Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 12 Oct 2023 10:04:24 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Maxxhair https://benh.vn/thuoc/maxxhair/ https://benh.vn/thuoc/maxxhair/#respond Sat, 08 Feb 2020 06:01:20 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72367 Maxxhair – Bổ sung Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe của tóc. Hỗ trợ mọc tóc nhanh, chắc khỏe, suôn mượt và bóng đẹp; hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc. Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nén Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Immune-Gamma®:…………..25mg […]

Bài viết Maxxhair đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Maxxhair – Bổ sung Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe của tóc. Hỗ trợ mọc tóc nhanh, chắc khỏe, suôn mượt và bóng đẹp; hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc.

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Immune-Gamma®:…………..25mg

Cao Hà thủ ô đỏ:……………..150mg

Cao Hoàng cầm: …………….150mg

Cao Thổ phục linh: …………125mg

L-Arginine: ………………………….75mg

L-Carnitine fumarate:………..50mg

Kẽm (Zn): ……………………………..5mg

Vitamin B5: ……………………….3,5mg

Biotine:………………………………20mcg

Chỉ định

Bổ sung Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe của tóc.

Hỗ trợ mọc tóc nhanh, chắc khỏe, suôn mượt và bóng đẹp; hỗ trợ ngăn ngừa rụng tóc.

Hỗ trợ thải độc do ảnh hưởng của các hóa chất sử dụng cho tóc (thuốc nhuộm, uốn, ép tóc,…)

Đối tượng sử dụng:

Maxxhair dùng cho các trường hợp rụng tóc nhiều và sau rụng tóc do các nguyên nhân: thay đổi nội tiết, lão hóa, sử dụng các loại thuốc, hóa chất, thiếu dinh dưỡng, làm việc căng thẳng, thay đổi nguồn nước, hoặc tóc rụng nhiều không có nguyên nhân, những người tóc thưa, xơ, chẻ ngọn, tóc có nhiều dầu. Người có nguy cơ hói đầu và bệnh nhân rụng tóc sau thời gian hóa trị, xạ trị ung thư,…

Liều và cách dùng

Hỗ trợ giảm rụng tóc: 4 viên/ngày, chia 2 lần.

Giúp phòng ngừa rụng tóc: 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Hỗ trợ thải độc hóa chất cho cơ thể: uống 1 tuần sau mỗi lần nhuộm, ép tóc, mỗi ngày 4 viên chia 2 lần; sau đó duy trì mỗi ngày 2 viên cho 2 tuần tiếp theo.

Để cho có hiệu quả tốt nhất, nên uống Maxxhair ngay sau khi ăn. Nên sử dụng liên tục một đợt từ 1-3 tháng để có kết quả tốt nhất

* Maxxhair dùng được cho cả Nam và Nữ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

215.000đ/ hộp – Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bài viết Maxxhair đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/maxxhair/feed/ 0
VIUSID https://benh.vn/thuoc/viusid/ https://benh.vn/thuoc/viusid/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:14:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71645 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do Dạng trình bày  4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Glucosamin 666 mg, Acid Malic 666 […]

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Dạng trình bày

 4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói.

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Glucosamin 666 mg,
  • Acid Malic 666 mg,
  • Acid Glycyrrhizin 33 mg,
  • Kẽm sulphat 5 mg,
  • Arginin 666 mg;
  • Glycin 333 mg;
  • Vitamin C 20 mg;
  • Calci pantothenat 2mg,
  • Vitamin B6 0,6 mg,
  • Acid folic 66 mg,
  • Vitamin B12 0,3 mg .

Phụ liệu : mật ong 833 mg, Bột chanh 666mg, bột bạc hà 33 mg, Neohesperidin 5 mg, Methylparaben 3 mg và gôm Guar 68 mg.

Chỉ định

Công dụng: Giúp tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Đối tượng sử dụng: người lớn, trẻ em gồm các trường hợp nhiễm virus như virus viêm gan B, viêm gan C; herpes, thủy đậu, sốt phát ban, sốt xuất huyết, cúm, cảm lạnh, virus gây viêm kết mạc…; suy giảm chức năng gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Liều và cách dùng

  • Viusid nên được dùng sau bữa ăn ở dạng pha trong nước uống, nước trái cây hoặc sữa.
  • Người lớn: 1 gói x 1-3 lần / ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 1-2 lần/ ngày.
  • Thời gian sử dụng: 7-10 ngày với các trường hợp nhiễm virus cúm, cảm lạnh, viêm kết mạc do virus, sốt phát ban, sốt xuất huyết, thủy đậu , herpes,.. Các trường hợp khác dùng kéo dài ít nhất 3 tháng. Viusid có thể dùng với liệu trình dài hơn và không có bất cứ tác dụng bất lợi nào

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
  • Không dùng sản phẩm nếu có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp như đầy bụng. Thường nhẹ và thoáng qua, sẽ hết khi dùng Viusid tới tuần thứ 2.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/viusid/feed/ 0
TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới https://benh.vn/thuoc/spermotrend/ https://benh.vn/thuoc/spermotrend/#comments Wed, 01 Jan 2020 02:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71477 Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng. Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng […]

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm

Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng gói là viên nang cứng, mỗi viên nang cứng có chứa 0.45 g, mỗi hộp có chứa 90 viên.

Sản phẩm Spermotrend đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

1 viên Spermotrend

  • Dịch chiết cây Pygeum Affricanum 100 mg,
  • Vitamin C 30 mg,
  • Kẽm sulfat 20 mg,
  • Selen 0,02 mg,
  • Vitamin B6 1 mg;
  • Acid folic 100 mg,
  • Vitamin B12 0,5 mg,
  • Vitamin E 5 mg,
  • Arginin 50 mg
  • Carnitin 40 mg.

Công dụng của Spermotrend

Spermotrend cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

* Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Liều và cách dùng Spermotrend

Hướng dẫn sử dụng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Bảo quản

Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng, mát và tránh ánh nắngnhiệt độ không quá 30oC.

Giá bán lẻ sản phẩm

1,550,000 đồng / hộp

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/spermotrend/feed/ 2
ATALPHA https://benh.vn/thuoc/atalpha/ https://benh.vn/thuoc/atalpha/#comments Tue, 31 Dec 2019 18:15:21 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71449 Được sử dụng để phòng ngừa loét do tỳ đè. Dùng làm ẩm, làm mềm các vết thương kín ngoài da. Làm dịu các triệu chứng  ngứa, mẫn cảm trên da, da khô. Giúp cải thiện điều trị triệu chứng với các vùng da bị chàm, vảy nến… Dạng trình bày Kem nhũ tương tuýp […]

Bài viết ATALPHA đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Được sử dụng để phòng ngừa loét do tỳ đè. Dùng làm ẩm, làm mềm các vết thương kín ngoài da. Làm dịu các triệu chứng  ngứa, mẫn cảm trên da, da khô. Giúp cải thiện điều trị triệu chứng với các vùng da bị chàm, vảy nến…

Dạng trình bày

Kem nhũ tương tuýp 15ml, 30ml, 50 ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Glycerin, Sodium Hyaluronate Crosspolymer , Sodium Hyaluronate , Hydrolyzed Hyaluronic Acid , Hyaluronic Acid, Caprylic/Capric Triglyceride, Butylene Glycol, Isopentyldiol, Polyglyceryl-3 Methylglucose Distearate , Beeswax, Squalane, Cetearyl Alcohol , Betaine, Betaine Methylpropanediol , Cordyceps Militaris Extract , Cyclopentasiloxane, Hydrolyzed Glycosaminoglycans, Tocopheryl Acetate, Alloferon, Glyceryl Glucoside, Artemisia Capillaris Extract, Phytosterols, Magnolol , Honokiol , Propanediol, Dimethyl Sulfone , 1,2-Hexanediol , Ethylhexylglycerin, Acrylates/C10-30 Alkyl Acrylate Crosspolymer, Arginine, Totarol, Ethoxydiglycol, Caprylhydroxamic Acid, Octyldodeceth-16 , Xanthan Gum , Dipotassium Glycyrrhizate, Allantoin, Oryza Sativa (Rice) Extract, Coptis Japonica Extract, Phellodendron Amurense Bark Extract, Astragalus Membranaceus Root Extract, Scutellaria Baicalensis Root Extract, Polygonatum Odoratum Extract, Panax Ginseng Root Extract, Lactobacillus/Soybean Ferment Extract, Thuja Orientalis Extract , Lycium Chinense Fruit Extract, Broussonetia Extract , Angelica Gigas Root Extract, Water.

Chỉ định

– Được sử dụng để phòng ngừa loét do tỳ đè.

– Dùng làm ẩm, làm mềm các vết thương kín ngoài da.

– Làm dịu các triệu chứng ngứa, mẫn cảm trên da, da khô. Giúp cải thiện điều trị triệu chứng với các vùng da bị chàm, vảy nến.

– Giảm ảnh hưởng của tia UV đối với da.

– Duy trì cân bằng độ ẩm của da trong thời gian dài.

Liều và cách dùng

– Xem hướng dẫn sử dụng trên tờ hướng dẫn kèm theo.

– Rửa sạch và làm khô vùng da trước khi dùng kem.

– Dùng một lượng kem vừa đủ để xoa trên da.

– Liều lượng và số lần sử dụng trong ngày tùy vào tình trạng của da (không nên quá 4 lần/ngày).

– Sau khi sử dụng thì cần đậy nắp kín ngay và bảo quản ở nhiệt độ phòng để dùng tiếp cho những lần sau.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không bôi lên vết thương hở.

– Không bôi lên mắt hoặc tại các vùng da dễ bị kích ứng, nếu trường hợp này xảy ra thì rửa dưới vòi nước sạch liên tục ít nhất 15 phút.

– Không ăn.

– Tránh xa tầm tay trẻ em.

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh xa các nguồn nhiệt cao.

– Không nên sử dụng sau khi đã mở nắp được 18 tháng.

– Chỉ sử dụng đúng mục đích của sản phẩm, không được dùng với bất kỳ mục đích nào khác.

– Sử dụng được với người lớn và trẻ em .

Tác dụng không mong muốn

– Nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng, mát, nhiệt độ phòng và tránh nơi nhiệt độ cao ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

1050000 đồng / tuýp 50ml

Bài viết ATALPHA đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/atalpha/feed/ 2
Ezerex https://benh.vn/thuoc/ezerex/ Mon, 19 Feb 2018 03:11:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ezerex/ Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu. Dạng trình bày Dạng bột pha uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – L-arginine: 2500mg – Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg – Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg Dược lực học -Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng […]

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu.

Dạng trình bày

Dạng bột pha uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– L-arginine: 2500mg

– Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg

– Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg

Dược lực học

-Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng tăng cường sản xuất Oxide Nitric, gia tăng lượng máu đến dương vật do đó tăng cường cương dương

-Propoinyl-L-carnitine 160mg cải thiện khả dụng sinh học của Oxide Nitric

-Ninotinic Acid 8mg tăng cường lưu lượng máu ở động mạch.

Chỉ định

– Rối loạn cương dương xảy ra thường xuyên

– Điều trị cả về thể chất và tâm lý để lấy lại sự thỏa mãn trong tình dục.

Chống chỉ định

Đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều và cách dùng

Mỗi ngày một gói, hòa tan trong 200 ml nước (Không được dùng quá liều khuyến cáo).

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuât hiện các triệu chứng đau đầu, phát ban.

Quá liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác dụng không mong muốn có thể gặp trên lâm sàng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AZTREONAM https://benh.vn/thuoc/aztreonam/ Fri, 05 Feb 2016 03:01:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aztreonam/ Aztreonam, Kháng sinh thuộc nhóm beta lactam, kháng sinh chữa nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn tiết niệu. Thuốc có thể dùng cho người bệnh bằng cách thêm vào dung dịch thẩm tách màng bụng. Dạng trình bày Bột pha tiêm Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Bột pha tiêm (chứa L – arginin […]

Bài viết AZTREONAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aztreonam, Kháng sinh thuộc nhóm beta lactam, kháng sinh chữa nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn tiết niệu. Thuốc có thể dùng cho người bệnh bằng cách thêm vào dung dịch thẩm tách màng bụng.

Dạng trình bày

Bột pha tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Bột pha tiêm (chứa L – arginin 780 mg/g): lọ 0,5 g, 1 g, 2 g.

Dược lực học

Aztreonam là một monobactam, một kháng sinh beta – lactam đơn vòng tổng hợp, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn ưa khí Gram âm.

Các monobactam không giống các beta – lactam khác ở chỗ cấu trúc của chúng chỉ gồm có một vòng beta – lactam và lúc đầu được sản xuất từ Chromobacterium violaceum. Do sự khác nhau về cấu trúc, nên ít nguy cơ dị ứng chéo với các beta – lactam khác.

Tác dụng diệt khuẩn của aztreonam là do thuốc ức chế quá trình tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn, nhờ liên kết với protein gắn penicilin – 3 (PBP – 3) của vi khuẩn Gram âm nhạy cảm.

Aztreonam có phổ kháng khuẩn hẹp, chỉ tác dụng trên các vi khuẩn Gram âm, gồm cả trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Thuốc không có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và các vi khuẩn kỵ khí.

Aztreonam có tác dụng kháng khuẩn tốt với nhiều vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với E. coli, Klebsiella, các loài Proteus khác nhau, Serratia, Haemophilus influenzae, lậu cầu và màng não cầu. Thuốc cũng tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh, nhưng không mạnh bằng một vài kháng sinh khác.

Thuốc rất bền vững với nhiều beta – lactamase, bao gồm cả hai enzym qua trung gian plasmid và thể nhiễm sắc và thường không gây cảm ứng hoạt tính enzym.

Thuốc không có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương, nên khi điều trị bằng aztreonam, có thể gây nguy cơ “bội nhiễm” các vi khuẩn này. Liệu pháp aztreonam thường bị rối loạn do sự xâm chiếm hoặc bội nhiễm ở ruột, đường tiết niệu, phổi và niêm mạc bởi các vi khuẩn Gram dương như tụ cầu vàng, phế cầu, Enterococcus. Ngược lại, nguy cơ bội nhiễm nấm Candida ít khi xảy ra. Nếu dùng kết hợp aztreonam với vancomycin sẽ tránh được nguy cơ trên.

Aztreonam là một trong những thuốc được chọn để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm (như nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn da và các mô mềm, áp – xe, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).

Kết hợp aztreonam và clindamycin cũng được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa. Dùng kết hợp aztreonam với vancomycin cũng có kết quả tốt ở những người bệnh ung thư, giảm bạch cầu trung tính bị sốt. Trong trường hợp này aztreonam có thể thay thế cho aminoglycosid có độc tính cao, do đó giảm được nguy cơ các tai biến làm hạn chế điều trị.

Thuốc cũng dùng để điều trị viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Người bệnh đã bị mẫn cảm với kháng sinh chống Pseudomonas (như piperacilin gây ngoại ban) thường dung nạp aztreonam rất tốt khi điều trị lại.

Dược động học

Ngay sau khi tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, liều duy nhất 1 g và 2 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được theo thứ tự tương ứng 90 mg/lít và 204 mg/lít. Theo thời gian, nồng độ thuốc trong huyết thanh ở người bệnh có chức năng thận bình thường như sau:

Khi tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau một giờ.

Với liều duy nhất 1 g, truyền trong 30 phút, nồng độ trong nước tiểu 2 giờ là 3500 mg/lít, còn khi tiêm bắp, nồng độ khoảng 1200 mg/lít trong nước tiểu 2 giờ và 470 mg/lít 6 – 8 giờ.

Aztreonam thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Người bệnh có chức năng thận bình thường có nửa đời huyết thanh là 1,5 – 2 giờ. Khoảng 60 – 75% liều thuốc thải trừ qua nước tiểu trong 8 giờ và thuốc bài tiết rất ít qua mật.

Nửa đời huyết thanh có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh thiếu tháng (3,1 đến 5,7 giờ), ở trẻ sơ sinh (2,4 đến 2,6 giờ) ở trẻ em 1 tháng đến 12 tuổi (1,5 đến 1,7 giờ), ở người suy thận (4,7 đến 6,0 giờ) ở người suy gan (2,2 đến 3,4 giờ).

Aztreonam được loại bỏ khi thẩm tách máu, nhưng ở một mức độ ít hơn khi thẩm tách màng bụng. Thuốc có thể dùng cho người bệnh bằng cách thêm vào dung dịch thẩm tách màng bụng.

Aztreonam phân bố tốt vào các khoang mô sâu

Chỉ định

Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với aztreonam như: nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường niệu trên, nhiễm khuẩn đường niệu dưới có biến chứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn Gram âm hoặc bệnh lậu.

Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với aztreonam.

Liều và cách dùng

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm (3 đến 5 phút), tiêm truyền tĩnh mạch (từ 20 đến 60 phút), hoặc tiêm bắp sâu.

Trường hợp nhiễm khuẩn máu, áp – xe nhu mô khu trú (như áp – xe trong ổ bụng), viêm màng bụng, các nhiễm khuẩn toàn thân nặng hoặc đe dọa tính mạng người bệnh và khi dùng liều mỗi lần lớn hơn 1 g, thì nên dùng đường tĩnh mạch hơn tiêm bắp.

Thuốc cũng còn được dùng bằng cách pha trong dung dịch thẩm tách màng bụng.

Nói chung liều và đường dùng aztreonam được chỉ định tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn, theo sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và tình trạng của người bệnh.

Liều cho người lớn

Nhiễm khuẩn toàn thân mức độ trung bình: 1 g tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch, cách 8 hay 12 giờ một lần.

Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng hoặc trường hợp nguy kịch, đặc biệt do trực khuẩn mủ xanh: Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g, cách 6 hay 8 giờ một lần.

Nhiễm khuẩn đường niệu: 0,5 – 1 g tiêm bắp hay tĩnh mạch, cách 8 hoặc 12 giờ một lần.

Lậu hoặc viêm bàng quang: Tiêm bắp liều duy nhất 1 g được khuyên dùng.

Liều tối đa cho người lớn là 8 g/ngày.

Với người bị suy giảm chức năng thận cần giảm liều

Liều cho trẻ em

Tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg cách nhau 6 đến 8 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, cho trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên, có chức năng thận bình thường.

Liều tối đa: 120 mg/kg/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chế phẩm aztreonam chứa arginin nên có thể làm tăng lượng arginin trong huyết thanh, lượng insulin và tăng bilirubin gián tiếp trong máu ở trẻ đẻ non.

Người quá mẫn với các kháng sinh beta – lactam khác, suy chức năng thận hoặc gan, đang điều trị các thuốc chống đông máu.

*Thời kỳ mang thai

Aztreonam qua được nhau thai và vào tuần hoàn thai nhi. Thử trên súc vật không có dấu hiệu của nguy cơ gây độc cho thai.

Kinh nghiệm thu được trên người mang thai còn ít.

* Thời kỳ cho con bú

Aztreonam tiết vào sữa và có nồng độ thấp hơn 1% nồng độ trong huyết thanh người mẹ, nhưng dường như không có nguy cơ cho trẻ (aztreonam không được hấp thu qua đường tiêu hóa).

Tương tác thuốc

Kết hợp aztreonam với aminoglycosid có tác dụng hiệp đồng chống trực khuẩn mủ xanh hoặc một vài vi khuẩn họ Enterobacteriaceae gồm một số chủng Enterobacter, E. coli, Klebsiella và Serratia.

Dùng đồng thời aztreonam với một vài kháng sinh beta – lactam (như piperacilin, latamoxef, cefoperazon, cefotaxim) có tác dụng cộng hợp hoặc hiệp đồng kháng khuẩn.

Aztreonam và clindamycin cho tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn trên một vài chủng E. coli, Klebsiella hoặc Enterobacter.

Kết hợp aztreonam với acid clavulanic (chất ức chế beta – lactamase) cho tác dụng hiệp đồng chống lại một vài chủng Enterobacter, Klebsiella hoặc Bacteroides fragilis tiết beta – lactamase đã kháng lại aztreonam nếu dùng đơn độc.

Tác dụng không mong muốn

Hay xảy ra nhất là phản ứng tại chỗ tiêm (khoảng 2%) và khó chịu.

Thường gặp, ADR > 1/100

Da: Kích ứng, nổi ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hoá: Ỉa chảy, buồn nôn, vị giác thay đổi, loét mồm.

Da: Ban đỏ đa dạng, tăng nguy cơ chảy máu, viêm da tróc vẩy.

Khác: Nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, đau ngực, chóng mặt, đau cơ, sốt, đau đầu.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin từng phần, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết, test Coomb dương tính.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp, điện tim đồ bất thường.

Thần kinh trung ương: Chứng dị cảm, lú lẫn, ù tai, rối loạn giấc ngủ.

Da: Phù mạch, ngứa, mày đay, ban xuất huyết.

Gan: Vàng da, viêm gan, tăng nhất thời transaminase và phosphatase kiềm.

Hô hấp: Co thắt phế quản, hắt hơi.

Thần kinh: Ðộng kinh, co cứng cơ.

Sinh dục – tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.

Mắt: Nhìn đôi.

Quá liều

Ðiều trị hỗ trợ (duy trì thông khí hô hấp, dùng adrenalin, amin tăng huyết áp, kháng histamin, corticoid).

Nếu cần thì thẩm tách máu để loại trừ aztreonam ra khỏi huyết thanh.

Bảo quản

Nên giữ dạng bột pha tiêm ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất là từ 15 đến 30oC, tránh ẩm; dưới tác dụng của ánh sáng mạnh, thuốc có thể chuyển màu thành vàng nhạt.

Aztreonam bền vững nhất ở pH 6. Trong dung dịch acid có pH 2 – 5, thuốc bị mất tác dụng do đồng phân hóa ở mạch nhánh có chức oxim và thủy phân vòng beta – lactam. Thuốc cũng mất tác dụng trong dung dịch có pH < 1 hoặc pH > 8.

Sau khi pha thành dung dịch để tiêm bắp, thuốc có thể giữ được hiệu lực trong 48 giờ ở 15 – 30oC và trong 7 ngày nếu để lạnh từ 2 – 8oC. Các dung dịch tiêm bắp pha bằng nước có chất bảo quản hoặc bằng dung dịch natri clorid có chất bảo quản (như alcol benzylic hoặc các paraben) thì phải dùng ngay sau khi pha.

Sau khi pha thành dung dịch có nồng độ không quá 2% (20 mg/ml) để tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể giữ được hiệu lực trong 48 giờ ở 15 – 30oC hoặc trong 7 ngày nếu giữ ở 2 – 80C.

Khi bột thuốc đã pha thành dung dịch tiêm tĩnh mạch không phải bằng nước vô trùng pha tiêm hoặc dịch truyền natri clorid 0,9% và có nồng độ quá 2% thì dùng ngay sau khi pha. Ở nồng độ lớn hơn 2% nếu pha bằng nước vô trùng pha tiêm hoặc dịch truyền natri clorid 0,9% thuốc bền vững trong 48 giờ ở 2 – 80C.

Bài viết AZTREONAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CITRARGININE https://benh.vn/thuoc/citrarginine/ Sat, 09 Jan 2016 03:06:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/citrarginine/ Mô tả thuốc Thuốc Citrarginine thường được các bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng rối loạn gan. Dạng trình bày Dung dịch uống: ống 10 ml, hộp 20 ống. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần cho 1 ống Arginine citrate trung tính 1 g. Bétaine 0,5 g. Bétaine chlorhydrate […]

Bài viết CITRARGININE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Thuốc Citrarginine thường được các bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng rối loạn gan.

Dạng trình bày

Dung dịch uống: ống 10 ml, hộp 20 ống.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần cho 1 ống

Arginine citrate trung tính 1 g.

Bétaine 0,5 g.

Bétaine chlorhydrate 0,5 g.

(Alcool 95deg) (40 mg).

(Saccharose) (4,4 g).

Dược lực học

Thuốc có tác động hướng gan.

Arginine: tham gia vào chu trình urea, giải độc amonia.

Bétaine: là tác nhân hướng mỡ, bảo vệ gan tránh sự tích tụ của chất béo.

Chỉ định

Điều trị các rối loạn chức năng có nguồn gốc do gan.

Điều trị hỗ trợ chứng thoái hóa mỡ do rượu.

Chống chỉ định

Suy thận nặng.

Liều và cách dùng

1 đến 3 ống thuốc/ngày, pha loãng trong nửa ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý đề phòng

Mỗi ống thuốc có chứa 40 mg alcool éthylique 95deg.

Thận trọng khi dùng

Ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 4,4 g saccharose.

Tương tác thuốc

Thuốc Citrarginine có khả năng tương tác với một số loại thuốc khác như:

Ibuprofen;

Sildenafil citrate;

Cyclosporin;

Tác dụng không mong muốn

Cơ bị yếu;

Thay đổi tâm trạng bất thường;

Gặp những vấn đề về trí nhớ;

Thị lực bị thay đổi;

Hay trong thời gian dùng thuốc mọi người có thể xảy ra những vấn đề trong việc nói chuyện, cân bằng/ đi bộ;

Cơ thể cảm thấy khó chịu, không được bình thường và có mùi hôi;

Bị đau bị hay có thể buồn nôn;

Tuy nhiên không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Vì vậy, tốt nhất khi dùng thuốc Citrarginine nếu có những dấu hiệu bất thường đối với tình trạng sức khỏe thì mọi người nên quay lại gặp bác sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn.

Bài viết CITRARGININE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>