Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:30:06 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 FUROSEMIDE https://benh.vn/thuoc/furosemide/ Wed, 30 Aug 2023 03:07:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/furosemid-2/ Dung dịch tiêm 20 mg/2 ml: ống 2 ml, hộp 25 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống    Furosemide   20 mg CHỈ ĐỊNH Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai; cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao nhẹ, dùng đơn độc hay phối hợp […]

Bài viết FUROSEMIDE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch tiêm 20 mg/2 ml: ống 2 ml, hộp 25 ống.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống    Furosemide   20 mg

CHỈ ĐỊNH

Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai; cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao nhẹ, dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).

Liều cao dùng để điều trị suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mất điện giải, tiền hôn mê, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các độc tố từ gan, thận. Tăng nhạy cảm với furosemide hoặc các sulfamide khác.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Khi dùng liều cao và kéo dài, cần kiểm soát điện giải đồ, bù thêm thực phẩm giàu kali (trái cây, rau) hay bù kali. Huyết áp và cung lượng tim của bệnh nhân trụy mạch phải trở về bình thường trước khi điều trị.

Furosemide phải được dùng thận trọng trong bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến vì nó có thể gây tắt nghẽn đường niệu cấp.

Khi điều trị lâu dài ở những bệnh nhân tiểu đường, cần theo dõi đường huyết và tăng liều insuline nếu cần.

Thận trọng trong những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide urique.

Trong một vài trường hợp cao huyết áp ác tính, có thể phối hợp với mất Natri, dùng lợi tiểu khi đó sẽ có hại.

Trong xơ gan cổ chướng, làm thay đổi quá nhanh cân bằng nước điện giải có thể đưa đến hôn mê gan.

Rượu, barbiturate và diazépam có thể làm tăng tác dụng hạ áp tư thế của furosemide.

Khi khởi đầu điều trị, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

Khi tiêm truyền, không được pha furosemide với các loại thuốc khác.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Ở 6 tháng đầu thai kỳ, chỉ sử dụng khi thấy có lợi ích rõ rệt. Furosemide ức chế sự tiết sữa và hiện diện trong sữa.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên dùng chung với lithium, céphalosporine, aminoglycoside. Dùng thận trọng với các thuốc hạ áp, thuốc tiểu đường uống, corticoide, digitalis.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn thị giác, ù tai, điếc thoáng qua, vọp bẻ, dị cảm, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm tụy cấp, tổn thương gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng. Tiểu quá nhiều sẽ đưa đến choáng váng, mệt mỏi, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Hiếm gặp dị ứng da, ức chế tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu). Rối loạn nước điện giải.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.

– Người lớn: 1-2 ống (20-40 mg)/ngày, tiêm bắp hay tiêm mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.

– Suy thận: Liều khởi đầu 240 mg, ngày 2 ống, pha loãng trong 250 ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80 giọt/phút). Nếu không hiệu quả, thì sau 1 giờ, có thể truyền tiếp 500 mg. Nếu vẫn không hiệu quả, thì sau 1 giờ, có thể truyền tiếp 1000 mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000 mg, mà vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.

– Trẻ em: 0,5-1 mg/kg/ngày.

Bài viết FUROSEMIDE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Furosemid 40mg https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/ https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/#respond Thu, 21 Nov 2019 11:37:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70187 Furosemid là thuốc lợi tiểu quai được chỉ định trong các trường hợp phù, tăng huyết áp Dạng trình bày Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Furosemid 40 mg/1 viên Dược lực học Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu […]

Bài viết Furosemid 40mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Furosemid là thuốc lợi tiểu quai được chỉ định trong các trường hợp phù, tăng huyết áp

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Furosemid 40 mg/1 viên

Dược lực học

Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.

Dược động học

– Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.

– Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.

– Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Chỉ định

– Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.

– Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén.

– Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.

– Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc, người bị bệnh não do gan, hôn mê gan.

– Các trường hợp giảm thể tích máu hoặc mất nước; tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiểu niệu; vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Người lớn:

– Liều khởi đầu 40 mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.

– Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000 mg (50 viên)/ngày.

Trẻ em: 1 – 3 mg/kg/ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Xơ gan cổ trướng

– Hôn mê gan và trong tình trạng tiêu hủy chất điện giải.

– Phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Furosemid xảy ra tương tác với các thuốc: Lithium, chlorothiazide, digitalin.

Tác dụng không mong muốn

Mất cân bằng nước & điện giải, khô miệng, khát nước, yếu sức, ngủ lịm, chóng mặt, bồn chồn, đau hoặc co rút cơ, mệt mỏi cơ, hạ huyết áp, nước tiểu ít, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp, buồn nôn & nôn.

Quá liều

Khi nghi ngờ hoặc có các dấu hiệu quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C

Bài viết Furosemid 40mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/feed/ 0
FUROSEMID https://benh.vn/thuoc/furosemid/ Fri, 20 Jul 2018 03:02:36 +0000 http://benh2.vn/thuoc/furosemid/ Tên chung quốc tế: Furosemide. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu quai. Dạng thuốc – hàm lượng Thuốc tiêm: 20 mg/2 ml. Viên nén: 40 mg. Dược lực học Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, […]

Bài viết FUROSEMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Furosemide.

Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu quai.

Dạng thuốc – hàm lượng

  • Thuốc tiêm: 20 mg/2 ml.
  • Viên nén: 40 mg.

Dược lực học

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl – , ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở NGƯỜI bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 – 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.

Sự hấp thu của furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.

Chỉ định

Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận; tăng calci huyết.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.

Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Thận trọng khi dùng

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

Khi mang thai

Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid.

Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm. Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu. Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút, hay xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, cần kiểm tra thường xuyên điện giải đồ. Việc bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể được chỉ định cho người bệnh có nguy cơ cao phát triển hạ kali huyết.

Ðể giảm nguy cơ độc cho thính giác, furosemid không được tiêm tĩnh mạch với tốc độ vượt quá 4 mg/phút.

Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị chống tăng huyết áp cho người cao tuổi.

Liều dùng – cách dùng

Ðiều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Ðiều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.

  • Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.
  • Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày.
  • Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 – 40 mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50 mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
  • Ðể chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40 mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80 mg, tiêm tĩnh mạch chậm.

Với trẻ em liều thường dùng, đường uống là 1 – 3 mg/kg/ngày, tới tối đa là 40 mg/ngày. Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 – 1,5 mg/kg /ngày, tới tối đa là 20 mg/ngày.

Ðiều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận. Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Ðiều trị tăng calci máu:

  • Uống: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
  • Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Liệu pháp liều cao trong điều trị suy thận

Ðiều trị thiểu niệu – vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20 ml/phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250 ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4 mg/phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo.

Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500 mg uống tương đương với 250 mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.

Ðiều trị suy thận mạn, liều ban đầu là 250 mg có thể dùng đường uống. Khi cần thiết có thể cứ 4 giờ lại thêm 250 mg, tối đa là 1,5 g/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2 g/24 giờ. Ðiều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên không dùng kéo dài.

Tương tác thuốc

Không phối hợp Furosemide với:

  • Cephalothin, Cephaloridine: tăng độc tính cho thận.
  • Muối Lithium: Iam tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc.
  • Aminoglycoside: tăng độc tính cho tai và thận.
  • Glycoside tim: tăng độc tính do hạ K+ máu.
  • Cisplatin: tăng độc tính thính giác.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

Benh.vn

Bài viết FUROSEMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>