Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:33:56 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 VIUSID https://benh.vn/thuoc/viusid/ https://benh.vn/thuoc/viusid/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:14:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71645 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do Dạng trình bày  4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Glucosamin 666 mg, Acid Malic 666 […]

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Dạng trình bày

 4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói.

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Glucosamin 666 mg,
  • Acid Malic 666 mg,
  • Acid Glycyrrhizin 33 mg,
  • Kẽm sulphat 5 mg,
  • Arginin 666 mg;
  • Glycin 333 mg;
  • Vitamin C 20 mg;
  • Calci pantothenat 2mg,
  • Vitamin B6 0,6 mg,
  • Acid folic 66 mg,
  • Vitamin B12 0,3 mg .

Phụ liệu : mật ong 833 mg, Bột chanh 666mg, bột bạc hà 33 mg, Neohesperidin 5 mg, Methylparaben 3 mg và gôm Guar 68 mg.

Chỉ định

Công dụng: Giúp tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Đối tượng sử dụng: người lớn, trẻ em gồm các trường hợp nhiễm virus như virus viêm gan B, viêm gan C; herpes, thủy đậu, sốt phát ban, sốt xuất huyết, cúm, cảm lạnh, virus gây viêm kết mạc…; suy giảm chức năng gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Liều và cách dùng

  • Viusid nên được dùng sau bữa ăn ở dạng pha trong nước uống, nước trái cây hoặc sữa.
  • Người lớn: 1 gói x 1-3 lần / ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 1-2 lần/ ngày.
  • Thời gian sử dụng: 7-10 ngày với các trường hợp nhiễm virus cúm, cảm lạnh, viêm kết mạc do virus, sốt phát ban, sốt xuất huyết, thủy đậu , herpes,.. Các trường hợp khác dùng kéo dài ít nhất 3 tháng. Viusid có thể dùng với liệu trình dài hơn và không có bất cứ tác dụng bất lợi nào

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
  • Không dùng sản phẩm nếu có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp như đầy bụng. Thường nhẹ và thoáng qua, sẽ hết khi dùng Viusid tới tuần thứ 2.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/viusid/feed/ 0
Glucosamin & Chondroitin sulfate https://benh.vn/thuoc/glucosamin-chondroitin-sulfate/ https://benh.vn/thuoc/glucosamin-chondroitin-sulfate/#respond Sat, 30 Nov 2019 07:46:22 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70246 Glucosamin & Chondroitin sulfate có tác dụng hỗ trợ giảm đau khớp do viêm xương khớp và hỗ trợ chống thoái hóa sụn, duy trì sụn khớp khỏe mạnh. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 60 viên Dạng đăng kí Thực phẩm chức năng Thành phần – Glucosamine Sulfate: 500 mg – Chondroitin Sulfate: 400 […]

Bài viết Glucosamin & Chondroitin sulfate đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Glucosamin & Chondroitin sulfate có tác dụng hỗ trợ giảm đau khớp do viêm xương khớp và hỗ trợ chống thoái hóa sụn, duy trì sụn khớp khỏe mạnh.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 60 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

– Glucosamine Sulfate: 500 mg

– Chondroitin Sulfate: 400 mg

– Các thành phần nguyên liệu, phụ gia khác: viên nang cứng gelatin (gelatin, nước tinh khiết), magnesium stearat gốc thực vật, microcristalline cellulose vừa đủ 1 viên

Dược lực học

– Glucosamine: Tham gia vào quá trình tổng hợp thành phần sụn khớp, ức chế các enzym phá huỷ sụn khớp, kích thích sinh sản mô liên kết của xương, tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp

– Chondroitin: Chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc chất căn bản của mô sụn và xương để đảm bảo tính đàn hồi, nguyên liệu quan trọng trong quá trình tái tạo mô sụn, xương, duy trì tính đàn hồi của các cấu trúc có nhiều sợi chun (gân, cân cơ, dây chằng), ức chế Elastase – yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, kích thích tổng hợp Acid hyaluronic- chất giúp khớp hoạt động tốt

Dược động học

– Glucosamine: Sau khi hấp thu qua đường uống, glucosamine phân bố đáng kể trong các khoang ngoài mạch (bao gồm chất hoạt dịch: xem dưới đây) với thể tích phân bố biểu kiến lớn gấp 37 lần tổng lượng nước trong cơ thể người. Liên kết protein của glucosamine vẫn chưa rõ. Đặc tính về chuyển hóa của glucosamine vẫn chưa được nghiên cứu vì thuốc này là một chất tự nhiên có mặt trong cơ thể người được dùng trong sinh tổng hợp một số thành phần trong sụn khớp.

Chỉ định

– Được sử dụng để hỗ trợ giảm đau khớp do viêm xương khớp và hỗ trợ chống thoái hóa sụn, duy trì sụn, khớp khỏe mạnh.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

– Liều dùng: Uống 1 viên, 3 lần/ngày

– Cách dùng: uống trong bữa ăn, để có hiệu quả phải dùng ít nhất trong 1 tháng hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Chỉ dùng cho người lớn

– Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử dị ứng hải sản.

– Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

– Để xa tầm tay của trẻ em.

– Sản phẩm được nắp kín , có đai niêm phong cẩn thận. Không sử dụng những sản phẩm nếu nắp và đai niêm phong không còn nguyên vẹn

Tương tác thuốc

– Khi sử dụng chung với heparin có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.

– Glucosamine có thể làm tăng tính kháng insulin và do độ ảnh hưởng đến dung nạp glucose. Bệnh nhân tiểu đường dùng glucosamine theo chỉđịnh của bác sĩ cần kiểm tra đường huyết định kỳ và có thể cần điều chỉnh liều các thuốc kiểm soát đường huyết đang dùng.

– Khi sử dụng chung với Heparin có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.

– Điều trị glucosamine sulfate đường uống có thể làm tăng hấp thu tetracycline ở dạ dày ruột.

– Các thuốc giảm đau hoặc chống viêm steroid hoặc không steroid có thể được điều trị cùng với glucosamine sulfate.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp phải các tác dụng phụ:

– Khó chịu nhẹ ở đường tiêu hóa như ợ nóng, đau ở thượng vị và tiêu chảy (thường gặp khi uống thuốc lúc đói bụng).

– Rối loạn dạ dày ruột: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.

– Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi.

– Rối loạn mô da và dưới da: ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.

Quá liều

– Triệu chứng quá liều: triệu chứng quá liều cấp tính không gây nguy hiểm đến tính mạng, thường là rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy.

– Cách xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Ngộ độc cấp tính có thể rửa dạ dày.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 350.000VND/hộp

Bài viết Glucosamin & Chondroitin sulfate đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/glucosamin-chondroitin-sulfate/feed/ 0
VIARTRIL-S https://benh.vn/thuoc/viartril-s/ Sat, 04 Aug 2018 03:10:48 +0000 http://benh2.vn/thuoc/viartril-s/ Thuốc chữa bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp. Dạng bào chế Thuốc viên 250 mg: lọ 80 viên và 500 viên. Bột pha uống 1,5 g: hộp […]

Bài viết VIARTRIL-S đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc chữa bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.

Dạng bào chế

Thuốc viên 250 mg: lọ 80 viên và 500 viên.

Bột pha uống 1,5 g: hộp 30 gói.

Thuốc tiêm: 400 mg/3 ml: ống 3 ml, hộp 6 ống.

Thành phần

cho 1 viên    Glucosamine sulfate tinh thể   314 mg tương đương: Glucosamine sulfate   250 mg

cho 1 gói    Glucosamine sulfate tinh thể   1884 mg tương đương: Glucosamine sulfate   1500 mg

cho 1 ống    Glucosamine sulfate tinh thể   502,5 mg tương đương: Glucosamine sulfate   400 mg

Lidocain   10 mg

Dược lực học

Dược lý:

Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường.

Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glusamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

Đó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

Chỉ định

Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.

Chống chỉ định

Dị ứng với glucosamine sulfate.

Thận trọng khi dùng

Viartril-S không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Điều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.

Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.

Viartril-S là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.

Tác dụng ngoại ý

Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.

Liều lượng và cách dùng

Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên hoặc 1 gói (hòa với 1 cốc nước) 1 lần/24 giờ trong vòng 4-12 tuần hoặc lâu hơn tùy tình trạng bệnh, có thể nhắc lại 2-3 lần 1 năm.

Bệnh nặng : điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 1 ống Viartril-S hàng ngày và 2 viên 2 lần hàng ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo. Nếu không dùng được đường tiêm thì 3 viên/ngày trong 8 tuần.

Điều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.

Bài viết VIARTRIL-S đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AB glucosamine (Australia) -thuốc khớp https://benh.vn/thuoc/ab-glucosamine-australia-thuoc-khop/ Mon, 15 May 2017 03:11:55 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ab-glucosamine-australia-thuoc-khop/ AB Glucosamine là thuốc chứa các thành phần chính gồm glucosamin Sulfat KCl được chỉ định trong điều trị một số bệnh về khớp như thoái hóa xương khớp… Dạng trình bày Viên nang 500 mg Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Glucosamin ………. …………………..500 mg (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid) […]

Bài viết AB glucosamine (Australia) -thuốc khớp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AB Glucosamine là thuốc chứa các thành phần chính gồm glucosamin Sulfat KCl được chỉ định trong điều trị một số bệnh về khớp như thoái hóa xương khớp…

Dạng trình bày

Viên nang 500 mg

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Glucosamin ………. …………………..500 mg (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid)

– Tá dược vừa đủ……………..……….. 1 viên (Tá dược gồm: tinh bột mì, manitol, silicon dioxyd, magnesi stearat)

Dược lực học

– Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.

– Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

Dược động học

Sinh khả dụng của Glucosamin khoảng 26% sau khi chuyển hoá lần đầu qua gan. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy glucosamin nhanh chóng khuếch tán vào mô và kết hợp với protein huyết thanh và những cấu trúc sinh học của cơ thể. Gan, thận , sụn , khớp là những nơi tập trung glucosamin cao nhất. Glucosamin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Những nghiên cứu đánh dấu phóng xạ ở động vật cho thấy thời gian bán thải của thuốc khoảng 28 giờ.

Chỉ định

Tất cả các bệnh thoái hoá xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng, tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào cuả thuốc.

– Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu an toàn và hiệu quả điều trị.

Liều và cách dùng

Thuốc được uống 15 phút trước bữa ăn:

– Hội chứng thoái hoá khớp nhẹ và trung bình: Uống ngày 1 lần x 500 mg. Thời gian sử dụng: 4 – 12 tuần hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh. Có thể nhắc lại 2 – 3 đợt điều trị trong 1 năm.

– Bệnh nặng: Uống ngày 3 lần x 500 mg trong 2 tuần đầu, sau đó duy trì 500 mg/lần x 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.

– Điều trị duy trì: Trong vòng 3 – 4 tháng sau: uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.

– Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.

– Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.

– Bệnh nhân bị tiểu đường phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng, theo dõi  chỉ số đường huyết khi quyết định dùng glucosamin

– Thời kỳ mang thai :Không dùng cho phụ nữ có thai

– Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú

– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng đồng thời glucosamin với thuốc trị tiểu đường, do có thể làm giảm tác dụng của thuốc trị tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn

– Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoáng qua như buồn nôn, tiêu chảy.

– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều

Triệu chứng quá liều: Triệu chứng quá liều cấp tính không gây nguy hiểm đến tính mạng, thường là rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

*Cách xử trí

Trong trường hợp quá liều , nên ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ

Bảo quản

* BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

– Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

689 000 vnd / 1 hộp 100 viên

Bài viết AB glucosamine (Australia) -thuốc khớp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>