Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:20:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Carbocystein, Carbocistein – Fluditec https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/ https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/#respond Thu, 07 Mar 2019 10:23:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=58128 Fluditec là biệt dược chứa hoạt chất carbocisteine hay carbocysteine, một chất có khả năng gây tan và làm loãng đờm giúp giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh giãn phế quản thông qua việc giúp bệnh nhân dễ khạc đờm. Dạng trình bày Thuốc được bào […]

Bài viết Carbocystein, Carbocistein – Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fluditec là biệt dược chứa hoạt chất carbocisteine hay carbocysteine, một chất có khả năng gây tan và làm loãng đờm giúp giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh giãn phế quản thông qua việc giúp bệnh nhân dễ khạc đờm.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng siro.

– Sirô dùng cho trẻ em và nhũ nhi 2% : chai 125 ml.

– Sirô dùng cho người lớn 5% : chai 125 ml.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

* Fluditec 2% (Cho trẻ em và trẻ nhũ nhi)

– 1 muỗng café Fluditec 2%: + Carbocistein 100 mg (Saccharose) (3,5 g)

– 1 chai Fluditec 2%: + Carbocistein 2,5 g (Saccharose) (87,5 g)

– Mỗi 5 mL siro chứa 100 mg carbocistein

* Fluditec 5% (Cho người lớn và trẻ vị thành niên)

– 1 muỗng canh Fluditec 5%: + Carbocistein 0,75 g (Saccharose) (5,25 g)

– 1 chai Fluditec 5%: + Carbocistéine 6,25 g (Saccharose) (43,75 g)

– Mỗi 5 mL siro chứa 250 mg carbocistein.

* Ngoài ra, siro còn chứa tá dược methyl parahydroxylbenzoat (hay methyl paraben) (E218), phẩm màu E150, chất tạo mùi chứa cồn, hương quế, NaOH.

Dược lực học

Carbocistein là hoạt chất chính trong Fluditec, có tác dụng long đờm và tan đờm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy có lẽ bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures của các glycoprotein, và do đó làm loãng đờm và tạo thuận lợi cho sự khạc đờm.

Dược động học

* Hấp thu:

– Thuốc hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.

– Sinh khả dụng thấp, dưới 10% liều.

* Phân bố:

– Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ.

* Chuyển hóa:

– Thuốc bị chuyển hóa bước một qua gan mạnh.

* Thải trừ:

– Carbocistein và các sản phẩm chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận.

– Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 2 giờ.

Chỉ định

Điều trị những rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD, giãn phế quản, …)

Chống chỉ định

– Có tiền sử quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc (nhất là với methyl parahydroxybenzoat và các muối khác của parahydroxybenzoat).

– Do thuốc có chứa tá dược saccharose, chống chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

– Trẻ em dưới 2 tuổi (do nguy cơ làm nặng thêm triệu chứng tắc nghẽn đường hô hấp)

– Bệnh nhân có loét dạ dày tá-tràng.

Liều dùng và cách dùng

> Liều dùng:

* Fluditec 2%:

– 1 muỗng cafe Fluditec 2% tương đương 100 mg carbocistein

– Trẻ em trên 5 tuổi: 300 mg/ngày, chia làm 3 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 3 lần/ngày.

– Trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi: 200 mg/ngày, chia làm 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 2 lần/ngày.

– Trẻ nhũ nhi và trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi: 20-30 mg/kg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 1 lần/ngày.

– Thời gian điều trị không quá 8 đến 10 ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

* Fluditec 5% : CHỈ DÙNG CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN

– 1 muỗng canh Fluditec 5% tương đương 750 mg carbocistein

– Mỗi lần dùng 750 mg x 3 lần/ngày, hoặc mỗi lần uống 1 muỗng canh x 3 lần/ngày.

– Nên uống cách xa bữa ăn.

– Thời gian điều trị không quá 5 ngày.

> Cách dùng:

– Dùng thuốc theo đường uống.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

* Chung:

– KHÔNG sử dụng dạng fluditec 5% cho trẻ em dưới 15 tuổi do có hàm lượng hoạt chất cao hơn khả năng dung nạp của trẻ.

– Thuốc có chứa methyl paraben có khả năng gây dị ứng.

– Thuốc không nên được sử dụng đồng thời với các thuốc chống ho gây ức chế phản xạ ho (VD: codein, dextromethorphan) hoặc các thuốc làm giảm tiết dịch phế quản (VD: atropin), đặc biệt là trước khi ngủ vì sẽ làm bệnh nhân khó khạc đờm ra.

* Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

– Thuốc không gây ảnh hưởng.

* Tình trạng đặc biệt:

– Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp đường hay cần kiểm soát đường huyết (VD: tiểu đường) cần lưu ý tới thành phần saccharose trong công thức bào chế.

– Bệnh nhân đang có loét dạ dày-tá tràng hoặc đang sử dụng thuốc có nguy cơ gây loét cần thận trọng khi sử dụng carbocistein.

* Phụ nữ có thai và cho con bú:

– Phụ nữ có thai:

+ Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai.
Trên lâm sàng, hiện nay không thấy xuất hiện bất kì tác dụng gây dị dạng hoặc độc cho thai nào. Tuy nhiên, các theo dõi trên phụ nữ có thai có dùng carbocistein trong thai kỳ không đầy đủ để loại trừ tất cả các nguy cơ. Do vậy, chỉ dùng carbocistein cho phụ nữ có thai khi cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú:

+ Không có bằng chứng cho thấy thuốc có tiết vào sữa mẹ.

+ Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, tuy nhiên không hoàn toàn loại trừ được nguy cơ.

* Sử dụng thuốc trên trẻ em:

– Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi do khả năng loại bỏ dịch đờm phế quản của trẻ chưa hoàn thiện nên dẫn tới nguy cơ tắc nghẽn dịch phế quản.

-Thuốc có chứa lượng lớn đường saccharose có thể ảnh hưởng tới răng của trẻ hoặc trẻ có vấn đề về dung nạp đường.

– Thuốc có chứa lượng nhỏ ethanol.

– Thuốc có chứa methyl paraben có thể gây dị ứng.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng thuốc chống ho Pholcodin linctus có thể gây kết tủa Fluditec.

Tác dụng ngoài ý

– Có nguy cơ không dung nạp thuốc về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.

– Có nguy cơ gây phản ứng dị ứng trên da như ngứa, nổi ban đỏ, nổi mẩn hoặc phù mạch. Có một số trường hợp ghi nhận mắc hội chứng Steven-Johnson.

– Có nguy cơ dị ứng với các triệu chứng: khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

– Có ghi nhận trường hợp sốc phản vệ sau khi sử dụng.

– Có ghi nhận trường hợp bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa sau khi sử dụng.

– Có nguy cơ làm nặng thêm triệu chứng nghẽn tắc đường hô hấp ở trẻ nhỏ (dưới 2 tuổi) do thành phần paraben trong thuốc.

Quá liều

Không có đầy đủ thông tin về các trường hợp quá liều Fluditec.

Các triệu chứng quá liều có thể là các tác dụng ngoại ý ở mức độ nặng hơn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C

Bài viết Carbocystein, Carbocistein – Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/feed/ 0
Fluditec https://benh.vn/thuoc/fluditec/ Sat, 07 Jul 2018 03:07:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fluditec/ Siro Fluditec 2% dùng cho trẻ em và 5% dùng cho người lớn để điều trị những rối loạn của sự tiết đờm dịch phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn. Sirô dùng cho trẻ em và […]

Bài viết Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siro Fluditec 2% dùng cho trẻ em và 5% dùng cho người lớn để điều trị những rối loạn của sự tiết đờm dịch phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn.

Sirô dùng cho trẻ em và nhũ nhi 2% : chai 125 ml.

Sirô dùng cho người lớn 5% : chai 125 ml.

Thành phần

Cho 1 muỗng café Fluditec 2%    Carbocistéine   100 mg (Saccharose)   (3,5 g)

Cho 1 chai Fluditec 2%    Carbocistéine   2,5 g (Saccharose)   (87,5 g)

Cho 1 muỗng canh Fluditec 5%   Carbocistéine   0,75 g (Saccharose)   (5,25 g)

Cho 1 chai Fluditec 5%    Carbocistéine   6,25 g (Saccharose)   (43,75 g)

Dược lực

Chất tan đàm (R : hệ hô hấp).

Carbocistéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy có lẽ bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures của các glycoprotéine, và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Dược động học

Sau khi uống, carbocist ine được hấp thu nhanh : nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ. Độ khả dụng sinh học yếu, dưới 10% liều sử dụng, có thể do sự chuyển hóa trong lòng ruột và tác dụng quan trọng của lần đầu tiên qua gan. Thời gian bán hủy để thải trừ thuốc là khoảng 2 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận.

Chỉ định

Điều trị những rối loạn của sự tiết phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc (nhất là với parahydroxybenzoate de méthyle và các muối khác của parahydroxybenzoate).

Liều lượng và Cách dùng

Thời gian điều trị không quá 8 đến 10 ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

Fluditec 2%:

– Trẻ em trên 5 tuổi: 300 mg/ngày, chia làm 3 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 3 lần/ngày.

– Trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi: 200 mg/ngày, chia làm 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 2 lần/ngày.

– Trẻ nhũ nhi và trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi: 20-30 mg/kg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 1 lần/ngày.

Fluditec 5% :

Dùng cho người lớn.

Mỗi lần dùng 750 mg x 3 lần/ngày, hoặc mỗi lần uống 1 muỗng canh x 3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Chú ý đề phòng:

– Sự kết hợp thuốc làm tan đàm với thuốc chống ho và/hoặc thuốc làm khô sự tiết đàm (tác dụng giống atropine) là không hợp lý.

– Ho khạc đàm là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần được tôn trọng.

Thận trọng lúc dùng:

– Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

– Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang có chế độ ăn giảm đường, cần tính toán lượng saccharose đưa vào.

Lúc có thai và Cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai.

Trong trường hợp thuốc không gây quái thai ở động vật thí nghiệm thì có lẽ tác dụng gây dị dạng ở người cũng không xảy ra.

Thật vậy, ngày nay, những chất gây dị dạng ở người đều được phát hiện là những chất gây quái thai ở động vật thí nghiệm trong các nghiên cứu được theo dõi kỹ ở loài vật và loài người.

Trên lâm sàng, hiện nay không thấy xuất hiện bất kz tác dụng gây dị dạng hoặc độc cho thai nào.

Tuy nhiên, việc theo dõi các phụ nữ có thai có dùng carbocistéine trong thai kỳ không đầy đủ để loại trừ tất cả các nguy cơ.

Do vậy, chỉ dùng carbocistéine cho phụ nữ có thai khi cần thiết.

Tác dụng ngoại ý

Khả năng có hiện tượng không dung nạp thuốc về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).

Trong trường hợp này, cần giảm liều.

INNOTECH c/o ZUELLIG

 

Bài viết Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
RHINATHIOL https://benh.vn/thuoc/rhinathiol/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:37 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rhinathiol/ Rhinathiol được chỉ định điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cắp và mạn tính và điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp. Dạng trình bày Viên nang, […]

Bài viết RHINATHIOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Rhinathiol được chỉ định điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cắp và mạn tính và điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.

Dạng trình bày

Viên nang, siro

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên : Carbocistéine 375mg. Lactose.

Mỗi 1 muỗng lường xirô 5% : Carbocistéine 750 mg. Ethanol 0,25ml. Saccharose 6 g.

Mỗi 1 muỗng café xirô 2% : Carbocistéine 100mg. Ethanol 0,04ml. Saccharose 3,5g.

Dược lực học

Thuốc biến đổi dịch tiết, có tính chất tiêu nhầy.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ.

Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu.

Thời gian bán hủy đào thải khoảng 2 giờ.

Thuốc và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua thận.

Chỉ định

Điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cắp và mạn tính.

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Thời gian điều trị ngắn và không quá 5 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên hoặc 1 muỗng lường xirô 5%, ngày 3 lần, nên uống thuốc xa bữa ăn.

Nhũ nhi và trẻ em dưới 15 tuổi: Dùng dạng xirô 2%, liều 20-30 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, uống xa bữa ăn.

Dưới 5 tuổi: 1-2 muỗng café/ngày.

Trên 5 tuổi: 3 muỗng café/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dùng thận trọng ở người bị loét dạ dày – tá tràng.

Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý lượng đường có trong thành phần của dạng xirô:

1 muỗng lường xirô 5% có chứa 6 g saccharose.

1 muỗng café xirô 2% có chứa 3,5 g saccharose.

Do trong thành phần của dạng xirô có alcool nên phải lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc.

Có thai

Chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.

Cho con bú

Có thể cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Carbocistein làm tăng sự hấp thu của amoxicilin.

Nếu trước đó điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm thải trừ carbocistein sulfoxid trong nước tiểu;

Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy), nên giảm liều trong trường hợp này.

Bài viết RHINATHIOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
RHINATHIOL Promethazine https://benh.vn/thuoc/rhinathiol-promethazine/ Sun, 04 Dec 2016 03:09:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rhinathiol-promethazine/ Rhinathiol Promethazine được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho vào ban đêm. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Carbocisteine 300mg. Prométhazine chlorhydrate 7,5mg. Saccharose 9g. Alcool Dược lực học Thuốc kháng histamine đường uống. Prométhazine là một thuốc kháng histamine […]

Bài viết RHINATHIOL Promethazine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Rhinathiol Promethazine được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho vào ban đêm.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Carbocisteine 300mg.

Prométhazine chlorhydrate 7,5mg.

Saccharose 9g.

Alcool

Dược lực học

Thuốc kháng histamine đường uống.

Prométhazine là một thuốc kháng histamine H1 thuộc nhóm ph nothiazine, có các đặc tính như sau:

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamine và ức chế adrénaline ở thần kinh trung ương.

Tác dụng kháng cholinergic gây tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.

Tác dụng ức chế adrénaline ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).

Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.

Đa số các thuốc kháng histamine có tác động chống ho vừa phải, nhưng lại làm tăng hiệu lực chống ho của các thuốc ho dẫn xuất morphine có tác động trung tâm và các thuốc giãn phế quản thuộc nhóm amine có tác động giao cảm mà chúng thường hay được phối hợp điều trị.

Dược động học

Carbocistéine

Sau khi uống, carbocisteine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ.

Sinh khả dụng k m, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu.

Thời gian bán hủy đào thải khoảng 2 giờ.

Carbocistéine và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua thận.

Prométhazine

Prométhazine có sinh khả dụng từ 13 đến 40%.

Thời gian để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương từ 1,5 đến 3 giờ. Thể tích phân phối cao do có ái lực với lipide, khoảng 15 l/kg. Tỉ lệ gắn kết với protéine huyết tương từ 75 đến 80%. Thời gian bán hủy từ 10 đến 15 giờ.

Sự chuyển hóa theo hướng sulfoxyde hóa, sau đó loại tiếp gốc méthyl. Thanh thải ở thận chiếm dưới 1% thanh thải toàn phần và có khoảng 1% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. Các chất chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu là sulfoxide, chiếm 20% liều dùng.

Thuốc kháng histamine có khả năng bị tích tụ ở bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho vào ban đêm.

Chống chỉ định

Tuyệt đối

Có tiền sử quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Có tiền sử bị mất bạch cầu hạt.

Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt. Có nguy cơ bị glaucome do khép góc.

Tương đối

Phối hợp với sultopride

Liều và cách dùng

– Người lớn: 3 – 4 muỗng canh (15 mL)/ngày.

– Trẻ em 12 – 15 tuổi: 6 – 9 muỗng lường (5 mL)/ngày.

– Trẻ em 30 tháng – 12 tuổi: 4 – 6 muỗng lường/ngày.

– Trẻ em 12 – 30 tháng: 3 – 4 muỗng lường/ngày. Nên uống vào buổi chiều.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý đề phòng

Trường hợp ho có đàm cần phải được tôn trọng vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi – phế quản.

Trước khi kê toa thuốc ho, cần tìm hiểu nguyên nhân gây ho để có điều trị thích hợp. Nếu đã dùng thuốc ho ở liều thông thường mà vẫn không hết ho, không nên tăng liều thuốc ho mà phải chẩn đoán lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cũng nên lưu ý rằng trong thành phần tá dược của xirô có alcool.

Thận trọng lúc dùng

Liên quan đến carbocistéine:

Dùng thận trọng ở người bị loét dạ dày – tá tràng. Liên quan đến prométhazine :

Do hiện nay người ta còn giả định rằng phénothiazine có thể là một yếu tố trong những trường hợp đột tử ở nhũ nhi, không nên sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 1 tuổi. Cần tăng cường theo dõi (lâm sàng và điện não đồ) ở bệnh nhân bị động kinh do các dẫn xuất phénothiazine có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.

Thận trọng khi chỉ định prométhazine trong những trường hợp:

Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bệnh nhân bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột do liệt) ; bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt,

Bệnh nhân bị bệnh tim mạch do các dẫn xuất phénothiazine có thể gây nhịp tim nhanh và hạ huyết áp ở một số người.

Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc. Trường hợp dùng thuốc cho trẻ em, cần phải biết chắc là trẻ không bị hen phế quản hay bị trào ngược dạ dày – thực quản trước khi kê toa thuốc ho.

Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị. Do các dẫn xuất phénothiazine có thể gây cảm quang, tránh phơi nắng trong thời gian điều trị.

Liên quan đến dạng bào chế:

Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hay phải theo chế độ ăn kiêng ít đường, nên lưu ý đến hàm lượng saccharose trong thành phần của dạng xirô.

Lái xe và vận hành máy móc:

Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu.

Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu.

Có thai và cho con bú

Lúc có thai

Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu thai kỳ):

Các nghiên cứu trên động vật:

Không cho thấy tác dụng gây quái thai của carbocistéine.

Không có số liệu đáng tin cậy về tác dụng gây quái thai của prométhazine.

Trên lâm sàng:

Không có số liệu đối với carbocistéine

Dùng prométhazine trên một số lượng hạn chế phụ nữ có thai không cho thấy thuốc có ảnh hưởng gây dị dạng hay độc phôi nào. Tuy nhiên cần phải làm thêm nhiều nghiên cứu nữa để có kết luận chính xác về ảnh hưởng của thuốc khi dùng trong thai kỳ.

Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 6 tháng cuối thai kỳ):

Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao thuốc kháng histamine có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng atropinic (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh…) hiếm khi được ghi nhận. Dựa trên các dữ liệu trên, không nên uống thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ, những tháng tiếp theo có thể kê toa nhưng khi nào thật cần thiết và chỉ sử dụng ngắn hạn trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Nếu có uống thuốc này vào cuối thai kỳ, cần phải theo dõi một thời gian các chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh.

Lúc nuôi con bú

Do thuốc kháng histamine nói chung được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ và do tác dụng an thần của prométhazine, không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp

Alcool: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Sultopride: Có nguy cơ tăng rối loạn nhịp thất, nhất là nguy cơ gây xoắn đỉnh, do phối hợp các tác dụng điện sinh lý.

Nên lưu ý khi phối hợp

Atropine và các thuốc có tác động atropinic (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý atropinic như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho họ morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, méthadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến carbocistéine

Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp ở đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy), nên giảm liều trong trường hợp này.

Liên quan đến prométhazine

Các đặc tính dược lý của thuốc cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng (xem phần Dược lực):

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.

Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

Hạ huyết áp tư thế.

Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

Mất điều hòa vận động, rung rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

Lẫn, ảo giác.

Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.

Phản ứng quá mẫn cảm:

Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.

Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.

Sốc phản vệ.

Cảm quang.

Tác dụng trên máu:

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Giảm tiểu cầu.

Thiếu máu tan máu.

Quá liều

Dấu hiệu quá liều prométhazine: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.

Cho nhập viện và điều trị triệu chứng.

Bài viết RHINATHIOL Promethazine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>