Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:41:24 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 MAALOX https://benh.vn/thuoc/maalox/ Tue, 04 Sep 2018 03:08:15 +0000 http://benh2.vn/thuoc/maalox/ AVENTIS PHARMA Viên nén để nhai: hộp 40 viên. THÀNH PHẦN Cho 1 viên Aluminium hydroxyde 400 mg Magnésium hydroxyde 400 mg (Saccharose) (150 mg) (Hương liệu bạc hà dạng bột) DƯỢC LỰC Kháng acide: – Bảo vệ niêm mạc thực quản – dạ dày – tá tràng. – Không cản quang đối với tia […]

Bài viết MAALOX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AVENTIS PHARMA

Viên nén để nhai: hộp 40 viên.

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên

Aluminium hydroxyde 400 mg

Magnésium hydroxyde 400 mg

(Saccharose) (150 mg) (Hương liệu bạc hà dạng bột)

DƯỢC LỰC

Kháng acide:

– Bảo vệ niêm mạc thực quản – dạ dày – tá tràng.

– Không cản quang đối với tia X.

Nghiên cứu in vitro với đơn vị liều theo phương pháp Vatier:

– khả năng kháng acide tối đa trên lý thuyết là 82,05 mmol/viên

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản – dạ dày – tá tràng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Liên quan magnésium: suy thận nặng.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm (nguy cơ bệnh não).

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai ở súc vật.

Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của aluminium hay magnésium hydroxyde khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ.

Biết rằng thuốc được hấp thu yếu, chỉ nên xem xét việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu cần thiết.

Sự có mặt của các ion nhôm và magnésium có thể có tác động trên nhu động ruột:

– Các muối nhôm gây táo bón nên có thể làm tăng thêm tình trạng táo bón thường thấy ở phụ nữ mang thai, đồng thời, với liều cao, có thể gây mất phosphore (trừ aluminium phosphate). Sự hấp thu ion nhôm được xem là tối thiểu và không có nguy cơ quá tải khi giới hạn liều dùng theo từng ngày và theo thời gian, nhưng sẽ có nguy cơ thật sự khi sử dụng không thận trọng, nhất là trong trường hợp mẹ bị suy thận: nguy cơ nhiễm độc nhôm cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

– Các muối magnésium có thể gây tiêu chảy: có nguy cơ tăng magne máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống:

Thận trọng khi phối hợp:

– Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine: giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

– Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.

Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).

Lưu ý khi phối hợp:

– Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Liên quan đến aluminium: mất phosphore khi điều trị lâu dài hay với liều cao.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

1 đến 2 viên vào lúc đau hoặc 1 giờ sau bữa ăn và trước khi ngủ, tối đa 6 lần mỗi ngày, ở người lớn.

BẢO QUẢN

Tránh ẩm.

Bài viết MAALOX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GAMAXCIN https://benh.vn/thuoc/gamaxcin/ Thu, 12 Apr 2018 03:07:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/gamaxcin/ Viên nén: hộp 100 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Aluminium hydroxyde   250 mg Magnesium trisilicate   120 mg Magnesium hydroxyde   120 mg Simethicone carbohydrate   9,5 mg CHỈ ĐỊNH Giảm các triệu chứng khó tiêu, nóng rát vùng thượng vị, các triệu chứng gây cảm giác khó chịu vùng dạ dày, đau do loét dạ dày […]

Bài viết GAMAXCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên nén: hộp 100 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên

  • Aluminium hydroxyde   250 mg
  • Magnesium trisilicate   120 mg
  • Magnesium hydroxyde   120 mg
  • Simethicone carbohydrate   9,5 mg

CHỈ ĐỊNH

Giảm các triệu chứng khó tiêu, nóng rát vùng thượng vị, các triệu chứng gây cảm giác khó chịu vùng dạ dày, đau do loét dạ dày và các triệu chứng do tăng acid dịch dạ dày.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang thẩm phân máu kéo dài.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Khi dùng chung, làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc như tetracycline, indomethacine, digoxine, isoniazide…

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nuốt hoặc nhai 1-2 viên sau bữa ăn 1-1,5 giờ và khi đi ngủ, hoặc khi có các triệu chứng kể trên.

Benh.vn

Bài viết GAMAXCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ZEROCID https://benh.vn/thuoc/zerocid/ Mon, 01 Feb 2016 03:10:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zerocid/ Mô tả thuốc ZEROCID là thuốc dưới dạng hỗn dịch uống điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, các bệnh khác về đường tiêu hóa Dạng trình bày Hỗn dịch uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Aluminum hydrocid Magnesium hydrocid Simethicone Dược lực học Thành phần của thuốc có […]

Bài viết ZEROCID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

ZEROCID là thuốc dưới dạng hỗn dịch uống điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, các bệnh khác về đường tiêu hóa

Dạng trình bày

Hỗn dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Aluminum hydrocid

Magnesium hydrocid

Simethicone

Dược lực học

Thành phần của thuốc có tính kiềm trung hòa bớt pH dịch vị acid của dạ dày

Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó.

Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.

Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Chỉ định

– Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.

– Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.

– Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Để chống acid

Liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.

Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.

Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.

Liều dùng tối đa khuyến cáo

Để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.

Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

*Liều dùng (uống):

Điều trị loét dạ dày:

Trẻ em: 5 – 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.

Phòng chảy máu đường tiêu hoá:

Trẻ nhỏ: 2 – 5 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.

Trẻ lớn: 5 – 15 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.

Người lớn: 30 – 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.

Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.

Chứng tăng phosphat máu:

Trẻ em: 50 – 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.

Người lớn: 500 – 1800 mg, 3 – 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.

Để kháng acid

Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người Suy thận. Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi. Trẻ < 1 tuổi chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Làm giảm hấp thu tetracycline.

Tác dụng không mong muốn

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ để tránh tối đa các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. tránh ánh sáng mặt trời

Tránh để nơi có độ ẩm cao

Bài viết ZEROCID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>