Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 08:34:07 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 100ml

Hộp 20 ống x 10ml

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi chai 100ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

L – Lysine…………………………………..600mg

Tarine ………………………………………50mg

Vitamin B1 …………………………………6mg

Vitamin B2 …………………………………6mg

Vitamin B6 …………………………………3mg

Vitamin D3 ………………………………2000UI

Calci gluconat …………………………1,2g

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

L – Lysine…………………………………..60mg

Tarine ………………………………………5mg

Vitamin B1 …………………………………0,6mg

Vitamin B2 …………………………………0,6mg

Vitamin B6 …………………………………0,3mg

Vitamin D3 ………………………………200UI

Calci gluconat …………………………120mg

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

Chỉ định

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
  • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

            Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

Liều và cách dùng

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

65000 đồng / chai

115000 đồng / hộp 20 ống

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0
NUTROPLEX https://benh.vn/thuoc/nutroplex/ Mon, 04 Apr 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutroplex/ Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ. Dạng trình bày Si rô thuốc Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin Dược lực học *Trên mắt: Vitamin A có […]

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.

Dạng trình bày

Si rô thuốc

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần:

Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin

Dược lực học

*Trên mắt:

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết  mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên  sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

*Trên da và niêm mạc:

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

*Trên xương:

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

*Trên hệ miễn dịch:

Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.

Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Dược động học

– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật

Chỉ định

– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

– Uống hàng ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>