Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 23 Dec 2023 01:42:45 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ATUSSIN https://benh.vn/thuoc/atussin/ Thu, 26 Apr 2018 03:05:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/atussin/ Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đờm, trị ho và làm giãn phế quản của hãng UNITED LABORATORIES Sirô: chai 30 ml. Sirô: chai 60 ml. THÀNH PHẦN cho 5 ml (1 muỗng cà phê) Dextromethorphane bromhydrate  5 mg Chlorphéniramine maléate   1,33 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 8,3 mg Sodium citrate   133 mg Ammonium […]

Bài viết ATUSSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đờm, trị ho và làm giãn phế quản của hãng UNITED LABORATORIES

Sirô: chai 30 ml.

Sirô: chai 60 ml.

THÀNH PHẦN

cho 5 ml (1 muỗng cà phê)

  • Dextromethorphane bromhydrate  5 mg
  • Chlorphéniramine maléate   1,33 mg
  • Phénylpropanolamine chlorhydrate 8,3 mg
  • Sodium citrate   133 mg
  • Ammonium chlorure   50 mg
  • Glycéryl guaiacolate   50 mg

DƯỢC LỰC

Thuốc trị ho phối hợp với 3 chất long đờm.

Xirô Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đờm, trị ho và làm giãn phế quản. Thuốc điều trị long đờm theo 3 hướng : ho khan – ho dị ứng – ho có đờm.

Atussin làm gia tăng đáng kể dịch tiết trong đường hô hấp, từ đó làm lỏng một cách có hiệu quả chất đờm quẹo dính và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất. Sự gia tăng lượng dịch ít nhầy hơn không những làm cho dễ tống xuất mà còn có tác dụng làm dịu những hành lang hô hấp đang bị kích ứng.

Xirô Atussin cho tác dụng trị ho tương đương với codeine, nhưng không gây nghiện. Nó kiểm soát được tần số và mức độ trầm trọng của cơn ho, đồng thời phục hồi khả năng tự làm sạch của hai lá phổi.

Xirô Atussin còn giúp kiềm chế cơn ho hiệu quả hơn. Tác dụng làm giãn phế quản, chống sung huyết rất cần thiết cho việc giảm ho. Xirô Atussin cũng là loại kháng histamine rất có ích với ho do dị ứng. Xirô có vị dễ chịu rất thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em.

CHỈ ĐỊNH

Dùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hoặc các phương tiện vận chuyển khác mà nếu thiếu tập trung có thể bị tai nạn.

Atussin có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất gây ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: rượu, barbiturate, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc an thần. Tác dụng của các chất kháng choline như atropine và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc giống giao cảm cho các bệnh nhân tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường và cường giáp.

LÚC CÓ THAI

Atussin đã được bệnh nhân mang thai sử dụng mà không thấy xuất hiện các biểu hiện có hại.

Trong lúc đó có những báo cáo đề nghị khả năng gây dị thai do việc sử dụng các loại thuốc chống dị ứng khác. Quan hệ nhân quả đã bị bác bỏ một cách rộng rãi.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

– Cho mỗi 6-8 giờ :

  • Trẻ sơ sinh : 1,25 – 2,5 ml (1/4 – 1/2 muỗng cà phê) ;
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ;
  • Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ;
  • Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh).
  • Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

QUÁ LIỀU

Ở trẻ sơ sinh và trẻ em: hội chứng quá liều có thể là co giật hoặc sốt cao.

Ở người lớn: hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp tim nhanh, run rẩy, giật cơ và co giật với các cơn động kinh.

Bài viết ATUSSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ROHTO KODOMO SOFT https://benh.vn/thuoc/rohto-kodomo-soft/ Sat, 27 Feb 2016 03:09:44 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rohto-kodomo-soft/ Rohto Kodomo Soft là thuốc nhỏ mắt dành cho trẻ em. Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Aminoethylsulfonic Acid 1,00% e-Aminocaproic Acid 1,00% Chlorpheniramine Maleate 0,01% Potassium L-Aspartate 0,20% Thành phần không hoạt tính : boric acid, sodium borate, benzalkonium chloride và dầu polyoxyethylene hydrogenated castor. Dược […]

Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Rohto Kodomo Soft là thuốc nhỏ mắt dành cho trẻ em.

Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Aminoethylsulfonic Acid 1,00%

e-Aminocaproic Acid 1,00%

Chlorpheniramine Maleate 0,01%

Potassium L-Aspartate 0,20%

Thành phần không hoạt tính : boric acid, sodium borate, benzalkonium chloride và dầu polyoxyethylene hydrogenated castor.

Dược lực học

TÍNH CHẤT

Khi bơi lội hoặc đi chơi, chất chlorine (chất dùng để khử trùng hồ bơi), tia cực tím, phấn hoa, v.v… có thể kích thích mắt trẻ gây đỏ, ngứa và các triệu chứng khác.

Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.

Mặt khác, Rohto Kodomo Soft với độ pH và áp suất thẩm thấu tương tự như nước mắt tự nhiên tạo cảm giác êm dịu khi nhỏ mắt, rất thích hơp cho trẻ.

DƯỢC LƯC

  • Aminoethylsulfonic Acid : làm giảm kích ứng mắt do chất chlorine, dùng để khử trùng hồ bơi, và bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội. Ngoài ra, nó còn cung cấp dinh dưỡng cho mắt và nhanh chóng phục hồi tình trạng mỏi mắt.
  • e-Aminocaproic Acid : loại trừ đỏ mắt nhờ tác dụng kháng viêm và ngăn ngừa các bệnh mắt khác.
  • Chlorpheniramine Maleate : loại trừ đỏ mắt, ngứa mắt do viêm mắt.
  • Potassium L-Aspartate : làm tăng chuyển hóa và duy trì chức năng bình thường của mắt.

Chỉ định

Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngăn ngừa bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguyên nhân khác (thí dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do chất tiết quá nhiều).

Chống chỉ định

Ðau mắt nặng. Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt. Tăng nhãn áp.

Liều và cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giot/lần, 5-6 lần/ngày cho trẻ dưới 15 tuổi.

Nếu trẻ chưa quen nhỏ mắt, xin hãy thực hiện các bước sau :

  • Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại.
  • Nhỏ 2-3 giot thuốc rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra.
  • Thuốc sẽ đi vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ trước khi dùng trong trường hơp :

  • Đau mắt nặng.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt xung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v…).
  • Tăng nhãn áp.
  • Đang theo một liệu trình trị liệu liên tục.

Trước khi dùng thuốc, chú ý

  • Dùng đúng liều qui định.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha me. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi.
  • Không để mi mắt chạm vào miệng lo, để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc các vi sinh vật.
  • Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lo trong quá trình bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lo bằng gạc sạch trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm, không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm
  • Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

Trong và sau khi dùng, chú ý :

  • Nếu thuốc gây xung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.
  • Nếu không khỏi mờ mắt sau khi dùng, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.
  • Sau khi dùng 2 tuần mà bệnh vẫn không đỡ, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.

Lưu ý khác :

Sau khi nhỏ, thuốc có thể chảy xuống miệng tạo vị đắng. Đừng lo lắng vì triệu chứng này.

Không dùng lo thuốc nhằm mục đích khác.

Bảo quản

  • Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
  • Vặn chặt nút lo sau khi dùng. Bảo quản tại nơi mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lương, không đựng thuốc vào chai hoặc lo khác.
  • Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
  • Không dùng thuốc quá hạn (đươc in trên hộp). Khi mở lo thuốc, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.
  • Để tránh nhầm lẫn, hủy lo thuốc ngay sau khi dùng hết.

Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DECOLSIN https://benh.vn/thuoc/decolsin/ Tue, 20 Jan 2015 03:06:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/decolsin/ Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg Chlorphénamine maléate: 1 mg Guaifénésine: 50 mg Paracétamol: 325 mg Dược lực học Làm giảm […]

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg

Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg

Chlorphénamine maléate: 1 mg

Guaifénésine: 50 mg

Paracétamol: 325 mg

Dược lực học

Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định

Làm giảm ho và các triệu chứng thường đi kèm với cảm hay cúm như sung huyết mũi, nhức đầu, sốt và mệt mỏi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị cao huyết áp nặng. Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với tác động của các thuốc cường giao cảm khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp.

Có thai và nuôi con bú

Như nhiều loại thuốc khác, việc dùng thuốc lúc có thai và lúc cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích trị liệu với các nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chống trầm cảm loại ba vòng.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng an thần thay đổi từ hơi buồn ngủ đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng có thể giảm dần sau vài ngày. Những tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương nhẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>