Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Fri, 15 Sep 2023 09:21:24 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 QIK for men https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/ https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/#respond Sat, 18 Jan 2020 02:51:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71991 Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Cynatine® 130 mg Laminaria […]

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Cynatine® 130 mg
Laminaria Angustata Extract 30 mg
Saw Palmetto Extract 40 mg
Eurycoma Longifolia Extract 20 mg
American Ginseng Root Extract 20 mg
Ginkgo Biloba Leaf Powder 40 mg
Methyl Sulfonyl Methane (MSM) 100 mg
Aged Black Garlic Extract 120 mg
Millet Seed Extract 100 mg
Biotin, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin D3,  Zinc, Iron,
Potassium, L-Cystine, Omega-3
160 mg
Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên

Chỉ định

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Nam trên 18 tuổi, rụng tóc hoặc có nguy cơ hói đầu do: rối loạn thần kinh nội tiết, căng thẳng (stress), mất cân bằng dinh dưỡng, viêm nhiễm, tác dụng phụ của thuốc, hóa chất…

Khuyên dùng QIK for men trước và sau khi sử dụng hóa chất làm tóc (uốn, duỗi, nhuộm…) hoặc hóa trị, xạ trị

  • Phòng ngừa nguy cơ hói đầu đến sớm do di truyền.
  • Bổ sung nguồn  dinh dưỡng  chuyên biệt cho tóc, phục hồi những  nang  tóc yếu, giúp tóc mọc nhanh hơn, dày khỏe. Làm chậm quá trình bạc tóc.

Liều và cách dùng

  • Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên
  • Nên sử dụng đủ liệu trình từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất. Dùng thường xuyên để duy trì kết quả đạt được

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

275000 đồng / lọ

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/feed/ 0
Zedcal https://benh.vn/thuoc/zedcal/ Wed, 11 Dec 2019 03:41:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51575 Zedcal với thành phần chứa Calci, Magnesi, Kẽm và Vitamin D3 được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn. Dạng trình bày Chai 100ml/200ml trong hộp carton. Thành phần Mỗi 5ml siro Zedcal chứa: Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg; Magnesium Hydroxide B.P […]

Bài viết Zedcal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zedcal với thành phần chứa Calci, Magnesi, Kẽm và Vitamin D3 được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.

Dạng trình bày

Chai 100ml/200ml trong hộp carton.

Thành phần

Mỗi 5ml siro Zedcal chứa:

  • Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg;
  • Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg;
  • Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg;
  • Vitamin D3 B.P 200I.U.

Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.

Dược lực học

99% calci trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).

Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để calci cùng với phospho và các khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.

Vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol (chất chuyển hóa có hoạt tính). Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci, sự hằng định nội môi và sự chuyển hóa.

Dược động học

Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Chỉ định

Zedcal là một dạng thuốc dùng bổ sung calci và các hợp chất phối hợp với calci trong thuốc được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em: (0 – 3 tuổi) 5ml/lần x 1 lần/ngày.

Trẻ em: (4 – 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên: (9 – 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần/ngày.

Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Zedcal nên dùng trước bữa ăn chính 15 – 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.

Thận trọng khi dùng

Zedcal không nên dùng cho bệnh nhân tăng Calci niệu hoặc bị sỏi thận.

Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.

Tương tác thuốc

Corticosteroid làm giảm sự hấp thu calci.

Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.

Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.

Tránh dùng chung Calci và Sắt.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc này an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Những thành phần dùng trong công thức Zedcal thì được dung nạp tốt.

Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu. Khi đó, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Zedcal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Magnesi B6 https://benh.vn/thuoc/magnesi-b6/ Mon, 27 Jun 2016 03:08:17 +0000 http://benh2.vn/thuoc/magne-b6/ Magnesi B6 là thuốc có tác dụng bổ sung Magnesi được đề nghị điều trị trong các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp. Dạng trình bày: Viên nén bao phim Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Magnesium lactate dihydrat Pyridoxine hydrochloride ( Vitamin B6) Dược lực học Magnesium Về phương diện […]

Bài viết Magnesi B6 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Magnesi B6 là thuốc có tác dụng bổ sung Magnesi được đề nghị điều trị trong các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.

Dạng trình bày: Viên nén bao phim

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

  • Magnesium lactate dihydrat
  • Pyridoxine hydrochloride ( Vitamin B6)

Dược lực học

Magnesium

Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Vitamin B6

Vitamin B6 là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B.

Dược động học

Magnesium

  • Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
  • Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
  • Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Vitamin B6

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Chỉ định

Ðiều trị các trường hợp thiếu Magnesium, yếu cơ, tạng co giật.

Chống chỉ định

Dị ứng với thành phần có trong thuốc

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Liều và cách dùng

Dùng đường uống, khi uống chú ý uống nhiều nước:

  • Người lớn: Thiếu Magnesium nặng 6 viên/ngày, chia 3 lần.
  • Tạng co giật: 4 viên/ngày, chia 2 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Hãy báo cáo với các bác sĩ được biết nếu bị dị ứng với những thành phần của thuốc Magnesi B6 hay bất kỳ những thành phần có trong những loại thuốc khác. Mọi người có thể tham khảo thành phần ở trên nhãn thuốc

  • Những người mắc bệnh suy thận ở mức độ nặng cũng cần trao đổi với bác sĩ.
  • Những trường hợp đang dùng thuốc kháng sinh Levodopa, Tetracyllin, cũng như những loại thuốc khác cần phải báo cho bác sĩ được biết.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc magnesi:

Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung thuốc magie b6 dẫn đến sự liên kết của thuốc magie b6; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesium trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.

Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung thuốc magie b6 có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung thuốc magie b6 trong vòng 1 – 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.

Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung thuốc magie b6 có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.

Tương tác của pyridoxin:

Levodopa: thuốc magie b6 làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.

Phenobarbital và phenytoin: thuốc magie b6 làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Hydralazin, isoniazid, penicillamine và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với thuốc magie b6.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp là: đau bụng, tiêu chảy

Quá liều

Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Giá bán

Magie B6 corbier Tab Sanofi: 90.000VND

Magie B6 Stada: 39.000VND

Magie B6 Domesco: 42.000VND

Bài viết Magnesi B6 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>