Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:48:14 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 DONGDO NEWGYNAN https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/ https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:39:26 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71469 DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa Dạng trình bày Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên nén đặt âm đạo

  • Neomycinsulfat :           65.000 I.U
  • Nystatin :                       100.000 I.U
  • Metronidazol  :              500mg
  • Lactose, microcrystal cellulose, tinh bột sắn, talc, povidon K30, sodium laurylsulfat, magnesi stearat,…vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

Metronidazol

Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như amip, Giardia.

Cơ chế tác dụng: nhóm 5-nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lambia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Neomycin

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.

Nystatin

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Dược động học

  • Metronidazol: không tìm thấy tài liệu về dược động học của dạng thuốc dùng tại chỗ.
  • Neomycin: Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
  • Nystatin: được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Chỉ định

DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
  • Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.  
  • Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
  • Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
  • Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
  • Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc(rất hiếm gặp).
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều và cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường:

  • Ngày 1 viên. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày

Cách dùng:

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, sau khi đặt nên nằm yên trong 15 phút. Có thể nhúng viên thuốc vào nước ấm, sạch 30 giây trước khi đặt thuốc nếu cần thiết.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Trong sử dụng:  Ngưng dùng thuốc khi có lú lẫn tâm thần, có thể làm nặng thêm tình trạng vốn có của các bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi. Không uống rượu, giao hợp trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Tương tác với Warfarin, Vecuronium.

Tác dụng không mong muốn

  • Hiếm : buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại.
  • Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.

Quá liều

Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 0C

Giá bán lẻ sản phẩm

30000 đồng / hộp

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/feed/ 0
PULVO 47 NÉOMYCINE https://benh.vn/thuoc/pulvo-47-neomycine/ Thu, 04 Oct 2018 03:09:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pulvo-47-neomycine/ Mô tả thuốc Pulvo 47 neomycin được sử dụng trong Điều trị các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử. Dạng trình bày Thuốc bột thoa da Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Hộp 1 chai xịt 4g : Catalase và Neomycine […]

Bài viết PULVO 47 NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Pulvo 47 neomycin được sử dụng trong Điều trị các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.

Dạng trình bày

Thuốc bột thoa da

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hộp 1 chai xịt 4g : Catalase và Neomycine

Dược lực học

Catalase là enzyme chống oxy hóa có tác dụng phân hủy hydrogen peroxide thành nước và oxy. Catalase can thiệp vào tiến trình oxy hóa ở mô và thúc đẩy quá trình tạo mô hạt trong tiến trình lành sẹo của vết thương.

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside. Thuốc ức chế sự tổng hợp các protein cần thiết cho sự tồn tại của vi khuẩn, do đó thuốc có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.

– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ tại chỗ các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.

Chống chỉ định

Dị ứng với catalase của ngựa hay với neomycin, tổn thương vú ở phụ nữ đang cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều và cách dùng

Xoa một lần mỗi khi thay băng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Đối với bệnh nhân nhạy cảm, xịt thuốc lên 1 miếng gạc rồi đắp lên vết thương. Không nên xịt quá dầy.

Tương tác thuốc

Có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn

Kích ứng da;

Phát ban da;

Rát da;

Da nổi đỏ;

Ngứa da;

Khó nghe;

Giảm tiểu tiện.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bài viết PULVO 47 NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TERGYNAN https://benh.vn/thuoc/tergynan/ Wed, 04 Jul 2018 03:10:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/tergynan/ Mô tả thuốc Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn. Dạng trình bày Viên nén đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: […]

Bài viết TERGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn.

Dạng trình bày

Viên nén đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Metronidazole 200mg.

Neomycine sulfate 6500 đơn vị hoặc 100mg.

Nystatine 100.000UI.

Prednisolone métasulfobenzoate sodique, tính theo dạng base 3mg.

(Lactose)

Dược lực học

Neomycine sulfate: ức chế sự tạo thành protein của vi khuẩn do

+ Ức chế sự tạo thành phức hợp khởi đầu

+ Gây biến dạng 30s làm đọc sai mã

+ Ức chế sự chuyển vị trên mARN

Prednisolone métasulfobenzoate sodique làm giảm phản ứng của quá trình viêm

Dược động học

Neomycine sulfate hấp thu tốt qua đường uống không bị chuyển hóa lần đầu qua gan thải trừ hoàn toàn qua thận

Tergynan (Metronidazole) hấp thu tốt sau khi uống.

Sinh khả dụng là 80%.

Tergynan được phân phối trong các mô và dịch cơ thể.

Thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và BBB.

Liên kết với protein huyết tương là 20%. Tergynan (Metronidazole) được chuyển hóa ở gan bằng cách oxy hóa và liên kết với axit glucuronic. T 1/2 là 8 giờ. Thuốc này được bài tiết qua nước tiểu (60-80%) và phân (6-15%).

Chỉ định

-Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis.

-Viêm âm đạo do Trichomonas.

-Viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.

-Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với nguười có mẫn cảm dối với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước trong khoảng 20 đến 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút. Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp ; trường hợp biết rõ do nhiễm nấm : trong 20 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Ngừng thuốc khi thấy bất cứ các triệu chứng bất thường nào xảy ra trong quá trình sử dụng

Tương tác thuốc

– Những thuốc có thể tương tác với thuốc Tergynan bao gồm:

Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin)

Phenytoin

Lithi

Disulfiram

Tác dụng không mong muốn

Ngoại lệ, có thể bị dị ứng néomycine với các triệu chứng ở da.

Cảm giác bị kim châm hoặc kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị nhưng rất hiếm.

Tác dụng toàn thân : như với tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần của thuốc có thể được hấp thu qua niêm mạc.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bảo quản ở nơi có độ ẩm thích hợp

Bài viết TERGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE https://benh.vn/thuoc/polydexa-a-la-phenylephrine/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:21 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polydexa-a-la-phenylephrine/ Polydexa (pô-ly-đề-xa) là thuốc được dùng trong các trường hợp viêm nhiễm ở mắt: viêm kết mạc (đau mắt đỏ), viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc, viêm bờ mi. Dạng trình bày Chai xịt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Neomycin sulfate 1 g Polymyxin B sulfate 1 MIU Dexamethasone Na […]

Bài viết POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Polydexa (pô-ly-đề-xa) là thuốc được dùng trong các trường hợp viêm nhiễm ở mắt: viêm kết mạc (đau mắt đỏ), viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc, viêm bờ mi.

Dạng trình bày

Chai xịt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Neomycin sulfate 1 g

Polymyxin B sulfate 1 MIU

Dexamethasone Na metasulfobenzoate 25 mg

Phenylephrine 250 mg.

Dược lực học

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influ-
enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.

Neomycin không được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì độc tính của thuốc. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn đường tiêu hóa trước khi phẫu thuật. Nhưng ngay cả khi dùng các đường này (uống, nhỏ giọt vào ổ bụng, đắp tại chỗ các vết thương ở da) thuốc cũng có thể được hấp thụ đủ để gây điếc không hồi phục một phần hay toàn bộ. Neomycin có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự như các aminoglycosid khác nhưng mạnh hơn, nên khi nhỏ giọt neomycin vào trong màng bụng có thể gây ức chế hô hấp hoặc ngừng thở.

Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.

Dược động học

Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự.

Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính.

Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng tại chỗ gây co mạch, kháng khuẩn & kháng viêm trong các bệnh ở niêm mạc mũi, vùng mũi hầu & các xoang.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Glaucoma góc đóng.

Bí tiểu do tiền liệt tuyến.

Nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpes.

Có thai 3 tháng đầu & cho con bú.

Trẻ dưới 12 tuổi.

Không dùng với các thuốc gây nhịp xoắn đỉnh

Liều và cách dùng

Người lớn: xịt 3-5 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

Trẻ > 12 tuổi: xịt 3 lần/ngày trong 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh tim mạch và cường giáp.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh – cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh – cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.

Không nên dùng Polydexa nasal với các IMAO, bromocriptine, guanethidine.

Tác dụng không mong muốn

Tại chỗ: khô mũi, dị ứng tại chỗ (rất hiếm).

Toàn thân: nhức đầu, mất ngủ, tăng huyết áp, đánh trống ngực, run rẩy & tái xanh có thể xảy ra nếu dùng liều cao hoặc kéo dài.

Quá liều

Theo dõi các triệu chứng và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để hỏi ý kiến bác sỹ

Bài viết POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE https://benh.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Mon, 04 Jun 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch. Dạng trình bày Hỗn dịch xịt mũi Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Tixocortol, Neomycin Dược lực học […]

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch.

Dạng trình bày

Hỗn dịch xịt mũi

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Neomycin

Dược lực học

Corticoide dùng tại chỗ : kháng viêm phối hơp với kháng sinh.

– Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng. Ở người, dùng đến 130 lần liều điều trị hàng ngày vẫn không gây một tác dụng toàn thân nào.

– Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn có tác dụng tại chỗ thuộc ho aminoside, có tác động trên các cầu khuẩn gram + và gram – cũng như các trực khuẩn gram + và gram -.

Huyền dịch tra mũi Pivalone và Pivalone Néomycine không cản trở sự dẫn lưu ở mũi thể hiện qua động tác phập phồng của các tiêm mao ở niêm mạc mũi.

Dược động học

Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy rằng tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh do đó không gây tác dụng toàn thân.

Tixocortol pivalate đươc hấp thu tốt qua đường uống ; tuy nhiên, ngay cả khi dùng đến liều rất cao (2 g), người ta vẫn chỉ tìm thấy trong máu những chất chuyển hóa không có hoạt tính do đó không có tác động của glucocorticoide. Điều này là do tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu ở gan.

Néomycine là một kháng sinh có tác động tại chỗ, không đươc hấp thu qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

Các biểu hiện viêm và dị ứng vùng mũi hầu : viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp tính và mạn tính, viêm mũi vận mạch.

Điều trị hỗ trơ các chứng viêm và nhiễm trùng mũi – hầu và viêm xoang.

Điều trị hỗ trơ viêm xoang mũi dị ứng có bội nhiễm.

Chống chỉ định

Tuyệt đối :

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với các aminoside.

Mũi đang bị nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpès.

Chảy máu cam.

Tương đối :

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Liều và cách dùng

Lắc chai trước khi sử dụng.

Pivalone Néomycine :

Người lớn :

Xịt mỗi lần 1 đến 2 nhát trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.

Trẻ em và nhũ nhi :

Xịt mỗi lần 1 nhát trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sự hiện diện của corticoide không ngăn đươc các biểu hiện dị ứng với néomycine nếu có, tuy nhiên nó có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.

Trường hơp nhiễm trùng có biểu hiện toàn thân, cần sử dụng kháng sinh đường toàn thân.

Ngay sau lần sử dụng đầu, vi khuẩn có thể lây nhiễm qua phần đầu của bình thuốc. Để tránh điều này, nên dùng thuốc sau khi đã hỉ mũi và lau sạch mũi.

Không nên điều trị kéo dài.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai :

Chưa khẳng định đươc tính vô hại của néomycine sulfate khi dùng trong thời gian mang thai (có thể có độc tính trên ốc – tiền đình của bào thai). Việc thuốc thấm qua niêm mạc mũi vào máu là có thể xảy ra.

Do đó không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú :

Các aminoside nói chung đươc bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.

Hiếm gặp phản ứng dị ứng (phù da – niêm mạc vùng mặt, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Trong trường hơp này, phải ngưng dùng thuốc.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để hỏi ý kiến của bác sỹ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, để xa tầm tay của trẻ em

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POLYGYNAX https://benh.vn/thuoc/polygynax/ Mon, 04 Sep 2017 03:09:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polygynax/ Thuốc đặt Polygynax là thuốc đặt phụ khoa chữa viêm âm đạo có thể sử dụng với cả bà bầu trong một số trường hợp. Dạng trình bày Viên nang mềm đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên Polygynax gồm: Néomycine sulfate 35.000UI. Polymyxine sulfate 35.000UI. Nystatine 100.000UI. […]

Bài viết POLYGYNAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc đặt Polygynax là thuốc đặt phụ khoa chữa viêm âm đạo có thể sử dụng với cả bà bầu trong một số trường hợp.

Dạng trình bày

Viên nang mềm đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên Polygynax gồm:

Néomycine sulfate 35.000UI.

Polymyxine sulfate 35.000UI.

Nystatine 100.000UI. (Diméthylpolysiloxane)

Dược lực học

Polymycin là nhóm kháng sinh có liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.

Dược động học

Neomycine

– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.

– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.

– Chuyển hoá:

– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.

Polymyxine

Hấp thu: Polymyxin B sulfat được hấp thu tốt qua phúc mạc; không được hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thể được hấp thu tới 10% liều; không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng.

Phân bố: Polymyxin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bố trong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai. Polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương.

Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường là 4,3 – 6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận. Ở ngưòi lớn, trong khoảng thời gian giữa 12 – 24 giờ sau liều ban đầu, thấy rất ít polymyxin B trong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận.

Thuốc còn tiếp tục bài tiết trong 24 – 72 giờ sau liều cuối cùng. Trẻ nhỏ bài tiết polymyxin B nhanh hơn người lớn; 40 – 60% lượng thuốc hấp thu được bài tiết trong vòng 8 giờ trong nước tiểu. Lọc máu hay lọc màng bụng không loại trừ đáng kể polymyxin B.

Chỉ định

Tác dụng điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay hỗn hợp (nhất là nhiễm Candida albicans).

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ, trong 12 ngày.

Các mẹ bầu lưu ý không nên điều trị lâu dài, vì việc dùng thuốc lâu hơn thời gian trên dễ gây ra các tác dụng phụ như: nhiễm độc toàn thân, viêm da, dị ứng|

Cách dùng thuốc thuốc Polygynax

Đặt thuốc vào sâu trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm. Nên bôi thêm kem nếu nấm Candida lan ra âm hộ và quanh hậu môn.

Cách thực hiện: Đẩy thuốc từ từ vào sâu bên trong âm đạo. Nếu cảm thấy khó khăn, trước khi đặt bạn có thể nhúng thuốc qua nước nhanh chóng để thuốc dễ trôi vào hơn. Thao tác này đòi hỏi thực hiện nhẹ nhàng và nhanh chóng để thuốc không bị dính vào ngoàn tay và trở ngược ra ngoài. Đối với mẹ bầu, việc đặt thuốc sẽ gặp không ít khó khăn. Vì vậy, hãy nhờ sự trợ giúp của bác sĩ khi đặt thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Những lưu ý khi đặt thuốc Polygynax:

Thời điểm đặt thuốc: để thuốc không bị rơi ra ngoài cũng như mang lại hiệu quả cao chị em nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi đã vệ sinh vùng kín sạch sẽ.

Vệ sinh tay sạch và nên cắt ngắn móng tay để tránh gây ra tổn thương đối với vùng kín.

Nếu đặt thuốc vào ban ngày và lo sợ thuốc bị trôi ra ngoài gây ngứa thì có thể sử dụng băng vệ sinh để cố định.

Rửa vùng kín đúng cách sau khi hoàn thành quá trình đặt thuốc.

Không dùng xà bông pH acide.

Không tiêm thuốc qua đường âm đạo, không đặt bông thấm bên trong khi đang điều trị.

Kiêng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị, cũng nên kết hợp điều trị cho bạn tình nếu có viêm nhiễm để tránh tái phát sau này.

Sau khi đặt thuốc, chị em cần nghỉ ngơi, hoạt động nhẹ.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm độ bền của bao cao su.

Tác dụng không mong muốn

Có thể có viêm do tiếp xúc, thường xảy ra khi dùng thuốc lâu dài. Tình trạng viêm da có thể lan xa vùng đặt thuốc. Do có chứa dầu đậu nành, luôn có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn (vd: Sốc phản vệ, dị ứng). Ít có khả năng gây ngộ độc toàn thân (thận, tai…) do thời gian điều trị ngắn.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi các triệu chứng.

Bài viết POLYGYNAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>