Cyclosporin, Aminoglycoside,…

Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết do thuốc Amphotericin B.

Kháng sinh nhóm Aminoglycoside, Cyclosporin: Sử dụng cùng với Amphotericin B làm tăng độc tính đối với thận.

Digitalis: Amphotericin B làm giảm kali huyết dẫn đến tình trạng tăng tính độc của thuốc Digitalis.

Truyền tĩnh mạch Amphotericin B ngay sau khi truyền bạch cầu có thể làm phát sinh phản ứng cấp ở phổi.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp:

Đau đầu

Đau cơ, khớp

Sốt

Thiếu máu đẳng sắc (thiếu máu do chảy máu cấp)

Rét run

Đau bụng

Kích thước hồng cầu bất thường (có hồi phục)

Chán ăn

Giảm kali huyết

Giảm magnesi huyết

Rối loạn điện giải

Rối loạn tiêu hóa

Đi ngoài

Buồn nôn

Đau ở vị trí tiêm

Nôn mửa

Phát ban

Viêm tĩnh mạch huyết khối

Giảm chức năng thận (kèm tăng ure và creatinin huyết)

Kích ứng da

Ngứa da

Tác dụng phụ ít gặp:

Vô niệu

Tổn thương thận vĩnh viễn

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ

Ngừng tim

Loạn nhịp tim

Giảm tiểu cầu

Tăng bạch cầu ưa eosin

Rối loạn đông máu

Rung thất

Hạ huyết áp

Mất bạch cầu hạt

Giảm bạch cầu

Tăng bạch cầu

Xuất huyết dạ dày

Nổi sần

Chóng mặt

Viêm ruột

Tăng transaminase

Ù tai

Song thị

Mất thính lực

Bí đái

Nhìn mờ

Co giật

Bệnh não trắng

Viêm dây thần kinh ngoại biên

Quá liều

Khi nhận biết đã dùng thuốc Amphotericin B quá liều, bạn cần ngưng thuốc và đến ngay bệnh viện. Đối với trường hợp chưa phát sinh triệu chứng quá liều, bác sĩ sẽ theo dõi tình trạng máu, chất điện giải, chức năng tuần hoàn, gan, thận và hô hấp.

Với bệnh nhân đã phát sinh triệu chứng (ngừng tim, ức chế hô hấp), bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì thẩm tách không thể loại bỏ Amphotericin B.

Bảo quản

Thuốc Amphotericin B cần được bảo quản trong nhiệt độ từ 2 – 8 độ C. Dung dịch pha tiêm có thể bền vững trong 24 giờ nếu được pha trong môi trường vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh.

Bài viết AMPHOTERICIN B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>