Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Fri, 03 Nov 2023 03:57:04 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 HYDRITE https://benh.vn/thuoc/hydrite/ Tue, 03 Oct 2023 07:07:45 +0000 http://benh2.vn/thuoc/hydrite/ Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh. Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. Viên nén: hộp 100 viên. Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.

Viên nén: hộp 100 viên.

Thành phần

Cho 1 viên

  • Sodium chlorure   0,35 g
  • Sodium bicarbonate   0,25 g
  • Potassium chlorure   0,15 g
  • Dextrose khan   2,00 g

Chỉ định

Thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Liều lượng và Cách dùng

– Viên nén pha thành dung dịch có mùi vị dễ uống.

– Hướng dẫn xác định độ mất nước và biện pháp bù nước nếu cần thiết:

Bù thiếu

Nếu mất nước đẳng trương, da lạnh và ẩm. Trong khi mất nước ưu trương, da ấm và nhão.

Bù nước trong vòng 6-8 giờ đầu tiên có mục đích bù nước và chất điện giải đã mất.

Trong giai đoạn này, nếu bệnh nhân còn uống được thì nên khuyến khích uống càng nhiều càng tốt. Nếu nhũ nhi có thể mút và đang còn bú, việc cho ăn này có thể xen kẽ với dung dịch uống, nước cháo cũng có ích để bổ sung liệu pháp bù nước. Liều lượng dung dịch uống hay dung dịch tiêm truyền trong liệu pháp bù thiếu có thể căn cứ trên trọng lượng cơ thể của trẻ (tính theo kg) nhân cho lượng nước (tính gần đúng theo ml) đã mất tùy theo bệnh cảnh của sự mất nước.

Nếu không có cân thì theo hướng dẫn về cách tính liều dùng Hydrite. Lượng dung dịch để bù tính được sẽ được cho uống trong vòng 6-8 giờ. Nếu việc bù nước thành công trong khoảng thời gian này, mọi dấu hiệu mất nước phải biến mất trừ lượng nước tiểu cần có thời gian để bình thường trở lại.

  • Nếu sự mất nước được cải thiện trong vòng 6-8 giờ và tiêu chảy cũng như ói mửa ngưng lại, trẻ nên được tiếp tục điều trị tiếp theo bằng liệu pháp duy trì.
  • Nếu còn tiêu chảy thì áp dụng biện pháp bù tích cực và tiếp tục cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó dùng tiếp liệu pháp duy trì.

Liệu pháp duy trì

Khi tiêu chảy đã ngưng và thành công trong việc thay thế nước bị mất, bệnh nhân phải tiếp tục uống đủ dung dịch. Lượng dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì là 100 ml/kg thể trọng cho nhũ nhi và 60 ml/kg thể trọng cho trẻ em cũng như người lớn và được cho uống trong vòng 24 giờ sau khi bù nước thành công. Nên tiếp tục cho bú nếu trẻ bú sữa mẹ. Nếu trẻ bú sữa bò thì cũng có thể cho bú lại nhưng nên giới hạn khoảng 150 ml mỗi 4 tiếng và được pha loãng với nước hoặc dung dịch glucose-chất điện giải.

Tuy nhiên, nếu tiêu chảy lại xuất hiện sau mỗi lần cho bú sữa bò (đặc biệt với sữa khô đã lấy bớt chất béo) thì nên tránh cho ăn loại sữa bò đó. Cũng không nên cho ăn thức ăn rắn nếu đứa trẻ từ chối ăn hay chưa thực tỉnh táo. Khi bệnh nhân có thể ăn được rồi thì có thể bắt đầu cho ăn thức ăn rắn như vẫn ăn lúc chưa bệnh. Ngũ cốc, chuối, rau chín, khoai tây là những nguồn năng lượng tốt. Khi bắt đầu cho ăn thức ăn rắn nên cho ăn lượng nhỏ vì ăn no sẽ kích thích tiêu chảy.

Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động

Thường tiêu chảy chấm dứt sau một hai ngày nhưng có thể kéo dài hơn mặc dù các dấu hiệu mất nước đã biến mất. Mục đích của biện pháp này là bù đắp tức khắc lượng nước và điện giải mất đi nếu có xảy ra. Liều lượng dịch uống bù đề nghị (xem bảng) áp dụng cho mọi trường hợp tiêu chảy với lượng lớn phân lỏng.

Nếu trọng lượng của bệnh nhân được theo dõi mỗi 8 giờ, trọng lượng cơ thể mất đi tương đương lượng nước mất liên tục. Lượng nước mất đi này cần được thay thế trong vòng 2 giờ với một lượng tương đương dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì đủ nước.

Liều lượng đề nghị và cách uống dung dịch Hydrite

Sử dụng trọng lượng của bệnh nhân để tính thể tích cần dùng. Nếu không có cân, nên theo bảng hướng dẫn liều dùng Hydrite. Liệu pháp bù thiếu (6-8 giờ đầu tiên): Pha 2 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn thì dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 10 viên trong 1000 ml).

Liều sử dụng Hydrite

Liệu pháp duy trì

(Khi tiêu chảy và ói mửa đã ngưng sau khi áp dụng liệu pháp bù thiếu).

  • Pha 1 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn hơn, dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 5 viên trong 1000 ml).
  • Hướng dẫn liều dùng Hydrite: (Khối lượng cho uống trong vòng 24 giờ xen kẽ với sữa mẹ, sữa bò (nếu dung nạp được), nước, nước cháo, nước quả, trà, nước thịt…).

Căn cứ trên thể trọng bệnh nhân, khối lượng cần để duy trì là:

  • Nhũ nhi: 100 ml/kg/ngày.
  • Trẻ em và người lớn: 60 ml/kg/ngày.
  • Nếu không có sẵn cân thì theo hướng dẫn các thể trọng gần đúng trong liệu pháp bù thiếu.
  • Sử dụng liều duy trì để bù nước và chất điện giải mất đi trong các trường hợp luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động sau khi dùng liệu pháp bù thiếu nhưng còn tiêu chảy

Pha Hydrite như trong liệu pháp duy trì.

Hướng dẫn liều dùng Hydrite (Uống dung dịch Hydrite cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó cần áp dụng bù nước duy trì). Liều dùng thực tế:

  • Nhũ nhi: 50 ml;
  • Trẻ em: 100 ml;
  • Người lớn: 200 ml.

Có thể căn cứ trên tần số đi tiêu để tính thể tích dung dịch Hydrite cần thiết để bù:

Điều trị phòng ngừa (dùng để bù nước và chất điện giải ngay lúc bắt đầu có tiêu chảy): theo như chỉ dẫn và liều lượng như liệu pháp bù chủ động.Hoặc căn cứ trên trọng lượng mất đi (nếu theo dõi được thể trọng):Trọng lượng mất đi (ví dụ 250 g) = tình trạng mất nước; được bù bằng 250 ml dung dịch Hydrite cho uống trong vòng 2 giờ sau khi tính được trọng lượng mất.

Thận trọng lúc dùng

Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

Cần tuân theo đúng cách pha và khối lượng dung dịch cho uống đã đề nghị. Một dung dịch loãng quá và/hoặc khối lượng cho uống ít hơn như đã đề nghị sẽ không cung cấp đầy đủ nước, các chất điện giải và glucose. Trong khi một dung dịch đậm đặc quá và một khối lượng cho uống nhiều hơn như yêu cầu có thể dẫn đến sự quá tải nước và chất điện giải đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em còn nhỏ tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Nếu cách pha và khối lượng dung dịch cho uống được theo đúng thì không có tác dụng không mong muốn.

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NATRI CLORID truyền tĩnh mạch bổ sung điện giả, tăng thể tích nước https://benh.vn/thuoc/natri-clorid/ Sat, 20 Aug 2022 16:03:41 +0000 http://benh2.vn/thuoc/natri-clorid/ Natri Clorid dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch là dạng muối đẳng trương, vô trùng sử dụng bổ sung điện giải và nước trực tiếp qua đường tĩnh mạch. Giới thiệu chung về Natri Clorid truyền tĩnh mạch Tên chung quốc tế: Sodium chloride. Loại thuốc: Cung cấp chất điện giải. Dạng thuốc và hàm […]

Bài viết NATRI CLORID truyền tĩnh mạch bổ sung điện giả, tăng thể tích nước đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Natri Clorid dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch là dạng muối đẳng trương, vô trùng sử dụng bổ sung điện giải và nước trực tiếp qua đường tĩnh mạch.

Giới thiệu chung về Natri Clorid truyền tĩnh mạch

Tên chung quốc tế: Sodium chloride.

Loại thuốc: Cung cấp chất điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng Natri Cloride

Thuốc tiêm: 0,2 % (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml.); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).

Dung dịch: Ðể tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).

Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg.

Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.

Cơ chế tác dụng của Natri Clorid

Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hoà cân bằng kiềm – toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.

Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh. Dung dịch 0,9% natri clorid không gây tan hồng cầu.

Dược động học Natri Clorid

Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.

Chỉ định và chống chỉ định Natri Clorid

Natri Clorid được chỉ định trong nhiều trường hợp mất nước, thiếu điện giải và thiếu dịch cơ thể. Mặc dù vậy, thuốc được chống chỉ định trong khá nhiều trường hợp cần lưu ý.

Chỉ định Natri Clorid

Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước: Ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.

Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.

Dung dịch tiêm natri clorid nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.

Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh; (thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật). Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).

Dung dịch tiêm natri clorid 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sẩy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần). Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sẩy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh.

Thuốc tiêm natri clorid 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.

Chống chỉ định Natri Clorid

Người bệnh trong tình trạng dùng natri và clorid sẽ có hại: Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.

Dung dịch natri clorid 20%: Chống chỉ định khi đau đẻ, tử cung tăng trương lực, rối loạn đông máu.

Dung dịch ưu trương (3%, 5%): Chống chỉ định khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.

Liều lượng và cách dùng Natri Clorid

Natri clorid có thể uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi có chỉ định dùng dung dịch natri clorid 3% hoặc 5%, các dung dịch này phải được tiêm vào một tĩnh mạch lớn, không được để thuốc thoát mạch. Natri clorid còn được dùng bằng đường khí dung qua miệng.

Liều dùng natri clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh.

Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hàng ngày hoặc 1 – 2 lít dung dịch.

Thận trọng khi dùng Natri Clorid

Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.

Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.

Ðặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.

Không được dùng các dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic để pha thuốc cho trẻ sơ sinh vì đã có nhiều trường hợp tử vong ở trẻ sơ sinh dưới 2,5 kg thể trọng khi dùng các dung dịch natri clorid có chứa 0,9% alcol benzylic để pha thuốc.

Truyền nhỏ giọt dung dịch natri clorid 20% vào buồng ối chỉ được tiến hành do các thầy thuốc được đào tạo về chọc màng ối qua bụng, làm tại bệnh viện có đủ phương tiện ngoại khoa và chăm sóc tăng cường.

Dùng thuốc Natri Clorid trong thời kỳ mang thai

Thuốc an toàn cho người mang thai.

Dùng thuốc Natri Clorid trong thời kỳ cho con bú

Thuốc không ảnh hưởng tới việc cho con bú.

Tác dụng không mong muốn của Natri Clorid (ADR)

Hầu hết các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ thuật tiêm. Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch. Tăng thể tích máu hoặc triệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion trong dung dịch cũng có thể xảy ra.

Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất bicarbonat kèm theo tác dụng toan hóa.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn của Natri Clorid

Nếu có một phản ứng có hại nào xảy ra, phải ngừng truyền thuốc ngay. Kiểm tra tình trạng người bệnh và điều trị thích hợp nếu cần.

Bài viết NATRI CLORID truyền tĩnh mạch bổ sung điện giả, tăng thể tích nước đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng PlasmaKare – Kháng khuẩn hiệu quả cao với Nano bạc plasma https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-plasmakare-khang-khuan-hieu-qua-cao-voi-nano-bac-plasma-hoa/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-plasmakare-khang-khuan-hieu-qua-cao-voi-nano-bac-plasma-hoa/#respond Sat, 18 Apr 2020 07:25:32 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=75113 Nước súc miệng PlasmaKare đi đầu trong ứng dụng công nghệ Plasma hoá nano bạc (Ag) trong chăm sóc răng miệng, hầu họng. Nước súc miệng PlasmaKare giúp kháng khuẩn, khử mùi hôi do viêm nướu và làm sạch khoang miệng hiệu quả kéo dài. Giới thiệu chung về nước súc miệng PlasmaKare Nước súc […]

Bài viết Nước súc miệng PlasmaKare – Kháng khuẩn hiệu quả cao với Nano bạc plasma đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng PlasmaKare đi đầu trong ứng dụng công nghệ Plasma hoá nano bạc (Ag) trong chăm sóc răng miệng, hầu họng. Nước súc miệng PlasmaKare giúp kháng khuẩn, khử mùi hôi do viêm nướu và làm sạch khoang miệng hiệu quả kéo dài.

Suc-hong-mieng-plasmakare

Giới thiệu chung về nước súc miệng PlasmaKare

Nước súc miệng PlasmaKare là sản phẩm chuyên sâu về chăm sóc răng miệng hàng ngày dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Nước súc miệng PlasmaKare ứng dụng công nghệ bào chế hiện đại cho hiệu quả kháng khuẩn, làm sạch và chăm sóc răng miệng cao.

Nước súc miệng PlasmaKare là sản phẩm trí tuệ thuốc chương trình hợp tác của Trung tâm phát triển công nghệ cao và công ty cổ phần Dược Mỹ phẩm Kosna Việt Nam. Với thành phần Nano bạc Plasma được nghiên cứu và phát triển bởi Viện vật lý – Viện Hàn lâm khoa học Việt Nam.

Sản phẩm nước súc miệng PlasmaKare được chuyển giao và phân phối trên toàn quốc bởi công ty TNHH Dược phẩm Innocare.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của nước súc miệng PlasmaKare

Nước súc miệng PlasmaKare bào chế dạng dung dịch có màu vàng tươi của nano Ag+

Dạng dùng: Nước súc miệng, họng tại chỗ (không nuốt)

Dung tích: 250 ml

Thành phần chính và công nghệ bào chế của nước súc miệng PlasmaKare

Nước súc miệng PlasmaKare có thành phần gì?

  1. Nano bạc: Nano bạc được ứng dụng trong công thức có hiệu quả tốt trong chống lại các loại vi khuẩn gây bệnh thông thường, chống lại một số loại virus trong đó có coronavirus. Nano bạc trong sản phẩm sau khi súc miệng sẽ bám lại khoang miệng một phần để tiếp tục bảo vệ niêm mạc miệng, nướu, răng.
  2. Sodium Cloride: Nước muối sinh lý (dịch đẳng trương) vừa có tác dụng vệ sinh răng miệng, vừa chống làm khô miệng.
  3. Menthol, và sorbitol: Menthol là chất chính trong tinh dầu bạc hà có tác dụng làm the mát khoang miệng đồng thời hỗ trợ săn se các vết loét niêm mạc, viêm nướu…Trong khi đó, sorbitol có tác dụng làm ngọt, tạo hương vị dễ chịu khi súc họng. Đây là chất làm ngọt phổ biến không gây sâu răng, được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng
  4. Các thành phần khác: Potassium Sorbate, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil, nước tinh khiết vừa đủ

Công nghệ Plasma hoá nano Bạc trong nước súc miệng PlasmaKare có gì nổi trội?

Công nghệ Plasma hoá nano bạc trong nước súc miệng PlasmaKare là công nghệ bào chế hạt nano mới nhất hiện nay do viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam phát triển. Công nghệ Plasma hoá khử các ion Ag+ triệt để, sau đó cố định các hạt Nano bằng lớp PVA, cuối cùng dòng Plasma còn giải phóng các hạt Electron bám trên bề mặt của các hạt Nano bạc giúp chúng đẩy nhau xa ra thay vì kết tụ lại với nhau. Như vậy, hạt nano bạc (Ag+) được chế tạo bằng công nghệ Plasma hoá có độ bền vững cao, hàm lượng lớn, kích thước nhỏ nhất với hoạt tính cao nhất

  • Độ bền vững cao: Nano bạc (Ag+) chế tạo bằng công nghệ Plasma hoá có lớp bảo vệ kép là lớp PVA và lớp electron linh động.
  • Kích thước nhỏ nhất: Hạt nano chế tạo bằng công nghệ này là kích thước hạt nano nhỏ nhất trên thị trường hiện nay (9 – 17nm)
  • Hàm lượng lớn: Nhờ khử Ag+ triệt để cho hiệu suất sản xuất cao và hàm lượng lớn
  • Hoạt tính cao nhất: Với công nghệ Plasma hoá, nano ion Ag+ cho hoạt tính kháng khuẩn, khử mùi hiệu quả. Do đó, chỉ với nồng độ rất nhỏ 1ppm, sản phẩm nước súc miệng PlasmaKare đã cho hiệu quả cao.
nano-bac-plasma
Cơ chế tạo Nano bạc plasma

Làm sao để biết nước súc miệng có nano bạc thực sự hay không?

Nếu các bạn quan sát sẽ thấy trên thị trường có rất nhiều chế phẩm ghi Nano bạc trong thành phần, tuy nhiên, dung dịch hoặc gel sử dụng lại có màu trong suốt, như vậy là không chính xác. Sản phẩm Nano bạc bạn đang dùng không có nano bạc thực sự  hoặc do các hạt nano bị tụ lại.

Các nhận biết dễ nhất là nhìn vào màu sắc của dung dịch chứa nano bạc. Màu sắc của dịch nano bạc phụ thuộc vào nồng độ theo ppm (đơn vị đo nồng độ nano) và kích thước hạt Nano. Dải màu dung dịch từ màu đen sẫm (>3,000ppm) tới vàng chanh (<20ppm).  Nếu Nano bạc giữ được kích thước Nano sau giai đoạn pha chế thì dù nồng độ loãng tới 1-2ppm, dung dịch cũng có màu vàng nhạt, ở nồng độ khoảng 5-10ppm màu vàng chanh hiện rõ và 20ppm màu vàng rất rõ ràng. Đây là một trong những tiêu chí đơn giản để nhận biết chế phẩm còn Nano bạc thực sự hay không.

Nước súc miệng PlasmaKare có nồng độ Nano bạc (Ag+) <10ppm do đó có màu vàng nhạt. Nước súc miệng PlasmaKare sử dụng công nghệ Plasma hoá để chế tạo ra các hạt nano bạc với lõi là hạt ion bạc Ag+ và lớp vỏ kép là PVA và lớp điện tích electron, do đó giữ nguyên được kích thước hạt nano nhỏ nhất, độ bền vững cao.

mau-sac-chuan-cua-nano-bac
Nano bạc chuẩn sẽ có màu thay đổi theo nồng độ và cho ánh sáng xuyên qua như trong hình

Công dụng của nước súc miệng PlasmaKare

Nước súc miệng PlasmaKare sử dụng hàng ngày giúp:

  • Làm sạch khoang miệng, răng, nướu, giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm,
  • Giảm mảng bám quanh răng, khử mùi hôi miệng, cho hơi thở thơm mát.
  • Giúp duy trì độ ẩm tự nhiên trên niêm mạc khoang miệng. Góp phần hạn chế sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật có hại trong khoang miệng, ngăn ngừa: sâu răng, viêm lợi, viêm niêm mạc miệng, mảng bám răng…, bảo vệ răng chắc khoẻ.
  • Làm dịu khoang miệng, giảm triệu chứng sưng đỏ, xót của nhiệt miệng, viêm lợi, chảy máu chân răng.

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng nước súc miệng PlasmaKare đạt hiệu quả cao

Nước súc miệng PlasmaKare rất dễ dàng để sử dụng hàng ngày. Sau đây là hướng dẫn chi tiết để bạn sử dụng nước súc miệng PlasmaKare đúng cách cho hiệu quả cao

Những ai nên sử dụng nước súc miệng PlasmaKare?

  • Người bình thường sử dụng để làm sạch khoang miệng, ngăn ngừa bệnh răng miệng.
  • Người cần phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm qua khoang miệng, qua các giọt bắn nước bọt từ người khác qua miệng.
  • Người bị bệnh lý nhiễm trùng trên niêm mạc miệng, viêm lợi, viêm quanh răng, sâu răng, mảng bám trên răng, hôi miệng, chảy máu chân răng, người mắc chứng nha chu.
  • Người bị mụn rộp vùng miệng, nhiệt miệng, loét miệng.

Sử dụng nước súc miệng PlasmaKare như thế nào?

Để sử dụng nước súc miệng PlasmaKare tiết kiệm nhưng vẫn cho hiệu quả tốt nhất, bạn nên sử dụng hàng ngày như sau:

  • Mỗi nắp chai là 1 cốc đong. Khi sử dụng, đổ ra cốc đong 10-15ml, có thể pha loãng 2 lần trước khi dùng.
  • Súc mạnh trong khoang miệng để các hoạt chất phân tán đều trên niêm mạc đặc biệt là phân tử Nano bạc, sau đó ngậm khoảng 30 giây – 1 phút rồi nhổ ra ngoài.
Hướng dẫn sử dụng nước súc miệng PlasmaKare
Hướng dẫn súc miệng đúng cách với PlasmaKare

Dùng nước súc miệng PlasmaKare có cần súc lại bằng nước không?

Khi dùng nước súc miệng PlasmaKare bạn không cần và không nên súc lại bằng nước. Điều này làm giảm hiệu quả bảo vệ kéo dài của sản phẩm. Khi súc miệng, lớp nano bạc (Ag+) sẽ bám lại trên khoang miệng và tạo một lớp bảo vệ kéo dài. Nếu bạn súc lại bằng nước, lớp ion này sẽ bị rửa trôi và làm giảm hiệu quả của sản phẩm.

Lớp nano bạc (Ag+) cũng có tác dụng giữ ẩm cho khoang miệng, chống khô miệng và ngăn ngừa các trường hợp nhiệt miệng và các bệnh răng miệng khác. Lớp ion Ag+ có tính kháng khuẩn mạnh giúp kìm hãm vi khuẩn trong khoang miệng phát triển, giảm tình trạng hôi miệng.

Nên dùng nước súc miệng PlasmaKare ngày mấy lần?

Có thể sử dụng nước súc miệng PlasmaKare nhiều lần trong ngày (2-3 lần sau các bữa ăn) mà không gây khô niêm mạc miệng như các sản phẩm khác trên thị trường.

Nước súc miệng không có tác dụng thay thế việc đánh răng. Nên súc miệng PlasmaKare sau khi đánh răng để tăng hiệu quả bảo vệ răng miệng.

Bà bầu và trẻ nhỏ có dùng được nước súc miệng PlasmaKare không?

Các thành phần trong nước súc miệng Plasmakare đều an toàn và lành tính, do đó có thể sử dụng hàng ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đặc biệt, những bà bầu đã mọc răng khôn nhưng chưa nhổ rất dễ bị sưng mộng răng khi đang mang thai. Súc miệng hàng ngày với PlasmaKare giúp ngăn ngừa viêm nướu, lợi cũng như làm dịu khoang miệng rất tốt

Tác dụng không mong muốn của nước súc miệng PlamaKare

Hiện chưa ghi nhận trường hợp nào xảy ra tác dụng không mong muốn khi sử dụng nước súc miệng PlasmaKare.

Mặc dù các thành phần sử dụng trong công thức là an toàn ở nồng độ bào chế trong công thức, nhưng nhà sản xuất khuyến cáo không được uống.

Những lưu ý khác khi sử dụng nước súc miệng PlasmaKare

Bảo quản: Nhiệt độ <30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nước súc miệng PlasmaKare có tác dụng tại chỗ, lưu ý không nuốt

Tránh xa tầm tay trẻ em

Giá bán nước súc miệng PlasmaKare trên thị trường

Giá bán cho sản phẩm nước súc miệng PlasmaKare chai 250ml: 135,000 đồng

Xem thêm: Thông tin Nước súc miệng PlasmaKare

Bài viết Nước súc miệng PlasmaKare – Kháng khuẩn hiệu quả cao với Nano bạc plasma đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-plasmakare-khang-khuan-hieu-qua-cao-voi-nano-bac-plasma-hoa/feed/ 0
Nước súc miệng T-B https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-t-b/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-t-b/#respond Thu, 30 Jan 2020 13:21:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72085 Nước súc miệng T-B giúp thơm miệng, sạch răng, phòng ngừa và hỗ trợ điều trị sâu răng, viêm lợi, viêm họng, chảy máu chân răng, giúp răng chắc khỏe, trắng bóng. Dạng trình bày – Nước súc miệng T-B, T-B Fresh, T-B Aroma: 500 ml/chai. – Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: 250 […]

Bài viết Nước súc miệng T-B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng T-B giúp thơm miệng, sạch răng, phòng ngừa và hỗ trợ điều trị sâu răng, viêm lợi, viêm họng, chảy máu chân răng, giúp răng chắc khỏe, trắng bóng.

Dạng trình bày

– Nước súc miệng T-B, T-B Fresh, T-B Aroma: 500 ml/chai.

– Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: 250 ml/chai.

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

– Nước súc miệng T-B: Acid boric.

– Nước súc miệng T-B Fresh: NaCl, NaF, Xylitol, Acid boric, Tinh dầu thơm.

– Nước súc miệng T-B Aroma: Kẽm sulfat, NaF, Menthol.

– Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: NaCl, NaF, Xylitol.

Chỉ định

– Thơm miệng, sạch răng.

– Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị sâu răng, viêm lợi, viêm họng, chảy máu chân răng.

– Giúp răng chắc khỏe, trắng bóng.

* Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: giúp bé dễ dàng sử dụng để làm sạch răng, ngừa sâu răng và các bệnh răng miệng, họng.

Liều và cách dùng

Dùng hàng ngày sau khi chải răng và sau khi ăn.

Lấy khoảng 20 ml – 30 ml súc miệng thật kỹ trong 30 giây rồi nhổ đi.

* Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: lấy khoảng 10 ml súc miệng thật kỹ trong 10 giây rồi nhổ đi.

Chú ý đề phòng và thận trọng

* Nước súc miệng T-B: Hương vị truyền thống

* Nước súc miệng T-B Fresh: Hương vị nhẹ nhàng

* Nước súc miệng T-B Aroma: Hương vị the mát

* Nước súc miệng trẻ em T-B Kid: Hương vị hấp dẫn

Bảo quản

Nơi thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

18000 đồng / chai 500ml

Bài viết Nước súc miệng T-B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-t-b/feed/ 0
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/#respond Sat, 11 Jan 2020 17:06:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71722 Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già. Dạng trình bày Chai 100ml dạng phun sương Dạng đăng kí Mỹ phẩm […]

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già.

Dạng trình bày

Chai 100ml dạng phun sương

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

– OxyMax với công thức nước biển tự nhiên chứa các chất khoáng vi lượng với hàm lượng được cân đối phù hợp với sinh lý mũi, giúp loại bỏ gỉ mũi, cho cảm giác hít thở sảng khoái, mát dịu.

Chỉ định

– Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị viêm mũi, viêm xoang, sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh mũi hàng ngày để làm sạch và thông mũi, phục hồi độ ẩm tự nhiên, giảm tình trạng khô mũi, đặc biệt tốt cho bệnh nhân viêm xoang mãn, viêm mũi dị ứng, trẻ em bị sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh, loại bỏ chất nhầy (gỉ mũi) ở các hốc xoang trước khi xịt hoặc nhỏ các thuốc khác, giúp tăng khả năng tiếp xúc của thuốc với niêm mạc mũi xoang.

Liều và cách dùng

– Vệ sinh mũi hàng ngày: xịt 2 lần mỗi ngày, sáng và tối hoặc sau khi tiếp xúc với bụi bẩn. – Đối với người bị viêm mũi, viêm xoang: Xịt 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc nhiều hơn tùy theo nhu cầu

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

58000 đồng / chai

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/feed/ 0
Kem đánh răng dược liệu Ngọc Châu trẻ em https://benh.vn/thuoc/kem-danh-rang-duoc-lieu-ngoc-chau-tre-em/ https://benh.vn/thuoc/kem-danh-rang-duoc-lieu-ngoc-chau-tre-em/#respond Thu, 09 Jan 2020 17:55:57 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71697 Kem đánh răng dược liệu Ngọc Châu dành cho trẻ em trên 6 tuổi chứa chiết xuất dược liệu tự nhiên Cúc kim tiền, Tinh chất Hoa hòe và Muối … giúp làm sạch, dịu niêm mạc lợi, góp phần ngừa viêm lợi, nhiệt miệng, ngăn vi khuẩn gây sâu răng, giữ cho men răng cứng […]

Bài viết Kem đánh răng dược liệu Ngọc Châu trẻ em đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem đánh răng dược liệu Ngọc Châu dành cho trẻ em trên 6 tuổi chứa chiết xuất dược liệu tự nhiên Cúc kim tiền, Tinh chất Hoa hòe và Muối … giúp làm sạch, dịu niêm mạc lợi, góp phần ngừa viêm lợi, nhiệt miệng, ngăn vi khuẩn gây sâu răng, giữ cho men răng cứng trắng hơn.

Dạng trình bày

Hộp 1 tuýp 70 g

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Ngọc Châu dành cho trẻ em chứa : Chiết xuất cúc kim tiền, chiết xuất hoa hòe, muối tinh khiết, vitamin C

Chỉ định

  • Nhẹ nhàng loại bỏ mảng bám thức ăn, ngăn vi khuẩn gây sâu răng, viêm lợi, giữ men răng cứng chắc (không bào mòn men răng)
  • Làm dịu niêm mạc lợi, giảm các triệu chứng của nhiệt miệng, viêm lợi, góp phần phòng ngừa nhiệt miệng, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi tái phát

Liều và cách dùng

Sử dụng một lượng kem vừa đủ chải răng. Chải răng sáng và tối để có hàm răng chắc khỏe từ gốc, ngăn ngừa được các bệnh răng miệng thường gặp: sâu răng, nhiệt miệng… Trẻ em dưới 6 tuổi chỉ sử dụng một lượng nhỏ bằng hạt đậu

Bảo quản

Nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

28000 đồng / tuýp

Bài viết Kem đánh răng dược liệu Ngọc Châu trẻ em đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/kem-danh-rang-duoc-lieu-ngoc-chau-tre-em/feed/ 0
Nước Súc Miệng Hương Biển https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/#respond Wed, 08 Jan 2020 07:17:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71667 Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi. Dạng trình bày Dung dịch Dạng đăng kí Mỹ […]

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Dạng trình bày

Dung dịch

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Muối, Chiết xuất cúc La mã, tinh dầu khuynh diệp

Chỉ định

Sử dụng Nước súc miệng Hương Biển hàng ngày để tăng cường bảo vệ khoang miệng, họng . Ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Liều và cách dùng

Ngày súc miệng 2-3 lần, mỗi lần 20-30ml, súc miệng và họng trong khoảng 30 giây rồi nhổ đi.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của nước súc miệng

Bảo quản

Nơi thoáng mát nhiệt độ không quá 30 độ C

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/feed/ 0
Nước xịt mũi Chekat https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:32:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71226 Nước xịt mũi Chekat – Sát khuẩn, kháng viêm, làm ẩm mũi, rửa sạch khoang mũi Dạng trình bày Hộp 1 chai x 75 ml Dạng đăng kí Dụng cụ y tế Thành phần Dung dịch vệ sinh mũi Chekat chứa nước muối biển, các nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Mn, Mg, Se, I, […]

Bài viết Nước xịt mũi Chekat đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước xịt mũi Chekat – Sát khuẩn, kháng viêm, làm ẩm mũi, rửa sạch khoang mũi

Dạng trình bày

Hộp 1 chai x 75 ml

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Dung dịch vệ sinh mũi Chekat chứa nước muối biển, các nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Mn, Mg, Se, I, Al… với nồng độ tối ưu cho sức khỏe niêm mạc.

Chỉ định

  • Người tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, bụi bẩn, thay đổi thời tiết, không khí khô lạnh, để ngăn ngừa viêm mũi xoang, nghẹt mũi, sổ mũi, khô rát mũi, họng.
  • Người bị nghẹt mũi, sổ mũi, khô rát mũi, họng do viêm mũi xoang cấp, mạn tính, viêm đường hô hấp trên, cảm cúm để giảm các triệu chứng trên.
  • Có thể dùng lâu dài, an toàn. Dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Nước xịt mũi chekat Phục hồi và tăng cường sức khỏe niêm mạc, sát khuẩn, kháng viêm, giảm phù nề, giảm kích ứng niêm mạc.

Làm loãng chất nhầy ứ đọng ở các khoang mũi, đào thải chúng cùng bụi bẩn, vi khuẩn, tác nhân gây bệnh, gây dị ứng, làm sạch niêm mạc mũi, xoang, giúp phòng ngừa và làm giảm nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi xoang, viêm đường hô hấp trên.

Làm săn se niêm mạc, giúp mũi thông thoáng hơn.

Làm ẩm mũi, giảm cảm giác khô rát mũi, họng khi không khí khô lạnh.

Liều và cách dùng

  • Mở nắp bảo vệ, giữ chắc cổ chai giữa ngón cái và ngón giữa, đặt ngón trỏ lên vị trí nhấn.
  • Đưa nhẹ nhàng vòi phun vào mũi
  • Ấn nhanh đầu phun từ 2 đến 3 lần mỗi bên mũi, nếu hít mạnh theo nhịp phun sẽ giúp tăng hiệu quả tác dụng.
  • Để dung dịch dư kéo chất nhầy chảy ra ngoài và hỉ mũi.
  • Lau sạch vòi phun, đậy nắp bảo vệ.

Liều dùng: 

  • Người lớn: Xịt 4-6 lần/ngày vào 2 bên mũi, mỗi bên mũi xịt 2 – 3 lần.
  • Trẻ em:      Xịt 3-5  lần/ngày vào 2 bên mũi, mỗi bên mũi xịt 1 – 2 lần.

Bảo quản

Ở nhiệt độ thường, tránh nắng mặt trời.

Giá bán lẻ sản phẩm

30000 đồng / lọ

Bài viết Nước xịt mũi Chekat đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/feed/ 0
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-phu-nu-da-huong/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-phu-nu-da-huong/#respond Mon, 15 Apr 2019 10:01:53 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60243 Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương là sản phẩm chuyên dùng để chăm sóc và vệ sinh vùng kín (âm hộ) hàng ngày. Sản phẩm đã được chứng minh về độ an toàn và hiệu quả bởi các bệnh viện phụ sản hàng đầu Việt Nam. Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ […]

Bài viết Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương là sản phẩm chuyên dùng để chăm sóc và vệ sinh vùng kín (âm hộ) hàng ngày. Sản phẩm đã được chứng minh về độ an toàn và hiệu quả bởi các bệnh viện phụ sản hàng đầu Việt Nam.

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương là sản phẩm chuyên dùng để chăm sóc và vệ sinh vùng kín (âm hộ) hàng ngày.

Từ năm 2010, Dạ Hương sử dụng công nghệ dán nhãn chai mới: Công nghệ ép nhiệt tiên tiến, tựu động giúp nhãn được dán chặt, không thể bóc bằng tay, chống hàng nhái hàng giả

Năm 2018, Dạ Hương xanh được cải tiến tối ưu, bổ sung thêm chiết xuất Dâu tằm, Collagen và Vitamin B3 giúp dưỡng da và ngăn ngừa tác động của lão hóa vùng kín.

Dạng trình bày

Dạng dung dịch – Chai 100ml Hương hoa Lavender , Trà Xanh

Dạng bọt vệ sinh – Chai 180 ml

Dạng đăng ký

Mỹ phẩm

Thành phần

Muối tinh khiết (NaCl); Lô hội (Aloe vera); Menthol (chiết xuất từ Bạc hà); Thymol (chiết xuất từ Bách lý hương); Chiết xuất Chamomilla recutita (Cúc La Mã); Acid Lactic; Vitamin E; Hương hoa Lavender; Các thành phần khác vừa đủ 100ml.

Chỉ định

Làm sạch nhẹ nhàng, khử mùi hôi, dưỡng da, chống khô rát. Bảo vệ vùng kín giúp ngăn ngừa vi trùng gây viêm nhiễm, nấm ngứa. Mang lại cảm giác tự tin với hương thơm quyến rũ.

  • Vệ sinh vùng kín hàng ngày, đặc biệt trong thời kỳ kinh ra nhiều huyết trắng, thời kỳ kinh nguyệt, hậu sản, thai nghén.
  • Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài cho cả nam, nữ trước và sau khi quan hệ tình dục.
  • Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm phụ khoa (sử dụng phối hợp trong phác đồ điều trị: Viêm âm đạo, viêm âm hộ, ngứa âm hộ, huyết trắng…)

Đặc biệt, năm 2018, Dạ Hương được cải tiến tối ưu, bổ sung thêm chiết xuất Dâu tằm, Collagen và Vitamin B3. Dạ Hương tươi mới giúp dưỡng da và ngăn ngừa tác động của lão hóa vùng kín.

Liều và cách dùng

  • Làm ướt vùng kín, lấy 2-3 ml dung dịch vào lòng bàn tay, thoa rửa nhẹ vùng kín trong 1 phút, sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch.
  • Nên dùng hàng ngày, nhất là thời kỳ kinh nguyệt, hậu sản.
  • Trong những ngày hành kinh, tùy mức độ huyết ra nhiều hay ít mà rửa âm hộ từ 2-4 lần/ngày.

Bảo quản

Để nơi thoáng mát.

Giá bán lẻ sản phẩm

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương 100ml giá 27,000 đ

Bài viết Dung dịch vệ sinh phụ nữ Dạ Hương đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-phu-nu-da-huong/feed/ 0
Thuốc uống bù nước điện giải – ORESOL https://benh.vn/thuoc/thuoc-uong-bu-nuoc-va-dien-giai-oresol/ Tue, 02 Oct 2018 03:04:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/thuoc-uong-bu-nuoc-va-dien-giai-oresol/ Oresol là thuốc uống bù nước – điện giải được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Sự hấp thu natri và nước của ruột được tăng lên bởi glucose và các carbohydrat.  Tên chung quốc tế: Oral rehydration salts, ORS. Loại thuốc: Bù nước và điện giải. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc bột […]

Bài viết Thuốc uống bù nước điện giải – ORESOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Oresol là thuốc uống bù nước – điện giải được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Sự hấp thu natri và nước của ruột được tăng lên bởi glucose và các carbohydrat. 

Tên chung quốc tế: Oral rehydration salts, ORS.

Loại thuốc: Bù nước và điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột uống; viên nén sủi bọt.

Thành phần và hàm lượng thay đổi tùy theo nhà sản xuất.

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thành phần một gói bột (ORS của Unicef):

  • Natri clorid: 3,5g;
  • Kali clorid: 1,5g;
  • Natri bicarbonat: 2,5g;
  • Glucose: 20,0g.
  • Nước để hòa tan: 1 gói/ 1 lít.

Cơ chế tác dụng: sự hấp thu của natri và nước ở ruột được tăng cường bởi glucose (hoặc carbohydrat khác). Glucose hấp thu tích cực ở ruột kéo theo hấp thu natri (hệ thống đồng vận chuyển glucose- natri ở ruột non).

Bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn.

Bicarbonat (hoặc citrat) có tác dụng khắc phục tình trạng nhiễm toan chuyển hóa trong tiêu chảy.

Chỉ định

Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong ỉa chảy cấp từ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định

– Vô niệu hoặc giảm niệu

– Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc

– Ỉa chảy nặng (khi ỉa chảy vượt quá 30 ml/kg thể trọng mỗi giờ, người bệnh có thể không uống được đủ nước để bù lượng nước bị mất liên tục).

– Nôn nhiều và kéo dài.

– Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

Thận trọng

– Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri, vì dễ có nguy cơ gây tăng natri huyết, tăng kali huyết, suy tim hoặc phù.

– Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.

– Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid base.

– Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri – huyết.

Thời kỳ mang thai

Không thấy có ảnh hưởng gì cho người mang thai. Thuốc dùng an toàn cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng được cho những người cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nôn nhẹ.

Ít gặp

Tăng natri huyết; bù nước quá mức (mi mắt nặng).

Hiếm gặp

Suy tim do bù nước quá mức.

Liều lượng và cách dùng

Hòa tan các gói hoặc viên thuốc trong nước theo hướng dẫn ghi trên nhãn của từng loại chế phẩm sau đó cho uống dịch pha theo các liều như sau:

Bù nước:

  • Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml/ kg, trong 4 – 6 giờ.
  • Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100 ml/ kg, trong vòng 4 – 6 giờ.

Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị. Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định. Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.

Duy trì nước:

  • Ỉa chảy liên tục nhẹ: Uống 100 – 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết ỉa chảy.
  • Ỉa chảy liên tục nặng uống 15 ml/kg, mỗi giờ, cho đến khi hết ỉa chảy.

Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 ml/giờ.

Liều uống trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn của UNICEF, trong điều trị mất nước ở trẻ em bị ỉa chảy.

Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.

Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần. Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150 ml dịch/kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.

Cần tiếp tục cho ăn uống bình thường, càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thèm ăn trở lại, đặc biệt trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch. Cho người bệnh ăn kèm các thức ăn mềm, như cháo gạo, chuối, đậu, khoai tây, hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.

Tương tác

Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh ỉa chảy do thẩm thấu.

Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri.

Bảo quản

Bảo quản thuốc chưa pha ở nơi mát, nhiệt độ dưới 300C. Thuốc đã pha được bảo quản trong tủ lạnh tối đa 24 giờ, sau đó vứt bỏ phần chưa dùng đến.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri – huyết (hoa mắt chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao…) khi uống ORS pha đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).

  • Ðiều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
  • Ðiều trị thừa nước: Ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu, nếu cần.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy

Benh.vn

Bài viết Thuốc uống bù nước điện giải – ORESOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>