Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:47:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 DONGDO NEWGYNAN https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/ https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:39:26 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71469 DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa Dạng trình bày Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên nén đặt âm đạo

  • Neomycinsulfat :           65.000 I.U
  • Nystatin :                       100.000 I.U
  • Metronidazol  :              500mg
  • Lactose, microcrystal cellulose, tinh bột sắn, talc, povidon K30, sodium laurylsulfat, magnesi stearat,…vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

Metronidazol

Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như amip, Giardia.

Cơ chế tác dụng: nhóm 5-nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lambia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Neomycin

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.

Nystatin

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Dược động học

  • Metronidazol: không tìm thấy tài liệu về dược động học của dạng thuốc dùng tại chỗ.
  • Neomycin: Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
  • Nystatin: được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Chỉ định

DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
  • Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.  
  • Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
  • Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
  • Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
  • Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc(rất hiếm gặp).
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều và cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường:

  • Ngày 1 viên. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày

Cách dùng:

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, sau khi đặt nên nằm yên trong 15 phút. Có thể nhúng viên thuốc vào nước ấm, sạch 30 giây trước khi đặt thuốc nếu cần thiết.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Trong sử dụng:  Ngưng dùng thuốc khi có lú lẫn tâm thần, có thể làm nặng thêm tình trạng vốn có của các bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi. Không uống rượu, giao hợp trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Tương tác với Warfarin, Vecuronium.

Tác dụng không mong muốn

  • Hiếm : buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại.
  • Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.

Quá liều

Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 0C

Giá bán lẻ sản phẩm

30000 đồng / hộp

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/feed/ 0
MYCOSTATINE https://benh.vn/thuoc/mycostatine/ Sun, 07 Oct 2018 03:08:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/mycostatine/ Viên bao 500.000 UI: hộp 16 viên. bột pha hỗn dịch uống: chai 24 liều (mỗi liều 1 ml). viên nén đặt âm đạo 100.000 UI: hộp 12 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên bao    Nystatine   500.000 UI cho 1 liều hỗn dịch uống    Nystatine   100.000 UI cho 1 viên nén đặt âm đạo    Nystatine   […]

Bài viết MYCOSTATINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên bao 500.000 UI: hộp 16 viên.

bột pha hỗn dịch uống: chai 24 liều (mỗi liều 1 ml).

viên nén đặt âm đạo 100.000 UI: hộp 12 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên bao    Nystatine   500.000 UI

cho 1 liều hỗn dịch uống    Nystatine   100.000 UI

cho 1 viên nén đặt âm đạo    Nystatine   100.000 UI

DƯỢC LỰC

Thuốc kháng nấm: trị vi nấm candida.

Hoạt chất chính của Mycostatine là nystatine, đây là một kháng sinh kháng nấm do tiếp xúc thuộc họ polyène, chiết từ nấm Streptomyces noursei.

Phổ tác động kháng nấm: Trong thử nghiệm, Mycostatine có tác dụng trên rất nhiều loài vi nấm dạng men hoặc sợi. Trên thực tế lâm sàng, Mycostatine có tác dụng chủ yếu trên candida và geotricum.

Thuốc không có tác dụng kháng khuẩn hoặc kháng virus.

Thuốc chủ yếu gây tác dụng tại chỗ (do tiếp xúc): chẳng hạn như khi dùng đường uống sẽ điều trị tại chỗ nhiễm trùng do vi nấm candida trên ống tiêu hóa.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Tác động trị vi nấm candida chủ yếu là tại chỗ.

Dùng bằng đường uống, nystatine hầu như không được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa; Nystatine được tìm thấy trong phân dưới dạng không bị biến đổi.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị hoặc hỗ trợ điều trị:

  • nhiễm candida vùng miệng-hầu và ruột,
  • nhiễm candida âm đạo.

Tùy theo cơ quan bị nhiễm candida mà chọn thuốc thích hợp:

Viên bao:

– Nhiễm candida ở miệng (nhất là sau khi điều trị dài hạn bằng kháng sinh): tưa lưỡi, viêm miệng, mất nhú lưỡi, lưỡi bị đen, đau họng do nhiễm candida, nhiễm candida ở vùng thực quản và bao tử.

– Nhiễm candida ở ruột và tất cả các bệnh do vi nấm candida mà đầu tiên có ổ nhiễm trùng ở ruột.

Hỗn dịch uống:

– Dùng đường uống cho trẻ nhũ nhi, trẻ còn nhỏ tuổi và các trường hợp nhiễm candida nặng ở miệng và hầu.

– Dùng tại chỗ: điều trị ngoài da (thấm vào gạc).

– Thoa lên niêm mạc (sang thương ở miệng), nhỏ vào âm đạo (viêm âm đạo do vi nấm candida, vv).

Viên nén đặt âm đạo:

– Nhiễm candida ở âm hộ hoặc âm hộ-âm đạo,

– Hỗ trợ điều trị nhiễm candida ở miệng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với nystatine.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Uống thuốc chia làm 3 hoặc 4 lần trong ngày và xa bữa ăn.

Viên bao:

  • Trẻ em: 2 đến 8 viên/ngày.
  • Người lớn: 8 đến 12 viên/ngày.

Trường hợp nhiễm candida ở miệng-hầu, nên nghiền viên thuốc ra trước khi sử dụng để thuốc có thể tiếp xúc trực tiếp với sang thương.

Thời gian điều trị ít nhất 3 tuần lễ.

Bột pha hỗn dịch uống:

  • Nhũ nhi: 5 đến 30 muỗng lường/ngày.
  • Trẻ em: 10 đến 40 muỗng lường/ngày.

Liều lượng (viên bao và hỗn dịch) có thể tăng và kéo dài trong những trường hợp khó trị.

Viên nén đặt âm đạo:

– Nhiễm candida âm đạo: điều trị trong 20 ngày liên tiếp với 1 đến 2 viên/ngày. Nên làm ẩm viên thuốc trước và đặt sâu trong âm đạo.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

– Nếu thiếu các triệu chứng lâm sàng gợi ý mà chỉ phát hiện có candida ở da hoặc niêm mạc thì không thể dựa vào đó để chỉ định thuốc.

– Khi đã xác định nhiễm vi nấm candida, phải tìm kỹ các yếu tố sinh thái cho phép hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho vi nấm phát triển. Cần thanh toán hoặc chữa các yếu tố thuận lợi để tránh tái phát.

– Nên điều trị đồng thời mọi ổ nhiễm candida gây bệnh.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Trong thời gian điều trị bằng Mycostatine đường uống, tránh dùng đồng thời bằng đường uống các thuốc điều chỉnh sự chuyển vận ở ruột, thuốc băng niêm mạc đường tiêu hóa và nói chung là tất cả các tác nhân có thể cách ly hoạt chất thuốc tiếp xúc với niêm mạc đường tiêu hóa, vì chúng có thể làm giảm hiệu lực của nystatine.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

– Có thể có dị ứng.

– Dạng đặt âm đạo trong một vài trường hợp ngoại lệ có thể gây kích ở niêm mạc.

– Ngoại lệ có thể gây một số rối loạn nhẹ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy…

BẢO QUẢN

Bột để pha hỗn dịch uống: nhiệt độ dưới 30oC.

Benh.vn

Bài viết MYCOSTATINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TERGYNAN https://benh.vn/thuoc/tergynan/ Wed, 04 Jul 2018 03:10:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/tergynan/ Mô tả thuốc Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn. Dạng trình bày Viên nén đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: […]

Bài viết TERGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn.

Dạng trình bày

Viên nén đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Metronidazole 200mg.

Neomycine sulfate 6500 đơn vị hoặc 100mg.

Nystatine 100.000UI.

Prednisolone métasulfobenzoate sodique, tính theo dạng base 3mg.

(Lactose)

Dược lực học

Neomycine sulfate: ức chế sự tạo thành protein của vi khuẩn do

+ Ức chế sự tạo thành phức hợp khởi đầu

+ Gây biến dạng 30s làm đọc sai mã

+ Ức chế sự chuyển vị trên mARN

Prednisolone métasulfobenzoate sodique làm giảm phản ứng của quá trình viêm

Dược động học

Neomycine sulfate hấp thu tốt qua đường uống không bị chuyển hóa lần đầu qua gan thải trừ hoàn toàn qua thận

Tergynan (Metronidazole) hấp thu tốt sau khi uống.

Sinh khả dụng là 80%.

Tergynan được phân phối trong các mô và dịch cơ thể.

Thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và BBB.

Liên kết với protein huyết tương là 20%. Tergynan (Metronidazole) được chuyển hóa ở gan bằng cách oxy hóa và liên kết với axit glucuronic. T 1/2 là 8 giờ. Thuốc này được bài tiết qua nước tiểu (60-80%) và phân (6-15%).

Chỉ định

-Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis.

-Viêm âm đạo do Trichomonas.

-Viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.

-Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với nguười có mẫn cảm dối với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước trong khoảng 20 đến 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút. Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp ; trường hợp biết rõ do nhiễm nấm : trong 20 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Ngừng thuốc khi thấy bất cứ các triệu chứng bất thường nào xảy ra trong quá trình sử dụng

Tương tác thuốc

– Những thuốc có thể tương tác với thuốc Tergynan bao gồm:

Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin)

Phenytoin

Lithi

Disulfiram

Tác dụng không mong muốn

Ngoại lệ, có thể bị dị ứng néomycine với các triệu chứng ở da.

Cảm giác bị kim châm hoặc kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị nhưng rất hiếm.

Tác dụng toàn thân : như với tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần của thuốc có thể được hấp thu qua niêm mạc.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bảo quản ở nơi có độ ẩm thích hợp

Bài viết TERGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POLYGYNAX https://benh.vn/thuoc/polygynax/ Mon, 04 Sep 2017 03:09:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polygynax/ Thuốc đặt Polygynax là thuốc đặt phụ khoa chữa viêm âm đạo có thể sử dụng với cả bà bầu trong một số trường hợp. Dạng trình bày Viên nang mềm đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên Polygynax gồm: Néomycine sulfate 35.000UI. Polymyxine sulfate 35.000UI. Nystatine 100.000UI. […]

Bài viết POLYGYNAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc đặt Polygynax là thuốc đặt phụ khoa chữa viêm âm đạo có thể sử dụng với cả bà bầu trong một số trường hợp.

Dạng trình bày

Viên nang mềm đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên Polygynax gồm:

Néomycine sulfate 35.000UI.

Polymyxine sulfate 35.000UI.

Nystatine 100.000UI. (Diméthylpolysiloxane)

Dược lực học

Polymycin là nhóm kháng sinh có liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.

Dược động học

Neomycine

– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.

– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.

– Chuyển hoá:

– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.

Polymyxine

Hấp thu: Polymyxin B sulfat được hấp thu tốt qua phúc mạc; không được hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thể được hấp thu tới 10% liều; không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng.

Phân bố: Polymyxin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bố trong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai. Polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương.

Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường là 4,3 – 6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận. Ở ngưòi lớn, trong khoảng thời gian giữa 12 – 24 giờ sau liều ban đầu, thấy rất ít polymyxin B trong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận.

Thuốc còn tiếp tục bài tiết trong 24 – 72 giờ sau liều cuối cùng. Trẻ nhỏ bài tiết polymyxin B nhanh hơn người lớn; 40 – 60% lượng thuốc hấp thu được bài tiết trong vòng 8 giờ trong nước tiểu. Lọc máu hay lọc màng bụng không loại trừ đáng kể polymyxin B.

Chỉ định

Tác dụng điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay hỗn hợp (nhất là nhiễm Candida albicans).

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên vào buổi tối lúc đi ngủ, trong 12 ngày.

Các mẹ bầu lưu ý không nên điều trị lâu dài, vì việc dùng thuốc lâu hơn thời gian trên dễ gây ra các tác dụng phụ như: nhiễm độc toàn thân, viêm da, dị ứng|

Cách dùng thuốc thuốc Polygynax

Đặt thuốc vào sâu trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm. Nên bôi thêm kem nếu nấm Candida lan ra âm hộ và quanh hậu môn.

Cách thực hiện: Đẩy thuốc từ từ vào sâu bên trong âm đạo. Nếu cảm thấy khó khăn, trước khi đặt bạn có thể nhúng thuốc qua nước nhanh chóng để thuốc dễ trôi vào hơn. Thao tác này đòi hỏi thực hiện nhẹ nhàng và nhanh chóng để thuốc không bị dính vào ngoàn tay và trở ngược ra ngoài. Đối với mẹ bầu, việc đặt thuốc sẽ gặp không ít khó khăn. Vì vậy, hãy nhờ sự trợ giúp của bác sĩ khi đặt thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Những lưu ý khi đặt thuốc Polygynax:

Thời điểm đặt thuốc: để thuốc không bị rơi ra ngoài cũng như mang lại hiệu quả cao chị em nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi đã vệ sinh vùng kín sạch sẽ.

Vệ sinh tay sạch và nên cắt ngắn móng tay để tránh gây ra tổn thương đối với vùng kín.

Nếu đặt thuốc vào ban ngày và lo sợ thuốc bị trôi ra ngoài gây ngứa thì có thể sử dụng băng vệ sinh để cố định.

Rửa vùng kín đúng cách sau khi hoàn thành quá trình đặt thuốc.

Không dùng xà bông pH acide.

Không tiêm thuốc qua đường âm đạo, không đặt bông thấm bên trong khi đang điều trị.

Kiêng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị, cũng nên kết hợp điều trị cho bạn tình nếu có viêm nhiễm để tránh tái phát sau này.

Sau khi đặt thuốc, chị em cần nghỉ ngơi, hoạt động nhẹ.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm độ bền của bao cao su.

Tác dụng không mong muốn

Có thể có viêm do tiếp xúc, thường xảy ra khi dùng thuốc lâu dài. Tình trạng viêm da có thể lan xa vùng đặt thuốc. Do có chứa dầu đậu nành, luôn có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn (vd: Sốc phản vệ, dị ứng). Ít có khả năng gây ngộ độc toàn thân (thận, tai…) do thời gian điều trị ngắn.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi các triệu chứng.

Bài viết POLYGYNAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>