Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 07:09:09 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dulcolax https://benh.vn/thuoc/dulcolax/ Fri, 29 Jan 2016 03:11:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dulcolax/ Dulcolax là thuốc nhuận tràng, kích thích nhu động ruột thường được sử dụng để điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,…. Dạng trình bày Viên bao đường tan trong ruột; Thuốc đạn Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Bisacodyl Dược lực […]

Bài viết Dulcolax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dulcolax là thuốc nhuận tràng, kích thích nhu động ruột thường được sử dụng để điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,….

Dạng trình bày

Viên bao đường tan trong ruột; Thuốc đạn

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Bisacodyl

Dược lực học

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân hóa, sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Dược động học

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất, diphenol tự do, được thành lập trong ruột già. Công thức bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao đường Dulcolax đến ruột già mà không bị hấp thu đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.

Kết quả, các dạng thuốc viên uống có thời gian tác động khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Dạng toạ dược bisacodyl có thời gian tác động trong vòng 5-10 phút, mặc dù trong vài trường hợp, tác động này có thể kéo dài trong 15-60 phút. Thời gian bắt đầu tác động được xác định bởi sự phóng thích các hoạt chất từ chế phẩm. Sau khi dùng, chỉ một lượng nhỏ thuốc có thể vào máu. Lượng bài tiết qua nước tiểu phản ánh lượng vào máu thấp sau khi uống và dùng toạ dược.

Không có liên quan nào giữa tác động gây nhuận tràng và nồng độ trong huyết tương của hoạt chất diphenol.

Độc tính:

Thử nghiệm độc tính cấp trên các loại động vật khác nhau không cho thấy bất kỳ nhạy cảm đặc hiệu nào. Thử nghiệm độc tính mạn tính trên chuột cống và chuột nhắt cũng không thấy độc tính.

Các thử nghiệm về biến đổi di truyền không cho thấy biểu hiện nào về nguy cơ đột biến di truyền hoặc độc tính di truyền.

Hiện chưa có các nghiên cứu dài hạn về nguy cơ gây ung thư trên các động vật thực nghiệm.

Không thấy tác động gây ung thư trên chuột với liều 10-15mg bisacodyl/kg/ngày.

Chỉ định

Điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,….

Chống chỉ định

– Viêm kết tràng.

– Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.

Liều và cách dùng

– Thuốc uống:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : Uống 1-2 viên (5mg) vào buổi tối có thể dùng liều cao hơn 3-4 viên nếu cần.

Trẻ em 6 – 10 tuổi : uống 1 viên (5mg) vào buổi tối.

– Thuốc đạn:

Liều dùng: 1 viên, 10-40 phút trước giờ đại tiện hàng ngày.

Cách dùng:

– Tháo vỏ bọc ra khỏi thuốc đạn. Tránh xử lý thuốc đạn quá lâu nếu không nó sẽ tan chảy trong tay bạn. Nếu thuốc đạn mềm, bạn có thể giữ nó dưới vòi nước mát hoặc làm lạnh trong vài phút..

– Nằm nghiêng về bên trái với đầu gối phải hướng lên ngực. Nhẹ nhàng đặt viên đạn vào trực tràng của bạn khoảng 1 inch, đầu nhọn.

– Nằm yên trong vài phút. Thuốc đạn sẽ tan chảy nhanh chóng và bạn sẽ cảm thấy ít hoặc không thấy khó chịu khi cầm nó.

– Không sử dụng nhiều hơn một viên đạn trực tràng mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Đề phòng với bệnh nhân bị tiêu chảy hay đau bụng.

– Không dùng khi bị cơn kịch phát trĩ, nứt hậu môn hoặc viêm trực kết tràng chảy máu.

– Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Bisacodyl có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau: Acetaminophe, albuterol, amitriptyline, aspirin, , Benadryl, diphenhydramine), Colace gabapentin, hydrocodone, ibuprofen, Lasix (furosemide), levothyroxin, Linzess (linaclotide), lisinopril, magiê citrate, Sữa Magnesia (magiê hydroxit), MiraLax (polyethylen glycol 3350), vitamin tổng hợp, omeprazole, oxycodone, oxycodone, Percocet (acetaminophen / oxycodone), Prepopik (axit citric / magiê oxit / natri picosulfate), Tylenol (acetaminophen), Vitamin B12, Vitamin D3 ,….

Tác dụng không mong muốn

– Ngừng sử dụng Dulcolax và gọi bác sĩ khi gặp các dụng phụ như chảy máu trực tràng; không đi tiêu sau khi sử dụng Dulcolax.

– Các tác dụng phụ thường gặp của Dulcolax có thể bao gồm: đau dạ dày hoặc khó chịu, cảm thấy nhẹ đầu, cảm giác đốt trực tràng.

Quá liều

Khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời

Giá bán

Dulcolax Laxative 200 Tablets: 990.000VND

Bài viết Dulcolax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>