Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:03:35 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau https://benh.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Sat, 04 Aug 2018 03:12:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Mô tả thuốc Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Paracetamol, Dextropropoxyphene Dược lực học Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, […]

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Paracetamol, Dextropropoxyphene

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

– Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.

– Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

– Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày, uống lúc no.

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân hen, người già, người đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.

– Người đang lái xe & vận hành máy không dùng.

Tương tác thuốc

– Rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.

– Tránh phối hợp với carbamazepin.

– Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.

– Rượu làm tăng độc tính thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DI-ANTALVIC https://benh.vn/thuoc/di-antalvic/ Sun, 18 Jan 2015 03:06:41 +0000 http://benh2.vn/thuoc/di-antalvic/ Di-Antalvic là thuốc được dùng trong các trường hợp đau vừa phải hoặc đau dữ dội và/hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi viên Dextropropoxyphene HCl 30 mg, Paracetamol 400 mg Chỉ định – Các loại đau […]

Bài viết DI-ANTALVIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Di-Antalvic là thuốc được dùng trong các trường hợp đau vừa phải hoặc đau dữ dội và/hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi viên Dextropropoxyphene HCl 30 mg, Paracetamol 400 mg

Chỉ định

– Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.

– Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

– Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày, uống lúc no. Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Có nguy cơ bị lệ thuộc thuốc khi dùng lâu dài và khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo.

Thận trọng lúc dùng

Không dùng cho bệnh nhân có khuynh hướng tự tử, bệnh nhân được điều trị với thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy về nguy cơ bị buồn ngủ và chóng mặt.

Không dùng quá liều chỉ định và tránh uống rượu.

Không dùng lâu dài. Không dùng cùng lúc với các thuốc chứa paracétamol khác.

Có thai và nuôi con bú

Lúc có thai

Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.

Lúc nuôi con bú

Thuốc qua được sữa mẹ. Vài trường hợp giảm trương lực và ngưng thở đã được ghi nhận ở trẻ bú mẹ có dùng dextropropoxyphène với liều điều trị.

Không dùng cho phụ nữ nuôi con bú

Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp

Các chất đối kháng morphine: Giảm tác dụng giảm đau của morphine và nguy cơ gây hội chứng cai thuốc.

Không nên phối hợp

Carbamazepine: Tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương với các dấu hiệu quá liều. Theo dõi lâm sàng và có thể giảm liều carbamazepine.

Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến dextropropoxyphène

Buồn nôn, nôn.

Hiếm hơn: táo bón, đau bụng, nổi ban, nhức đầu, suy nhược, sảng khoái, rối loạn thị giác nhẹ, chóng mặt, buồn ngủ, mất định hướng, hạ đường huyết, viêm gan tắc mật.

Liên quan đến paracétamol

Tai biến dị ứng da: Hiếm gặp phát ban với ban đỏ hoặc nổi mày đay. Phải ngưng thuốc ngay.

Rất hiếm khi gây giảm tiểu cầu.

Quá liều

Triệu chứng lâm sàng

Do paracétamol:

Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều ≥ 10 g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, toan chuyển hóa, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubine tăng, prothrombine giảm.

Do dextropropoxyphène:

Rối loạn tri giác, đến lơ mơ và hôn mê.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, ức chế hô hấp có thể dẫn đến khó thở, ngưng thở. Co đồng tử, co giật, nói sảng, tím tái, trụy tim mạch và chết do tim ngừng đập.

Xử trí cấp cứu trong bệnh viện

Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.

Dùng N-acétylcystéine, thuốc giải độc parac tamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10, và dùng naloxone, thuốc giải độc của dextropropoxyphène.

Hỗ trợ hô hấp

Không dùng thuốc hồi sức cũng như thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương vì có thể gây các cơn co giật chết người.

 

Bài viết DI-ANTALVIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>