Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 23 Dec 2023 01:42:45 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ROHTO ANTIBACTERIAL https://benh.vn/thuoc/rohto-antibacterial/ Sun, 28 Feb 2016 03:09:44 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rohto-antibacterial/ Thuốc nhỏ mắt kháng khuẩn duy nhất phối hợp với kháng viêm và kháng Histamine. Rohto Antibacterial trị lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt và ngứa mắt. Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần: Sodium Sulfamethoxazole, ε-Aminocaproic Acid, Dipotassium Glycyrrhizinate, Chlorpheniramine Maleate. Benzalkonium Chloride Concentrated Solution […]

Bài viết ROHTO ANTIBACTERIAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc nhỏ mắt kháng khuẩn duy nhất phối hợp với kháng viêm và kháng Histamine. Rohto Antibacterial trị lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt và ngứa mắt.

Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần:

  • Sodium Sulfamethoxazole, ε-Aminocaproic Acid, Dipotassium Glycyrrhizinate, Chlorpheniramine Maleate.
  • Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polysorbate 80, Disodium Edetate, Hydrochloride acid, Sodium Hydroxide, nước tinh khiết.

Dược lực học

  • Thuốc nhỏ mắt kháng khuẩn duy nhất phối hợp với kháng viêm và kháng Histamine.
  • Sự kết hợp 4 hoạt chất Sodium Sulfamethoxazole, e – Aminocaproic Acid, Chlorpheniramine Maleate, Dipotassium Glycyrrhizinate làm tăng tác dụng điều trị, chống các bệnh nhiễm trùng mắt.
  • Hai chất kháng viêm e – Aminocaproic Acid, Dipotassium Glycyrrhizinate làm giảm những triệu chứng viêm nhiễm mắt như phù, xung huyết, đau cùng với tác dụng kháng Histamine của Chlorpheniramine Maleate có tác dụng loại trừ nhanh chóng những triệu chứng khó chịu như ngứa mắt.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mi mắt, mắt ngứa.

Chống chỉ định

Có tiền căn dị ứng với thuốc Sulfamide và mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.

Liều và cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giọt/ lần, 5-6 lần/ ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

1. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:

  • Đau mắt nặng.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (ví dụ như mắt xung huyết, ngứa, sưng, nổi mẫn, đỏ, v.v…).
  • Đang theo một liệu trình.

2. Trước khi dùng thuốc, chú ý:

  • Dùng đúng liều qui định.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha mẹ.
  • Không để mi mắt chạm vào miệng lọ, để tránh lây nhiễm hoặc tránh làm vẩn đục thuốc do các chất tiết hoặc mầm bệnh. Không dùng thuốc bị vẩn đục.
  • Một vài chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm.
  • Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

3. Trong và sau khi dùng, chú ý:

  • Nếu dùng thuốc gây xung huyết mắt, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác, ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Không dùng liên tục trong một thời gian dài.
  • Sau khi dùng vài ngày mà bệnh vẫn không đỡ, ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ càng sớm càng tốt.

4. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa có ghi nhận về bất kì trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.

5. Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây dị ứng ở những bênh nhân có cơ địa dị ứng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Khi dùng quá liều có thể gây xung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.Khi dùng quá liều có thể gây xung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng và xin chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản

  • Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Bảo quản thuốc nơi khô mát (dưới 30 oC), tránh ánh nắng trực tiếp, tránh để thuốc nơi có nhiệt độ quá cao hay quá thấp (trong tủ lạnh).
  • Để tránh nhầm lẫn và tránh giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
  • Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
  • Sau khi mở nắp, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.

Bài viết ROHTO ANTIBACTERIAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ROHTO KODOMO SOFT https://benh.vn/thuoc/rohto-kodomo-soft/ Sat, 27 Feb 2016 03:09:44 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rohto-kodomo-soft/ Rohto Kodomo Soft là thuốc nhỏ mắt dành cho trẻ em. Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Aminoethylsulfonic Acid 1,00% e-Aminocaproic Acid 1,00% Chlorpheniramine Maleate 0,01% Potassium L-Aspartate 0,20% Thành phần không hoạt tính : boric acid, sodium borate, benzalkonium chloride và dầu polyoxyethylene hydrogenated castor. Dược […]

Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Rohto Kodomo Soft là thuốc nhỏ mắt dành cho trẻ em.

Dạng trình bày: Dung dịch nhỏ mắt

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Aminoethylsulfonic Acid 1,00%

e-Aminocaproic Acid 1,00%

Chlorpheniramine Maleate 0,01%

Potassium L-Aspartate 0,20%

Thành phần không hoạt tính : boric acid, sodium borate, benzalkonium chloride và dầu polyoxyethylene hydrogenated castor.

Dược lực học

TÍNH CHẤT

Khi bơi lội hoặc đi chơi, chất chlorine (chất dùng để khử trùng hồ bơi), tia cực tím, phấn hoa, v.v… có thể kích thích mắt trẻ gây đỏ, ngứa và các triệu chứng khác.

Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.

Mặt khác, Rohto Kodomo Soft với độ pH và áp suất thẩm thấu tương tự như nước mắt tự nhiên tạo cảm giác êm dịu khi nhỏ mắt, rất thích hơp cho trẻ.

DƯỢC LƯC

  • Aminoethylsulfonic Acid : làm giảm kích ứng mắt do chất chlorine, dùng để khử trùng hồ bơi, và bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội. Ngoài ra, nó còn cung cấp dinh dưỡng cho mắt và nhanh chóng phục hồi tình trạng mỏi mắt.
  • e-Aminocaproic Acid : loại trừ đỏ mắt nhờ tác dụng kháng viêm và ngăn ngừa các bệnh mắt khác.
  • Chlorpheniramine Maleate : loại trừ đỏ mắt, ngứa mắt do viêm mắt.
  • Potassium L-Aspartate : làm tăng chuyển hóa và duy trì chức năng bình thường của mắt.

Chỉ định

Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngăn ngừa bệnh mắt (do bơi lội, bụi, mồ hôi), viêm mắt do tia cực tím hay các nguyên nhân khác (thí dụ như mù tuyết), viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do chất tiết quá nhiều).

Chống chỉ định

Ðau mắt nặng. Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt. Tăng nhãn áp.

Liều và cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giot/lần, 5-6 lần/ngày cho trẻ dưới 15 tuổi.

Nếu trẻ chưa quen nhỏ mắt, xin hãy thực hiện các bước sau :

  • Đầu tiên, rửa vùng quanh mắt cho trẻ thật kỹ. Sau đó bảo trẻ nhắm mắt lại.
  • Nhỏ 2-3 giot thuốc rồi bảo trẻ từ từ mở mắt ra.
  • Thuốc sẽ đi vào mắt. Sau cùng, lau vùng quanh mắt trẻ bằng gạc sạch.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ trước khi dùng trong trường hơp :

  • Đau mắt nặng.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (thí dụ như mắt xung huyết, ngứa, sưng, nổi mẩn, đỏ, v.v…).
  • Tăng nhãn áp.
  • Đang theo một liệu trình trị liệu liên tục.

Trước khi dùng thuốc, chú ý

  • Dùng đúng liều qui định.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của cha me. Dùng cho trẻ trên 4 tháng tuổi.
  • Không để mi mắt chạm vào miệng lo, để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc các vi sinh vật.
  • Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lo trong quá trình bảo quản. Nếu có kết tinh, lau miệng lo bằng gạc sạch trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc này như thuốc để mang kính tiếp xúc mềm, không nhỏ vào mắt khi mang kính tiếp xúc mềm
  • Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.

Trong và sau khi dùng, chú ý :

  • Nếu thuốc gây xung huyết mắt, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.
  • Nếu không khỏi mờ mắt sau khi dùng, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.
  • Sau khi dùng 2 tuần mà bệnh vẫn không đỡ, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dươc sĩ.

Lưu ý khác :

Sau khi nhỏ, thuốc có thể chảy xuống miệng tạo vị đắng. Đừng lo lắng vì triệu chứng này.

Không dùng lo thuốc nhằm mục đích khác.

Bảo quản

  • Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
  • Vặn chặt nút lo sau khi dùng. Bảo quản tại nơi mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lương, không đựng thuốc vào chai hoặc lo khác.
  • Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
  • Không dùng thuốc quá hạn (đươc in trên hộp). Khi mở lo thuốc, nên sử dụng càng nhanh càng tốt vì thuốc có thể bị lây nhiễm trong khi sử dụng.
  • Để tránh nhầm lẫn, hủy lo thuốc ngay sau khi dùng hết.

Bài viết ROHTO KODOMO SOFT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>