Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 07:02:07 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Thuốc ho Methorphan https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/#comments Sun, 25 Jun 2023 11:47:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70193 Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản. Thông tin chung thuốc ho Methorphan Thuốc ho Methorphan được trình bày […]

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản.

Thông tin chung thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan được trình bày dạng hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 100 ml. Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. Thuốc được đăng ký dạng Thuốc kê đơn tức là sử dụng cần đơn bác sỹ tư vấn.

thuoc_ho_methorphan
Thuốc ho Methorphan của Dược phẩm Traphaco có dạng Siro và Viên nén

Thành phần thuốc ho Methorphan

Mỗi chai 60 ml chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
  • Chlorpheniramin maleat 16,02 mg
  • Guaifenesin 120 mg
  • Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Dinatri edetat, Glycerin,Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ

Mỗi viên bao phim chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 10mg
  • Loratadin 2,5mg
  • Guaiphenesin 100mg

Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan có đặc trưng về dược lực và dược động học của tổng hợp các thành phần trong đó là Dextromethorphan, Guaifenesin, Chlorpheniramin maleat.

Dược lực học thuốc ho Methorphan

  • Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần). Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
  • Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho. METHORPHAN có hương vị dễ chịu, đặc biệt thích hợp cho trẻ em.

Dược động học thuốc ho Methorphan

Dextromethorphan

  • Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
  • Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
  • Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
  • Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

Tác dụng

Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý chỉ định và chống chỉ định để dùng hiệu quả mà ít tác dụng bất lợi.

Chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
  • Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan

Mỗi dạng bào chế của thuốc ho Methorphan có cách dùng khác nhau.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan dạng bao phim

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.
  • Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan siro

  • Trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (tương đương 1 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần (tương đương 2 thìa cà phê).
  • Người lớn: 15 ml/lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
  • 6h uống 1 lần, thời gian điều trị 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
  • Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
  • Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
  • Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.
  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý thuốc có tương tác với các loại thuốc và thực phẩm khác.

Tương tác thuốc

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

  • Buồn nôn, khô miệng.
  • Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
  • Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban.

Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?

  • Triệu chứng quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
  • Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Khi quá liều dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
  • Khi quá liều chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Trên đây là thông tin của thuốc ho Methorphan. Để tìm hiểu về các loại thuốc ho khác, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Top 05 loại thuốc ho tốt phổ biến nhất tại Việt Nam.

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/feed/ 1
Coldko Nam Hà https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/#respond Fri, 13 Dec 2019 18:58:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70899 COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Dạng trình bày Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol      […]

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Dạng trình bày

Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol                                            500 mg

Chlorpheniramin maleate                         2 mg

Dextromethophan Hydrobromid           10 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Tá dược gồm: Đường Biên Hòa, acid citric, natri hydrocarbonat, natricarbonat, natri saccharin, kali hydrocarbonat, aspartam, natri benzoat, HPMC, tween 80, tinh dầu cam, màu sunset yellow, dầu parafin.

Dược lực học

– Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin maleat thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H, của các tế bào tác động.

– Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích, có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không đờm. Thuốc thường được phối hợp với nhiều chất khác để điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Người suy gan,suy thận nặng.

– Người thiếu hụt G6PD.

– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

– Người bệnh đang cơn hen cấp.

Liều và cách dùng

Hoà tan viên thuốc vào ly nước khoảng 100-200 ml.( Có thể dùng nước ấm nếu cần thiết).

Uống thuốc mỗi lần cách nhau 4-6 h.

– Trẻ em và người lớn trên 12 tuổi: 1 viên mỗi lần hoặc 2 viên nếu sốt cao và đau nặng- 1 ngày không quá 8 viên.

– Trẻ em từ 7-12 tuổi: mỗi lần ½ – 1 viên, mỗi ngày không quá 4 viên.

– Trẻ em từ 2-6 tuổi: ½ viên mỗi lần, mỗi ngày không quá 2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

*Thận trọng:

– Không dùng cùng thuốc có thành phần tương tự để tránh quá liều.

– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

– Không uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan và tăng tác dụng an thần của thuốc.

– Dùng thận trọng với người cao tuổi.

– Thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

* Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sỹ.

* Thuốc gây buồn ngủ không dùng cho người điều khiển máy móc, lái xe.

Tương tác thuốc

–    Không nên uống rượu khi dùng thuốc vì rượu làm tăng tác dụng dịu thần kinh.

–    Không nên phối hợp với IMAO.

Tác dụng không mong muốn

– Có thể gây buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn. Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường gặp là ban đỏ hoặc mề đay.

Chú ý: Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng hộp 16 viên

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/feed/ 0
Ameflu Multi Symptom Relief https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/ https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/#respond Fri, 15 Feb 2019 09:17:22 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=54215 Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt. Dạng trình bày Chai 60 ml, chai 30 ml. Dạng đăng ký Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi 5 ml chứa: Acetaminophen 160mg Phenylephrin HCI […]

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Dạng trình bày

Chai 60 ml, chai 30 ml.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi 5 ml chứa:

  • Acetaminophen 160mg
  • Phenylephrin HCI 2.5mg
  • Dextromethorphan HBr 5mg
  • Chlorpheniramin maleat 1mg

Tá dược: Natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, sucralose, acid citric, sunset yellow, polyethylen glycol 400, propylen glycol, mùi dâu, Red No 40, nước tinh khiết.

Dược lực học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Dược động học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Chỉ định

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Chống chỉ định

Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

Thiếu hụt G6PD.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Tăng nhãn áp góc hẹp.

Phì đại tuyến tiền liệt.

Đang cơn hen cấp.

Tắc nghẽn cổ bàng quang.

Suy hô hấp.

Loét dạ dày – tá tràng, hẹp tắc môn vị – tá tràng.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/24 giờ.

Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí de dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens – Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens – Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hổng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc dường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu dường.
  • Tiểu khó do phì dại tuyến tiền liệt.
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen.
  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.
  • Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.
  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thuốc gây buồn ngủ.
  • Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Tương tác thuốc

Không dùng cùng các thuốc ức chế men monoamino oxydase (IMAO) (thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

Dùng đồng thời phenylephrin với alkaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.

Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Tác dụng ngoài ý

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay.

Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.

Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.

Quá liều

Acetaminophen:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể xuất hiện căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrin hydrochloric:

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Chlorpheniramin maleat:

  • Triệu chứng:

Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 20 – 50mg/kg thể trọng.

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

  • Cách xử trí:

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Benh.vn

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/feed/ 0
DECOLSIN https://benh.vn/thuoc/decolsin/ Tue, 20 Jan 2015 03:06:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/decolsin/ Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg Chlorphénamine maléate: 1 mg Guaifénésine: 50 mg Paracétamol: 325 mg Dược lực học Làm giảm […]

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg

Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg

Chlorphénamine maléate: 1 mg

Guaifénésine: 50 mg

Paracétamol: 325 mg

Dược lực học

Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định

Làm giảm ho và các triệu chứng thường đi kèm với cảm hay cúm như sung huyết mũi, nhức đầu, sốt và mệt mỏi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị cao huyết áp nặng. Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với tác động của các thuốc cường giao cảm khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp.

Có thai và nuôi con bú

Như nhiều loại thuốc khác, việc dùng thuốc lúc có thai và lúc cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích trị liệu với các nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chống trầm cảm loại ba vòng.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng an thần thay đổi từ hơi buồn ngủ đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng có thể giảm dần sau vài ngày. Những tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương nhẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>