Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 12 Oct 2023 10:05:01 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Kamistad https://benh.vn/thuoc/kamistad/ https://benh.vn/thuoc/kamistad/#respond Tue, 11 Feb 2020 06:17:11 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72548 Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste chứa các thành phần thảo dược từ thiên nhiên, có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị: chảy máu lợi, viêm lợi, viêm nướu răng, sâu răng đồng thời bảo vệ mô nướu và răng, mang lại hơi thở tươi mát. Dạng trình bày Tuýp 20g. Dạng […]

Bài viết Kamistad đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste chứa các thành phần thảo dược từ thiên nhiên, có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị: chảy máu lợi, viêm lợi, viêm nướu răng, sâu răng đồng thời bảo vệ mô nướu và răng, mang lại hơi thở tươi mát.

Dạng trình bày

Tuýp 20g.

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Thành phần chính có trong kem đánh răng thảo dược chống viêm lợi Kamistad Toothpaste:

  • Streblus asper Lour: Chiết xuất vỏ cây duối: Điều trị sâu răng.
  • Chamomile Extract: Cúc Chamomile: Giữ ẩm và làm mềm da, có tác dụng chống viêm loét miệng.
  • Sage Extract: Dịch chiết cây Xô thơm: Trị viêm họng, lưỡi, miệng.
  • -Thyme Extract: Dịch chiết Xạ hương (Húng tây): Chứa Thymol có tác dụng kháng khuẩn. Dùng trong nước xúc miệng (Listerine).
  • Myrrh: Dịch chiết cây Một dược: Kháng khuẩn, giảm đau nhẹ. Thường dùng để phòng chống viêm lợi.
  • Clove oil: Điều trị hơi thở hôi và đau răng.
  • Dicalcium phosphate: Chất bảo vệ răng, tẩy cặn bám.
  • CMC Sodium Carboxylmethyl Cellulose: Chất tăng độ nhớt.
  • Glycerine: Giữ ẩm, làm biến tính.
  • Sorbital: Giữ ẩm, tạo hương.
  • Methol: Trị ngứa, gây tê nhẹ tại chỗ.
  • Mint Extract: Tinh dầu bạc hà, tạo hương.
  • Sodium lauryl sulfate: Chất diện hoạt.
  • Methyl paraben: Chất bảo quản.

Chỉ định

  • Nhiệt miệng, loét miệng, viêm lợi, tụt lợi, chảy máu chân răng, răng lung lay, mảng bám răng.
  • Sau khi lấy cao răng, nhổ răng, hôi miệng, mùi thuốc lá.

Liều và cách dùng

Bước 1: Lấy 1 lượng Kem Đánh Răng Ngừa Viêm Lợi Kamistad Toothpaste vừa đủ lên bàn chải răng, chải răng như bình thường trong 2 – 3  phút.

Bước 2: Sau đó sẽ súc miệng lại bằng nước sạch cho hết kem đánh răng trong miệng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh nắng.

Giá bán lẻ sản phẩm

45000 đồng / tuýp

Bài viết Kamistad đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kamistad/feed/ 0
VIUSID https://benh.vn/thuoc/viusid/ https://benh.vn/thuoc/viusid/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:14:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71645 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do Dạng trình bày  4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Glucosamin 666 mg, Acid Malic 666 […]

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Dạng trình bày

 4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói.

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Glucosamin 666 mg,
  • Acid Malic 666 mg,
  • Acid Glycyrrhizin 33 mg,
  • Kẽm sulphat 5 mg,
  • Arginin 666 mg;
  • Glycin 333 mg;
  • Vitamin C 20 mg;
  • Calci pantothenat 2mg,
  • Vitamin B6 0,6 mg,
  • Acid folic 66 mg,
  • Vitamin B12 0,3 mg .

Phụ liệu : mật ong 833 mg, Bột chanh 666mg, bột bạc hà 33 mg, Neohesperidin 5 mg, Methylparaben 3 mg và gôm Guar 68 mg.

Chỉ định

Công dụng: Giúp tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Đối tượng sử dụng: người lớn, trẻ em gồm các trường hợp nhiễm virus như virus viêm gan B, viêm gan C; herpes, thủy đậu, sốt phát ban, sốt xuất huyết, cúm, cảm lạnh, virus gây viêm kết mạc…; suy giảm chức năng gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Liều và cách dùng

  • Viusid nên được dùng sau bữa ăn ở dạng pha trong nước uống, nước trái cây hoặc sữa.
  • Người lớn: 1 gói x 1-3 lần / ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 1-2 lần/ ngày.
  • Thời gian sử dụng: 7-10 ngày với các trường hợp nhiễm virus cúm, cảm lạnh, viêm kết mạc do virus, sốt phát ban, sốt xuất huyết, thủy đậu , herpes,.. Các trường hợp khác dùng kéo dài ít nhất 3 tháng. Viusid có thể dùng với liệu trình dài hơn và không có bất cứ tác dụng bất lợi nào

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
  • Không dùng sản phẩm nếu có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp như đầy bụng. Thường nhẹ và thoáng qua, sẽ hết khi dùng Viusid tới tuần thứ 2.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/viusid/feed/ 0
Magcaldi TPBVSK https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/ https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:44:43 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71458 Magcaldi TPBVSK  Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương. Dạng trình bày Hộp 60 viên nén Dạng đăng kí […]

Bài viết Magcaldi TPBVSK đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Magcaldi TPBVSK  Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương.

Dạng trình bày

Hộp 60 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Thành phần cấu tạo: Mỗi viên nén Magcaldi bao phim gồm:

Calcium citrate tetrahydrate: 1,1862g  (tương đương. Canxi 250mg)

Magnesium oxide – heavy: 132,67mg   (tương đương. Magnesium  80mg)

Colecalciferol: 6,2mcg         ( tương đương. vitamin D3 250 IU)

Không chứa trứng, sản phẩm cá, men, đậu phộng, gluten, đậu nành, hương liệu, chất làm ngọt và chất bảo quản.

Chỉ định

Người lớn và Trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương.

Chống chỉ định

Trẻ dưới 6 tuổi

Liều và cách dùng

– Trẻ từ 6-9 tuổi: 1 viên/ngày.

– Trẻ từ 9 tuổi trở lên và người lớn (bao gồm phụ nữ có thai và cho con bú): 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày trong hoặc sau khi ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh.

– Không nên dùng các vitamin bổ sung để thay thế chế độ ăn uống cân bằng.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu có phản ứng lạ khi dùng sản phẩm hoặc bệnh không tiến triển tốt.

– Không sử dụng sản phẩm nếu dị ứng với bất kì thành phần nào.

– Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.

– Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp. Phòng chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

500000 đồng / hộp

Bài viết Magcaldi TPBVSK đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/feed/ 0
PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

  • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
  • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
  • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
  • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
  • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
  • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
  • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
  • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
  • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
  • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
  • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
  • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
  • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
  • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
  • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
  • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
  • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
  • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

Thành phần khác

Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

Thành phần vỏ nang

Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

Chỉ định

Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Có nguồn gốc từ hải sản
  • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
  • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

270000 đồng / lọ

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

Dạng trình bày

Lọ 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa

Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
(equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
(equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Vitamin C

Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

Folic acid

Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

Sắt

Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

Kẽm

Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

Calci

Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

Chỉ định

Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
    • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
    • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
    • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
  • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Có nguồn gốc từ hải sản.
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

Tác dụng không mong muốn

Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

380000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Dạng trình bày

Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

Riboflavine (vitamin B2) 5mg

(t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

Pyridoxine hydrochloride 5mg

Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

Calcium pantothenate 5mg

Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

Dunaliella salina

t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

Folic acid 400 microgram

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Axit Folic

Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

I ốt

Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

Vitamin B6

Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

Sắt

Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

Canxi

Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

Vitamin D

Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

Betacarotene

Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

Vitamin B1

Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

Vitamin B2

Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

Nicotinamide

Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

Vitamin E

Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

Vitamin B12

Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

Vitamin C

Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

Axit Pantothenic (vitamin B5)

Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

Magiê

Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

Kẽm

Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

Chỉ định

PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Chống chỉ định

Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
  • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
  • HIV/AIDS.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

Quá liều

Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

230000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 100ml

Hộp 20 ống x 10ml

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi chai 100ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

L – Lysine…………………………………..600mg

Tarine ………………………………………50mg

Vitamin B1 …………………………………6mg

Vitamin B2 …………………………………6mg

Vitamin B6 …………………………………3mg

Vitamin D3 ………………………………2000UI

Calci gluconat …………………………1,2g

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

L – Lysine…………………………………..60mg

Tarine ………………………………………5mg

Vitamin B1 …………………………………0,6mg

Vitamin B2 …………………………………0,6mg

Vitamin B6 …………………………………0,3mg

Vitamin D3 ………………………………200UI

Calci gluconat …………………………120mg

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

Chỉ định

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
  • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

            Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

Liều và cách dùng

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

65000 đồng / chai

115000 đồng / hộp 20 ống

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0
Zedcal https://benh.vn/thuoc/zedcal/ Wed, 11 Dec 2019 03:41:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51575 Zedcal với thành phần chứa Calci, Magnesi, Kẽm và Vitamin D3 được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn. Dạng trình bày Chai 100ml/200ml trong hộp carton. Thành phần Mỗi 5ml siro Zedcal chứa: Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg; Magnesium Hydroxide B.P […]

Bài viết Zedcal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zedcal với thành phần chứa Calci, Magnesi, Kẽm và Vitamin D3 được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.

Dạng trình bày

Chai 100ml/200ml trong hộp carton.

Thành phần

Mỗi 5ml siro Zedcal chứa:

  • Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg;
  • Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg;
  • Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg;
  • Vitamin D3 B.P 200I.U.

Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.

Dược lực học

99% calci trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).

Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để calci cùng với phospho và các khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.

Vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol (chất chuyển hóa có hoạt tính). Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci, sự hằng định nội môi và sự chuyển hóa.

Dược động học

Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Chỉ định

Zedcal là một dạng thuốc dùng bổ sung calci và các hợp chất phối hợp với calci trong thuốc được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em: (0 – 3 tuổi) 5ml/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em: (4 – 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên: (9 – 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần/ngày.

Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Zedcal nên dùng trước bữa ăn chính 15 – 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.

Thận trọng khi dùng

Zedcal không nên dùng cho bệnh nhân tăng Calci niệu hoặc bị sỏi thận.

Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.

Tương tác thuốc

Corticosteroid làm giảm sự hấp thu calci.

Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.

Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.

Tránh dùng chung Calci và Sắt.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc này an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Những thành phần dùng trong công thức Zedcal thì được dung nạp tốt.

Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu. Khi đó, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Zedcal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
UPSA C 1000 mg – UPSA C CALCIUM https://benh.vn/thuoc/upsa-c-1000-mg-upsa-c-calcium/ Wed, 04 Apr 2018 03:10:37 +0000 http://benh2.vn/thuoc/upsa-c-1000-mg-upsa-c-calcium/ Viên nén sủi bọt dễ bẻ 1 g bổ xung Vitamin C điều trị suy nhược, cảm cúm, nâng cao sức khỏe. Viên nén sủi bọt dễ bẻ : ống 10 viên. THÀNH PHẦN Cho 1 viên UPSA C    Acide ascorbique   1 g (Saccharose)   (628 mg) Cho 1 viên UPSA C: Calcium Acide ascorbique 1 […]

Bài viết UPSA C 1000 mg – UPSA C CALCIUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên nén sủi bọt dễ bẻ 1 g bổ xung Vitamin C điều trị suy nhược, cảm cúm, nâng cao sức khỏe.

Viên nén sủi bọt dễ bẻ : ống 10 viên.

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên UPSA C    Acide ascorbique   1 g (Saccharose)   (628 mg)

Cho 1 viên UPSA C: Calcium Acide ascorbique 1 g; Calcium carbonate 0,6 g (Sodium) (201 mg)

DƯỢC LỰC

Cung cấp vitamine C và calcium.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Trường hợp dùng quá nhu cầu, thuốc được đào thải theo nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH

– Phòng ngừa tình trạng thiếu calcium và vitamine C.

– Điều trị suy nhược trong bệnh cảm, sổ mũi, cúm, nhiễm trùng, thời kỳ dưỡng bệnh.

– Điều trị triệu chứng trong bệnh suy nhược chức năng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Sỏi thận khi dùng liều trên 1 g/ngày.

– Suy chức năng thận, tăng calci huyết, tăng calci niệu, bệnh sỏi do calcium.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Hòa tan viên thuốc trong ly nước.

Viên UPSA C:

Liều thường dùng 1 viên/ngày.

Viên UPSA C Calcium:

Người lớn: 1 viên/ngày.

Trẻ em: nửa viên đến 1 viên, tùy theo tuổi.

– Ghi chú: mỗi viên UPSA C Calcium chứa 201 mg sodium

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

– Lưu ý đến lượng đường trong viên UPSA C 1000 mg và lượng Na trong viên UPSA C Calcium.

Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamine C vào cuối ngày (buổi tối).

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Vitamine C dùng liều cao (trên 1 g/ngày), có thể gây ra:

– Rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy).

– Rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urate, cystine và/hoặc oxalate).

– Tán huyết ở người thiếu G6PD.

UPSA

Bài viết UPSA C 1000 mg – UPSA C CALCIUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBEECAL https://benh.vn/thuoc/obeecal/ Tue, 30 Aug 2016 03:11:05 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obeecal/ OBEECAL là thuốc bổ có tác dụng bổ sung calci cho người thiếu calci, người mắc bệnh còi xương. Dạng trình bày: Viên nang cứng Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Calcium carbonate …. 875 mg Magnesium oxide …125mg Vitamin D3 125IU Tá dược vừa đủ 1 viên:Lecithin liquid, Glycerin monostearate, Soya oil, Gelatin, […]

Bài viết OBEECAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBEECAL là thuốc bổ có tác dụng bổ sung calci cho người thiếu calci, người mắc bệnh còi xương.

Dạng trình bày: Viên nang cứng

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

  • Calcium carbonate …. 875 mg
  • Magnesium oxide …125mg
  • Vitamin D3 125IU
  • Tá dược vừa đủ 1 viên:Lecithin liquid, Glycerin monostearate, Soya oil, Gelatin, Glycerol, Titanium dioxide, Nước tinh khiết.

Dược lực học

Tăng trực tiếp lượng calci dự trữa trong cơ thể

Dược động học

Hấp thu tối đa xảy ra ở liều 500 mg hoặc ít hơn dùng với thức ăn. Sinh khả dụng đường uống phụ thuộc vào pH đường ruột, sự hiện diện của thực phẩm và liều lượng.

Canxi hoạt động như một yếu tố đồng hợp với nhiều enzyme.

Chỉ định

  • Trẻ em đang độ tuổi phát triển chiều cao,
  • Người trưởng thành, người già có nguy cơ loãng xương,
  • Bà mẹ mang thai và đang cho con bú.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Tăng ca huyết , tăng ca niệu, sỏi thận

Liều và cách dùng

  • Người lớn, người cao tuổi, thanh thiếu niên: ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Bà mẹ mang thai và cho con bú: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi xuất hiện những tác dụng phụ thì phải ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ. tránh để xảy ra hậu quả nghiêm trọng

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng với một số nhóm kháng sinh có thể gây vàng răng, đặc biệt không sủ dụng đồng thời thuốc với các kháng sinh này cho trẻ em vì xương trẻ chưa phát triển hoàn thiện

Tác dụng không mong muốn

  • Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
  • Dị ứng, phát ban
  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu

Quá liều

Sử dụng quá liều có thể gây sỏi thận, tăng calci huyết không sử dụng quá liều được khuyến cáo khuyên dùng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng.

Bài viết OBEECAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>