Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:31:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ZITHROMAX- Kháng sinh Azithromycine của hãng Pfizer Hoa Kỳ https://benh.vn/thuoc/zithromax/ Tue, 03 Oct 2023 03:10:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zithromax/ Zithromax là thuốc có thành phần chính là Azythromycine được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm […]

Bài viết ZITHROMAX- Kháng sinh Azithromycine của hãng Pfizer Hoa Kỳ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zithromax là thuốc có thành phần chính là Azythromycine được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm trùng qua đường tình dục.

thuoc_zithromax

Thông tin chung thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax là một thuốc kê đơn và không được tự ý sử dụng khi chưa có đơn của bác sỹ.

Dạng bào chế và đăng ký thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax có hai dạng bào chế lưu hành trên thị trường là dạng Viên nang và Hỗn dịch. Thuốc kê đơn, chỉ dùng khi có đơn của bác sỹ.

Thành phần thuốc Zithromax

1 viên Zithromax : 524,01 mg ứng với : Azithromycine base 500mg.

5 ml hỗn dịch Azithromycine dihydrate: 209,64 mg ứng với Azithromycine base 200 mg.

Mỗi 1 gói Azithromycine dihydrate: 104,82 mg sẽ ứng với Azithromycine base 100 mg.

Dược lực học và dược động học thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax có dược lực học và dược động học đặc trưng của Azithromycin có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt là các loại vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp. Thuốc có khả năng hấp thu trung bình, sinh khả dụng đạt 40% và bị giảm do thức ăn.

Dược lực học thuốc Zithromax

Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.

Dược động học thuốc Zithromax

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ.

Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax chứa Azithromycin được chỉ định trong nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau. Chống chỉ định cho một số đối tượng mẫn cảm.

Chỉ định thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phế quản và viêm phổi, viêm phế quản cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang và viêm họng/viêm amiđan.
  • Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục cả ở nam và nữ dù chưa có biến chứng trừ lậu. Zithromax được chỉ định trong: Nhiễm khuẩn sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis.
  • Zithromax được chỉ định dùng trong viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis của bệnh mắt hột.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và các kháng sinh thuộc nhóm Maclolide.

Liều và cách dùng thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax có liều dùng và cách dùng riêng nên cần lưu ý khi sử dụng, tránh sử dụng giống các loại thuốc kháng sinh khác.

Liều dùng thuốc Zithromax

  • Người lớn: dùng 1 g liều duy nhất đối với bệnh lây truyền qua đường sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng liều duy nhất mỗi ngày là 10mg/kg/ ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu tiên 10mg/kg/lần/ngày, 4 ngày tiếp theo là 5mg/kg/lần/ngày.Tổng liều ở trẻ em là 30 mg/kg, được cho liều duy nhất mỗi ngày là 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày.
  • Với trẻ em có cân nặng dưới 15 kg, nên dùng hỗn dịch uống Zithromax với liều lượng tính bằng cách dùng ống bơm lường có sẵn trong hộp. Đối với trẻ cân nặng 15 kg hoặc nặng hơn, có thể dùng hỗn dịch uống Zithromax dạng gói bột uống cho trẻ em Zithromax theo hướng dẫn.
  • Chỉ nên dùng viên nén Zithromax cho trẻ em cân nặng hơn 45 kg.

Cách dùng thuốc Zithromax

  • Lắc trước khi sử dụng, bột pha hỗn dịch uống: Đối với lọ 600 mg, thêm 9 ml nước ; lọ 900 mg, thêm 12 ml nước, lọ 1200 mg thêm 15 ml nước.
  • Với trẻ em có cân nặng trên 15 kg, Zithromax nên được đo lường cẩn thận bằng ống lường liều uống và muỗng thích hợp đối với trẻ em có cân nặng bằng hay hơn 15 kg.
  • Viên nén: Nên nuốt trọn viên nén Zithromax. Trước khi sử dụng thuốc bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo vỏ thuốc hoặc tham khảo và sử dụng theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý bỏ ngang thuốc hoặc tăng giảm liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Nhiều trường hợp ngưng thuốc đột ngột khi chưa kết thúc liệu trình chữa bệnh thì có thể sẽ bị tái nhiễm trùng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút.

Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.

Tương tác thuốc và tác dụng phụ của thuốc Zithromax

Thuốc Zithromax có tương tác với một số loại thuốc khác, thức ăn, ngoài ra thuốc có những tác dụng phụ không mong muốn, bệnh nhân nên biết trước khi sử dụng.

Tương tác thuốc Zithromax

Việc uống cùng lúc nhiều thuốc xảy ra sẽ làm mất tác dụng của thuốc zithromax hoặc thuốc có liều thấp, hoặc nguy hiểm hơn sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn gây hại cho sức khỏe người dùng. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc gì và tình trạng của bạn không thuyên giảm hoặc có chuyển biến xấu để có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn.

Tác dụng không mong muốn thuốc Zithromax

Sau khi sử dụng thuốc bạn có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn ở một vài người.

Một số các triệu chứng kể đến mà bạn cần đi bệnh viện ngay như:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm
  • Thâm tím hoặc chảy máu bất thường
  • Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh
  • Cảm giác như bất tỉnh
  • Co giật
  • Sốt, đau họng
  • Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi
  • Tình trạng bị khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao cần kể đến như:

Đau lưng, đau cơ, đau đầu, cảm giác mệt mỏi, choáng váng, cảm giác quay cuồng, khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng, xuất hiện lở loét bên trong miệng hoặc trên môi, ngứa nhẹ hoặc phát ban da, ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Quá liều thuốc Zithromax

Sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra các triệu chứng nguy hiểm như bất tỉnh, khó thở. thông báo với bác sĩ sớm nhất có thể khi sử dụng thuôc qua liều để tránh gặp nhiều rủi ro

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán của thuốc Zithromax năm 2023: 128,000 đ/chai 15ml, 200mg/5ml

Bài viết ZITHROMAX- Kháng sinh Azithromycine của hãng Pfizer Hoa Kỳ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OPEAZITRO https://benh.vn/thuoc/opeazitro/ Wed, 04 Sep 2019 03:08:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/opeazitro/ Thuốc Peazitro là thuốc kháng sinh nhập khẩu của hãng OVERSEAS, Ấn Độ. Thuốc có nhiều hàm lượng hoạt chất Azithromycin khác nhau. Viên nén 500 mg: hộp 3 viên. Bột pha hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 15 ml + ống nước cất 7,5 ml Thành phần thuốc Peazitro Cho 1 viên    Azithromycin […]

Bài viết OPEAZITRO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Peazitro là thuốc kháng sinh nhập khẩu của hãng OVERSEAS, Ấn Độ. Thuốc có nhiều hàm lượng hoạt chất Azithromycin khác nhau.

Viên nén 500 mg: hộp 3 viên.

Bột pha hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 15 ml + ống nước cất 7,5 ml

Thành phần thuốc Peazitro

Cho 1 viên    Azithromycin dihydrate, tương đương với azithromycin   500 mg

Cho 5 ml    Azithromycin dihydrate, tương đương với azithromycin   200 mg

Tính chất của Azithromycin trong thuốc Peazitro

Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide. Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần).

Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500 mg.

Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.

Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.

Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

Chỉ định của thuốc Opeazitro

Opeazitro được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới,

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm,

– Các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục ngoài lậu

– Các nhiễm Chlamydia trachomatis không biến chứng ở đường sinh dục.

Chống chỉ định của thuốc Opeazitro

Opeazitro chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn đã biết với các thành phần của thuốc hay với các kháng sinh thuộc nhóm macrolide.

Liều lượng và cách dùng thuốc Opeazitro

Nên dùng tổng liều hàng ngày một lần duy nhất trong ngày.

Người lớn: Liều đơn 1 g (2 viên n n) azithromycin cho hiệu quả chữa bệnh trong các nhiễm Chlamydia trachomatis lây truyền qua đường tình dục. Những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác: 500 mg/ngày (1 viên nén/ngày) mỗi ngày một lần, trong vòng 3 ngày [tổng liều là 1,5 g (3 viên nén)].

Có thể dùng theo phác đồ khác là dùng liều đơn 500 mg (1 viên n n) vào ngày thứ nhất sau đó 250 mg (1/2 viên nén) mỗi ngày một lần, trong 4 ngày [tổng liều trong 5 ngày là 1,5 g].

Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch Opeazitro cho trẻ em có cân nặng dưới 45 kg (liều cho trẻ em là 10 mg/kg/ngày, trong 3 ngày). Liều lượng cho trẻ em trên 45 kg cũng tương tự như liều dùng cho người lớn. Không nên dùng thuốc trong bữa ăn (nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).

Liều lượng cho trẻ em dưới 45 kg:

< 15 kg (6 tháng- < 3 tuổi): Tổng liều hàng ngày là 10 mg/kg. Nên dùng mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

15-25 kg (3-7 tuổi): 1 muỗng lường (kèm trong hộp) (5 ml = 200 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

26-35 kg (8-11 tuổi): 1,5 muỗng lường (7,5 ml = 300 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

36-45 kg (12-14 tuổi): 2 muỗng lường (10 ml = 400 mg) mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi; do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

Pha hỗn dịch:

– Lắc kỹ chai bột dùng để pha hỗn dịch azithromycin.

– Xoay để mở nắp ống nhựa kèm trong hộp.

– Thêm nước cất trong ống vào chai và lắc kỹ.

Hỗn dịch đã pha ổn định trong 5 ngày ở nhiệt độ phòng.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Opeazitro

Do nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên cẩn thận khi dùng azithromycin. Do trên lý thuyết có thể xảy ra khả năng ngộ độc nấm cựa gà, không nên sử dụng đồng thời Opeazitro và các dẫn xuất nấm cựa gà.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (thanh thải creatinine > 0,5 ml/phút). Tuy nhiên, do chưa có số liệu về việc sử dụng Opeazitro ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hơn, nên cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này. Do hệ thống gan mật là đường đào thải chủ yếu của Opeazitro, không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Thận trọng sử dụng thuốc Opeazitro khi có thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên thú vật đã chứng minh rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không cho thấy bằng chứng nguy hại đến thai nhi.

Hiệu quả và tính an toàn của azithromycin chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc trong thai kỳ ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Không biết được là azithromycin có tiết vào sữa hay không. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú ngoại trừ khi tuyệt đối cần thiết.

Thuốc tác thuốc Opeazitro

Các thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu azithromycin ; do đó khi cần sử dụng đồng thời, nên dùng vào 1 giờ trước khi hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. Do có thể xảy ra tương tác giữa azithromycin và cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời. Một vài kháng sinh macrolide làm giảm sinh chuyển hóa của digoxin. Mặc dù không có báo cáo về ảnh hưởng này khi sử dụng azithromycin, nên lưu ý đến khả năng tương tác này và nên kiểm tra nồng độ digoxin. Cũng như các kháng sinh macrolide khác, không nên sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn xuất nấm cựa gà.

Tác dụng ngoại ý

Azithromycin là một thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra trên đường tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, trướng bụng và tiêu chảy). Cũng như các macrolide và penicillin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan.

Thỉnh thoảng có giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù chưa xác định mối liên quan hệ quả với sự sử dụng azithromycin.

Trong trường hợp xảy ra phản ứng không mong đợi, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

Không có số liệu về việc quá liều azithromycin. Triệu chứng tiêu biểu của quá liều các kháng sinh macrolide bao gồm giảm thính giác, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nặng. Nếu cần thiết, nên chỉ định rửa dạ dày và hỗ trợ tổng quát.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30oC.

Tránh xa tầm với trẻ em.

Bài viết OPEAZITRO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Azimax 500 https://benh.vn/thuoc/azimax-500/ https://benh.vn/thuoc/azimax-500/#respond Mon, 26 Aug 2019 03:49:46 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=67030 Azimax 500 mg là thuốc có thành phần chính là Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide được sử dụng trong điều trị một số các nhiễm khuẩn như nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiểm khuẩn da và mô mềm… Dạng trình bày Viên nén dài bao phim Dạng đăng kí […]

Bài viết Azimax 500 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Azimax 500 mg là thuốc có thành phần chính là Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide được sử dụng trong điều trị một số các nhiễm khuẩn như nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiểm khuẩn da và mô mềm…

Dạng trình bày

Viên nén dài bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Azithromycin 500mg

Dược lực học

– Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.

Gram dương

– Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%; vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều.

Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin.

Gram âm

– Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp..

Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella. Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.

– Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus.

Dược động học

– Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.

– Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào…, cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.

– Chuyển hoá: Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.

– Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.

Chỉ định

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng & amiđan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.

– Các nhiễm khuẩn da & mô mềm.

– Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

Chống chỉ định

Quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.

Liều và cách dùng

Uống 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn:

– Trẻ em: 10 mg/kg cho ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày x 3 ngày.

– Người lớn: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, 4 ngày tiếp theo dùng liều đơn 250 mg/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Chỉnh liều ở người suy thận có ClCr < 40 mL/phút.

– Thận trọng khi dùng cho người suy gan.

– Không được sủ dụng thuốc quá hạn trên bao bì , không đưựoc tự ý tăng hay giảm liều dùng của thuốc, không được tự ý ngưng dùng thuốc, không được tự ý dùng thuốc để tái điều trị hoặc khuyến khích người khác dùng

Tương tác thuốc

– Digoxin : kháng sinh macrolide làm giảm chuyển hóa digoxin nên có khả năng làm tăng digoxin huyết do đó cần kiểm ta nồng độ digoxin trong thời g ian điều trị

– Carbamazepin : cần thận trọng khi phối hợp với Azithromycin vì có một số kháng sinh nhóm marolide làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương dẫn đến quá liều

– Cyclosporin : một vài kháng sinh nhóm macrolide ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của cyclosporin. Cần định lượng nồng đọ của cyclosporin trong huyết tương và điều chỉnh liều cho thích hợp.

– Các thuốc kháng sinh acid: tốt nhất lên uống Azimax cách 1-2 giờ trước hoặc sau liều thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hập thụ của Azithromycin .

– Cũng như các kháng sinh macrolide khác không nên dùng Azithromycin đồng thời với các alkaloid của nấm cựa gà. bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ các thuốc khác được dùng đồng thời , ví dụ như: terfenadin, cisapride, theophyllin, warfarino trong thời gian điều trị bằng Azimax.

Tác dụng không mong muốn

– Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra ở đường tiêu hóa ( buốn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy .

Cũng như các macrolide và penicilin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminasegan, đôi khi có sự giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng

Quá liều

– Thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và liều lượng đã sử dụng trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

– Nếu vì lý do nào đó bị quá liều, triệu chứng xảy ra là: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó chịu dạ dày. Khi đó phải đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

– Đảm bảo các điều kiện về bảo quản thuốc như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… theo đúng quy định về bảo quản thuốc

– Không tự ý cho thuốc vào toilet, cống rãnh… khi chưa sử dụng hết thuốc

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM 2019

56 700 vnd

Bài viết Azimax 500 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/azimax-500/feed/ 0
AZITHROMYCIN viên nang 250mg https://benh.vn/thuoc/azithromycin/ Sun, 09 Jul 2017 03:01:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/azithromycin/ Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh. Dạng trình bày và đăng ký thuốc Azithromycin Viên nang Thuốc kê đơn Thành phần Azithromycin dihydrat (Tương đương Azithromycin … 250 […]

Bài viết AZITHROMYCIN viên nang 250mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh.

Dạng trình bày và đăng ký thuốc Azithromycin

Viên nang

Thuốc kê đơn

Thành phần

Azithromycin dihydrat (Tương đương Azithromycin … 250 mg)

Tá dược (Lactose, Talc, Magnesi stearate) … vừa đủ

Dược lực học

Azithromycin là một kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom 50s của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Clostridium, Corynebacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium, Heamophilus, Moraxella catarrhalis, Acinebacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordeteella pertussis, Neisseria gonorrhoeae, Campytobater sp., Mycobacterium, Mycoplasma, Listeria, Chlamydia…

Dược động học

Azithromycin sau khi uống được phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô: phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào,… cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương).

Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl ở gan. Thuốc thải trừ qua mật, thận ở dạng chuyển hoá hoặc không biến đổi. Khoảng 6 liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2-4 ngày.

Chỉ định

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm tai giữa.

– Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

Chống chỉ định

Người quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Liều và cách dùng

Dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

* Người lớn: Nếu không có chỉ dẫn khác của Bác sĩ, dùng theo hướng dẫn sau:

– Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis: liều duy nhất 4 viên.

– Điều trị các nhiễm khuẩn khác: 2 viên/ ngày x 3 ngày hoặc ngày đầu tiên uống một liều 2 viên, 4 ngày tiếp theo uống 1 viên/ ngày.

* Trẻ em: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh gan, thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

– Đề phòng bội nhiễm nấm, vi khuẩn không nhạy cảm.

– Theo dõi phản ứng dị ứng thuốc có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

– Nếu phải dùng đồng thời với các thuốc antacid, cimetidin nên dùng Azithromycin trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ để tránh tương tác.

– Không dùng cùng với các dẫn chất ergotamin vì có khả năng ngộ độc.

– Theo dõi khi dùng cùng với Cyclosporin, Digoxin do Azithromycin ảnh hưởng tới chuyển hoá của những thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

Ít gặp tác dụng không mong muốn khi dùng Azithromycin, hầu hết các tác dụng phụ thường gặp ở mức độ nhẹ đến vừa.

– Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, ỉa chảy. Hiếm khi gây tăng men gan.

– phản ứng quá mẫn với Azithromycin bao gồm: phát ban, mẩn ngứa, mày đay, hiếm khi gây hội chứng Steven- Johnson.

– Có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, lơ mơ.

– Dùng lâu dài liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

Quá liều

– Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều kháng sinh Macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

– Xử lý quá liều bằng cách rửa dạ dày, áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Bài viết AZITHROMYCIN viên nang 250mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>