Sirô: chai 30 ml.
Sirô: chai 60 ml.
cho 5 ml (1 muỗng cà phê)
Thuốc trị ho phối hợp với 3 chất long đờm.
Xirô Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đờm, trị ho và làm giãn phế quản. Thuốc điều trị long đờm theo 3 hướng : ho khan – ho dị ứng – ho có đờm.
Atussin làm gia tăng đáng kể dịch tiết trong đường hô hấp, từ đó làm lỏng một cách có hiệu quả chất đờm quẹo dính và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất. Sự gia tăng lượng dịch ít nhầy hơn không những làm cho dễ tống xuất mà còn có tác dụng làm dịu những hành lang hô hấp đang bị kích ứng.
Xirô Atussin cho tác dụng trị ho tương đương với codeine, nhưng không gây nghiện. Nó kiểm soát được tần số và mức độ trầm trọng của cơn ho, đồng thời phục hồi khả năng tự làm sạch của hai lá phổi.
Xirô Atussin còn giúp kiềm chế cơn ho hiệu quả hơn. Tác dụng làm giãn phế quản, chống sung huyết rất cần thiết cho việc giảm ho. Xirô Atussin cũng là loại kháng histamine rất có ích với ho do dị ứng. Xirô có vị dễ chịu rất thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em.
Dùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.
Thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hoặc các phương tiện vận chuyển khác mà nếu thiếu tập trung có thể bị tai nạn.
Atussin có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất gây ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: rượu, barbiturate, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc an thần. Tác dụng của các chất kháng choline như atropine và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc giống giao cảm cho các bệnh nhân tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường và cường giáp.
Atussin đã được bệnh nhân mang thai sử dụng mà không thấy xuất hiện các biểu hiện có hại.
Trong lúc đó có những báo cáo đề nghị khả năng gây dị thai do việc sử dụng các loại thuốc chống dị ứng khác. Quan hệ nhân quả đã bị bác bỏ một cách rộng rãi.
Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ cho đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.
– Cho mỗi 6-8 giờ :
Ở trẻ sơ sinh và trẻ em: hội chứng quá liều có thể là co giật hoặc sốt cao.
Ở người lớn: hội chứng kích thích như là buồn ngủ, kích động, nhịp tim nhanh, run rẩy, giật cơ và co giật với các cơn động kinh.
]]>Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt
Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn
Aminoethylsulfonic Acid 1,00%
e-Aminocaproic Acid 1,00%
Chlorpheniramine Maleate 0,01%
Potassium L-Aspartate 0,20%
Thành phần không hoạt tính : boric acid, sodium borate, benzalkonium chloride và dầu polyoxyethylene hydrogenated castor.
Khi bơi lội hoặc đi chơi, chất chlorine (chất dùng để khử trùng hồ bơi), tia cực tím, phấn hoa, v.v… có thể kích thích mắt trẻ gây đỏ, ngứa và các triệu chứng khác.
Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.
Mặt khác, Rohto Kodomo Soft với độ pH và áp suất thẩm thấu tương tự như nước mắt tự nhiên tạo cảm giác êm dịu khi nhỏ mắt, rất thích hơp cho trẻ.
Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngăn ngừa bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguyên nhân khác (thí dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do chất tiết quá nhiều).
Ðau mắt nặng. Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt. Tăng nhãn áp.
Nhỏ mắt 2-3 giot/lần, 5-6 lần/ngày cho trẻ dưới 15 tuổi.
Nếu trẻ chưa quen nhỏ mắt, xin hãy thực hiện các bước sau :
Sau khi nhỏ, thuốc có thể chảy xuống miệng tạo vị đắng. Đừng lo lắng vì triệu chứng này.
Không dùng lo thuốc nhằm mục đích khác.
Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>Viên nang
Thuốc kê đơn
Mỗi 1 viên:
Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg
Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg
Chlorphénamine maléate: 1 mg
Guaifénésine: 50 mg
Paracétamol: 325 mg
Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.
Làm giảm ho và các triệu chứng thường đi kèm với cảm hay cúm như sung huyết mũi, nhức đầu, sốt và mệt mỏi.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị cao huyết áp nặng. Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với tác động của các thuốc cường giao cảm khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người lớn: 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp.
Có thai và nuôi con bú
Như nhiều loại thuốc khác, việc dùng thuốc lúc có thai và lúc cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích trị liệu với các nguy cơ có thể xảy ra.
Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chống trầm cảm loại ba vòng.
Tác dụng an thần thay đổi từ hơi buồn ngủ đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng có thể giảm dần sau vài ngày. Những tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương nhẹ.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
]]>