Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Wed, 04 Oct 2023 07:26:42 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 VITREOLENT https://benh.vn/thuoc/vitreolent/ Mon, 17 Sep 2018 03:10:52 +0000 http://benh2.vn/thuoc/vitreolent/ Thuốc nhỏ mắt chữa Vẩn đục pha lê thể. Xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì (người già, cận thị, tiểu đường, viêm quanh tĩnh mạch). Đục thủy tinh thể bắt đầu và tiến triển. Thuốc nhỏ mắt: lọ nhỏ giọt 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml    Potassium iodide   3 […]

Bài viết VITREOLENT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc nhỏ mắt chữa Vẩn đục pha lê thể. Xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì (người già, cận thị, tiểu đường, viêm quanh tĩnh mạch). Đục thủy tinh thể bắt đầu và tiến triển.

Thuốc nhỏ mắt: lọ nhỏ giọt 10 ml.

THÀNH PHẦN

cho 1 ml    Potassium iodide   3 mg

Sodium iodide   3 mg (Chlorhexidine acetate)   (0,1 mg) (Methylhydroxypropylcellulose)

DƯỢC LỰC

Iodide dùng toàn thân hay tại chỗ đều làm tăng chuyển hóa trong pha lê thể và có thể làm trong pha lê thể bị vẩn đục.

Hiệu quả của iodide đối với đục thủy tinh thể lão suy giai đoạn sớm chưa được xác định. Tuy nhiên, iodide có khả năng làm chậm tiến triển đục thủy tinh thể và ổn định thị lực.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Tại chỗ:

Potassium iodide khuếch tán nhanh vào pha lê thể (thử nghiệm trên mắt thỏ). Trong vòng 60 phút sau khi nhỏ, nồng độ potassium iodide trong thủy dịch là 0,25 mmol/ml. 6,4% lượng iodide được tìm thấy trong thủy tinh thể, và 3,7% trong pha lê thể.

Toàn thân:

Hấp thu toàn thân sau khi nhỏ mắt chưa được nghiên cứu.

CHỈ ĐỊNH

– Vẩn đục pha lê thể.

– Xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì (người già, cận thị, tiểu đường, viêm quanh tĩnh mạch).

– Đục thủy tinh thể bắt đầu và tiến triển.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Nhạy cảm với iodine.

– Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

– Rối loạn chức năng tuyến giáp hay bướu nhân giáp trạng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nhỏ mắt 1-3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 giọt.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nếu có dùng kính tiếp xúc, nên nhỏ thuốc vào những lúc không mang kính. Có thể mang kính tiếp xúc lại sau đó ít nhất 30 phút. Để giảm thiểu hấp thu toàn thân, bệnh nhân nên ấn nhẹ vùng túi lệ từ 1-2 phút sau khi nhỏ thuốc.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Chưa có nghiên cứu đối chứng trên động vật hay phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này khi các lợi ích do thuốc mang lại nhiều hơn nguy cơ cho thai. Chưa có nghiên cứu về việc dùng Vitreolent đối với phụ nữ cho con bú.

TÁC DỤNG PHỤ

Tại chỗ:

  • Cảm giác xót nhẹ thoáng qua sau khi nhỏ thuốc.
  • Hiếm gặp: tăng tiết nước mắt.

Toàn thân:

  • Vitreolent chứa iodide nên có thể gây cường giáp và nổi mụn kiểu trứng cá ở những bệnh nhân có yếu tố thuận lợi.

BẢO QUẢN

Đóng nắp lại sau mỗi lần nhỏ thuốc. Mỗi chai thuốc đã mở chỉ nên dùng trong thời gian 1 tháng.

Chỉ nên dùng thuốc khi còn thời hạn sử dụng có ghi trên hộp thuốc.

NOVARTIS OPHTHALMICS

Bài viết VITREOLENT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBIMIN https://benh.vn/thuoc/obimin/ Wed, 06 Jul 2016 03:08:55 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obimin/ Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ. Dạng trình bày Hộp 1 chai 30 viên Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên. Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên bao phim chứa: Vitamin […]

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ.

Dạng trình bày

  • Hộp 1 chai 30 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên.

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

Vitamin A 3.000 đơn vị USP;

Vitamin D 400 đơn vị USP;

Vitamin C 100mg;

Vitamin B1 10mg,

Vitamin B2 2,5mg,

Vitamin B6 15mg,

Vitamin B12 4mcg,

Niacinamide 20mg,

Calci Pantothenate 7,5mg,

Acid Folic 1mg,

Sắt Fumarate 90mg,

Calci Lactate Pentahydrat 250mg,

Đồng (Đồng Sulfate) 100mcg,

Iốt (Kali Iodide) 100mcg.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Magnesium Oxide Heavy, Hydroxypropyl Methylcellulose, Povidone, Bufylated Hydroxyanisole, Colloidal silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Ethanol 96%, Đỏ Opadry.

Dược lực học

Người phụ nữ mang thai cần được cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Obimin cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu dinh dưỡng trước và sau khi sinh.

– Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và niêm mạc.

– Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.

– Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-Pantothenate, B3-niacinamlde) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển chất hóa bột đường, chất béo & chất đạm qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh hóa và chuyển hóa.

– Acid Folic (hay muối Folate) cần cho sự ngăn ngừa các khiếm khuyết ống thần kinh ở trẻ nhỏ. Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai (ngay trước và ngay sau khi có thai) giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.

– Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.

– Sắt cần thiết cho cơ thể, tạo hemoglobin của hồng cầu.

– Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ.

– Calci: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ calci để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do calci chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, calci đóng vai trò như yếu tố diều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.

– Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.

Chỉ định

Bổ sung một số vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cử thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Một viên mỗi ngày, uống trong khi ăn.

Thời gian dùng: theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần tính toán lượng vitamin A – D khi sử dụng OBIMIN đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A – D để tránh quá liều.

Tương tác thuốc

– Neomycins, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Tránh dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin.

– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside trợ tim do tăng calci huyết.

– Dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nổng độ fluphenazine huyết tương.

– Dùng đồng thời niacinamide với chất ức chế khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Dùng đồng thời niacinamide với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị cao huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá múc. Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.

Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.

Quá liều

– Dùng vitamin A liều cao kéo dài (> 25.000 đơn vị mỗi ngày trong 8 tháng) có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mãn tính, các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi; dễ bị kích thích: chán ăn; sút cân; nôn; rối loạn tiêu hóa; sốt; gan-lách to;…Liều dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai > 6.000 đơn vị không được khuyến cáo vì có khả năng gây độc cho thai. Dùng vitamin A liều cao (> 1.500.000 đơn vị) có thể gây ngộ độc vitamin A cấp với các dấu hiệu buồn ngủ; chóng mặt hoa mắt; buồn nôn; nôn; dễ bị kích thích;… Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

– Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).

– Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

– Dùng niacinamide liều cao có thể đưa đến một số triệu chứng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>