Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:03:35 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Tìm hiểu chung về Panadol cảm cúm https://benh.vn/thuoc/tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum/ https://benh.vn/thuoc/tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum/#respond Sat, 16 Sep 2023 01:30:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=85294 Panadol Cảm Cúm là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để giảm triệu chứng cảm cúm và cảm lạnh. Bài viết cung cấp tất cả những thông tin cần thiết về thuốc và đưa đến cái nhìn tổng quan để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng thuốc trong điều […]

Bài viết Tìm hiểu chung về Panadol cảm cúm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Panadol Cảm Cúm là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để giảm triệu chứng cảm cúm và cảm lạnh. Bài viết cung cấp tất cả những thông tin cần thiết về thuốc và đưa đến cái nhìn tổng quan để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng thuốc trong điều trị.

tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-5
Tìm hiểu chung về Panadol cảm cúm

Tổng quan về Panadol Cảm Cúm

Panadol Cảm Cúm là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để giảm các triệu chứng của căn bệnh cảm cúm được sản xuất bởi công ty Sanofi từ hai thành phần chính bao gồm Paracetamol, Cafein và Phenylephrine. 

Nguồn gốc của thuốc Panadol Cảm Cúm

Panadol Cảm Cúm (Panadol Cold and Flu) được sản xuất và giới thiệu lần đầu bởi công ty dược phẩm GlaxoSmithKline (GSK). 

GSK là một trong những công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới nằm tại Ireland. GSK có trụ sở tại Luân Đôn, Anh, và là một công ty dược phẩm đa quốc gia với hoạt động rộng khắp trên nhiều quốc gia và lục địa. Công ty này có nhiều nhà máy sản xuất trên toàn cầu, đáp ứng nhu cầu cung cấp thuốc cho người tiêu dùng trên khắp thế giới. Quá trình sản xuất Panadol Cảm Cúm tuân theo các quy chuẩn chất lượng cao và quy định an toàn của ngành công nghiệp dược phẩm. Công ty GSK cam kết đảm bảo chất lượng và hiệu quả của sản phẩm thông qua việc kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất và sử dụng các thành phần chất lượng cao.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Panadol Cảm Cúm

Đóng gói: Panadol Cảm Cúm thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. Trong một hộp, có thể có một hoặc nhiều vỉ nhôm hoặc nhựa chứa các viên nén hoặc viên uống Panadol Cảm Cúm và thường mỗi vỉ chứa từ 8 – 10 viên

Dạng dùng: Panadol Cảm Cúm có thể có dạng viên nén. Viên nén thường có hình dạng hình tròn hoặc hình oval, và có thể có màu trắng 17,7mm, một mặt có hình mặt trời trong hình bầu dục 

Bảo quản và lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Cách bảo quản thuốc Panadol Cảm Cúm như sau: 

  • Bảo quản thuốc những nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 30°C
  • Tránh cho thuốc tiếp dưới ánh nắng quá lâu
  • Không để trẻ em sử dụng thuốc mà không được hướng dẫn

Quá trình bảo quản thuốc cần được thực hiện đầy đủ kỹ càng để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-1
Cách bảo quản thuốc Panadol cảm cúm

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc Panadol Cảm Cúm

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi viên Panadol Cảm Cúm có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất.

Thành phần của thuốc Panadol Cảm Cúm

Thông thường, mỗi viên có thể chứa các thành phần sau: 

  • Paracetamol (Acetaminophen): hàm lượng từ 500 – 1000mg trong mỗi viên 
  • Cafein: hàm lượng 25mg mỗi viên 
  • Phenylephrine hydrochloride: hàm lượng 5mg mỗi viên 

Công dụng hoạt chất của thuốc Panadol Cảm Cúm

Paracetamol: giảm đau, hạ sốt nhưng không có khả năng kháng viêm. 

Cafein: Tăng cường tác dụng của Paracetamol.

Phenylephrine hydrochloride: Tác động trực tiếp lên thụ thể α1-adrenergic → gây co mạch + điều trị sung huyết mũi. 

Mỗi hoạt chất trong thành phần thuốc Panadol Cảm Cúm đều mang một vai trò khác nhau giúp cho thuốc đạt hiệu quả tối ưu trong điều trị ở bệnh nhân.

Chỉ định của thuốc Panadol Cảm Cúm

Panadol Cảm Cúm được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau xoang và tắc nghẽn: giảm nhanh chóng, hiệu quả điều trị tạm thời các triệu chứng viêm xoang (đau đầu xoang, nghẹt mũi,…)
  • Điều trị viêm thông mũi: giảm nhanh chóng, hiệu quả trị các triệu chứng cảm lạnh và cúm (nhức đầu, đau nhức cơ thể, nghẹt hoặc sổ mũi, đau họng, sốt)
tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-3
Chỉ định của thuốc Panadol Cảm Cúm

Cách dùng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Liều lượng dùng thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng bệnh nhân, mục đích điều trị và cả dạng bào chế của thuốc.

Liều lượng và cách dùng thuốc Panadol Cảm Cúm

Đối tượng  Liều dùng Đường dùng
Người lớn

Người cao tuổi

Trẻ em 12 tuổi 

Uống 2 viên trong thời gian từ 4 – 6 giờ 

Liều tối đa trong ngày: 8 viên (4000mg Paracetamol)

Đường uống (PO)
Uống cùng với nước 
Trẻ em < 12 tuổi  Không khuyến nghị sử dụng 

Đối với từng đối tượng bệnh nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia lâm sàng để được tư vấn kỹ càng.

Cách sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Một số hướng dẫn khi dùng thuốc Panadol Cảm Cúm bao gồm:

  • Dùng thuốc Panadol Cảm Cúm với lượng nước vừa đủ  
  • Khi uống các viên không được nghiền nát
  • Không sử dụng trong vòng vài giờ trước khi đi ngủ vì có thể gây mất ngủ

Những thông tin trên nhằm giúp bệnh nhân đạt hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc. 

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Một số lưu ý khi dùng thuốc Panadol Cảm Cúm bao gồm: 

  • Thuốc chỉ sử dụng đường uống (PO).
  • Không sử dụng quá liều được chỉ định. 
  • Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất. 
  • Thời gian tự điều trị < 3 ngày, nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc trở nặng đồng thời xuất hiện thêm nhiều triệu chứng khác thì không được tự ý tiếp tục sử dụng thuốc mà cần đến sự can thiệp từ các chuyên gia y tế.
  • Thời gian dùng thuốc tối thiểu giữa 2 liều là 4 giờ.

Người dùng cần đọc và nắm kĩ từng lưu ý để đảm bảo an toàn sức khỏe tốt nhất.

tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-2
Cách sử dụng thuốc Panadol cảm cúm

Cơ chế tác động của thuốc Panadol Cảm Cúm

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau

Cơ chế tác dụng: 

  • Paracetamol là dẫn xuất para-aminophenol có tác dụng làm dịu cơn đau và hạ sốt thông qua quá trình ức chế tổng hợp Prostaglandin, chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương. 
  • Phenylephrine hydrochloride là tác nhân giao cảm có đích tác dụng là các thụ thể Adrenergic (chủ yếu là hoạt động Alpha-adrenergic) gây ra tình trạng nghẹt mũi.

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Trong quá trình dùng thuốc Panadol Cảm Cúm, nên được cập nhật những cảnh báo thận trọng ở những đối tượng sau: 

  • Bệnh nhân giảm chức năng gan.
  • Bệnh nhân giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân sử dụng bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa Paracetamol.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Paracetamol hay bất kỳ thành phần tá dược nào khác. 
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt hoặc suy giảm nồng độ Glutathione (người bị suy dinh dưỡng nặng, chỉ số khối cơ thể thấp, nghiện rượu mãn tính hoặc bị nhiễm trùng huyết)
  • Bệnh nhân tiền sử mắc bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, cường giáp, phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp (tức là bệnh tăng nhãn áp), u tế bào ưa Crom và bệnh tắc mạch máu (hiện tượng Raynaud).
  • Bệnh nhân đang dùng nhóm thuốc chẹn hoặc các thuốc chống tăng huyết áp khác
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc trầm cảm ba vòng, Alkaloid (Ergotamine, Methysergide).
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc thông mũi, thuốc ức chế sự thèm ăn và thuốc kích thích thần kinh như Amphetamine).

Các tác dụng không mong muốn, triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm

Panadol Cảm Cúm dù được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn có các tác dụng phụ: 

Tác dụng phụ xấu khi dùng Panadol Cảm Cúm

Quy ước được sử dụng để phân loại các tác dụng phụ xấu: 

  • Rất phổ biến: 1/10
  • Phổ biến: 1/100 – < 1/10
  • Không phổ biến: 1/1.000 – < 1/100
  • Hiếm (≥ 1/10.000 – < 1/1.000)
  • Rất hiếm (< 1/10.000)

Các tác dụng phụ và tần suất xuất hiện bao gồm: 

a) Với hoạt chất Paracetamol

Cơ quan cơ thể Tác dụng phụ xấu 
Hệ thống máu và bạch huyết Giảm tiểu cầu
Hệ thống miễn dịch  Sốc phản vệ

Triệu chứng quá mẫn trên da 

Hệ hô hấp

Trung thất

Vùng ngực

Co thắt đường thông khí đến phổi (đặc biệt ở những bệnh nhân ít đáp ứng với Aspirin, NSAID khác)
Gan, mật Chức năng gan bất thường

b) Với hoạt chất Phenylephrine 

Cơ quan cơ thể Tác dụng phụ xấu
Tâm lý Lo lắng
Hệ thần kinh  Đau đầu

Mất ngủ 

Choáng

Hệ tim mạch  Cao huyết áp
Hệ tiêu hóa Gây nôn, buồn nôn

c) Các phản ứng bất lợi sau quá trình đưa thuốc ra thị trường 

Cơ quan cơ thể Tác dụng phụ xấu Tần suất
Mắt Mở rộng kích thước đồng tử Hiếm (≥1/10.000 – <1/1.000)
Hệ tim mạch  Nhịp tim nhanh 

Đánh trống ngực 

Hiếm (≥1/10.000 – <1/1.000)
Da 

Tế bào dưới da

Triệu chứng dị ứng trên da Hiếm (≥1/10.000 – <1/1.000)
Thận 

Hệ tiết niệu 

Bí tiểu 

Tăng kích thước tuyến tiền liệt

Hiếm (≥1/10.000 – <1/1.000)
Hệ thống miễn dịch  Quá mẫn Hiếm (≥1/10.000 – <1/1.000)

Trên đây là bảng thống kê một số tác dụng phụ xấu ảnh hưởng được khảo sát và nghiên cứu nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng phụ khác ảnh hưởng sức khỏe thì nên báo ngay cho các chuyên gia y tế biết để có cách xử trí.

tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-4
Thành phần của thuốc Panadol Cảm Cúm

Triệu chứng quá liều 

Với hoạt chất Paracetamol

  • Triệu chứng ban đầu: sau 1 ngày, bệnh nhân có các dấu hiệu xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng 
  • Sau 12 – 48 giờ: bệnh nhân có dấu hiệu bị tổn thương gan 
  • Ngộ độc kéo dài: xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng 

Với hoạt chất Cafein 

  • Đau thượng vị 
  • Tăng bài niệu 
  • Nôn 
  • Nhịp tim nhanh 
  • Kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, kích động, hoảng loạn, co giật)

Với hoạt chất Phenylephrine 

  • Cáu kỉnh
  • Thao thức
  • Tăng huyết áp
  • Chậm nhịp tim do phản xạ
  • Khó chịu 
  • Co giật
  • Xuất hiện ảo giác

Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều 

Hướng xử trí cho bệnh nhân khi dùng thuốc vượt liều chỉ định như sau: 

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, cần đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ hoặc các bệnh viện / trung tâm y tế gần nhất 
  • Phối hợp thêm các biện pháp hỗ trợ được chỉ định bởi các chuyên gia y tế 
tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum-6
Triệu chứng quá liều

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Panadol Cảm Cúm

Khi sử dụng thuốc Panadol Cảm Cúm, cần thận trọng đối với các tương tác thuốc có thể xảy ra như sau: 

a) Với hoạt chất Paracetamol

Khi dùng chung với thuốc  Hậu quả tương tác xảy ra
Coumarin / Warfarin Tăng nguy cơ chảy máu
Chất làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày

(Metoclopramide)

Tăng hấp thu Paracetamol
Chất làm giảm khả năng làm rỗng dạ dày 

(Propantheline, thuốc chống trầm cảm có đặc tính kháng Cholinergic, thuốc giảm đau gây nghiện)

Giảm hấp thu Paracetamol
Cloramphenicol Nồng độ Cloramphenicol tăng lên 
Thuốc có khả năng gây độc cho gan

Thuốc gây cảm ứng enzyme microsome gan (rượu, thuốc chống co giật)

Ngộ độc Paracetamol
Cholestyramine Giảm hấp thu Paracetamol nếu dùng trong vòng 1 giờ 
Probenecid Ảnh hưởng đến sự bài tiết Paracetamol

Thay đổi nồng độ Paracetamol trong huyết tương 

b) Với hoạt chất Phenylephrine 

Khi dùng chung với thuốc  Hậu quả tương tác xảy ra
Thuốc chẹn

Thuốc hạ huyết áp (Desoquine, Guanethidine, Reserpine, Methyldopa)

Giảm hiệu quả của thuốc chẹn và thuốc hạ huyết áp
Thuốc chống trầm cảm ba vòng 

(Amitriptyline)

Tăng nguy cơ tác dụng phụ với tim mạch 
Digoxin 

Glycosid tim 

Nhịp tim không đều 

Đau tim

Ancaloit Ergot 

(Ergotamine, Methysergide)

Tăng nguy cơ mắc bệnh Ergotism

Tương tác thuốc là điều khó tránh khỏi ở những bệnh nhân đa bệnh lý nên cần được cảnh báo nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến sức khỏe bệnh nhân.

Tổng kết lại, Panadol Cảm Cúm chứa các hoạt chất Paracetamol, Cafein và Phenylephrine – thành phần được công nhận là khá an toàn và hiệu quả trong điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau răng và sốt. Tuy vậy, Panadol Cảm Cúm cũng có nhiều tác dụng phụ cần cẩn trọng khi dùng do đó việc sử dụng Panadol Cảm Cúm nên tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn của bác sĩ.

Bài viết Tìm hiểu chung về Panadol cảm cúm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tim-hieu-chung-ve-panadol-cam-cum/feed/ 0
Tổng quan về Panadol Xanh https://benh.vn/thuoc/tong-quan-ve-panadol-xanh/ https://benh.vn/thuoc/tong-quan-ve-panadol-xanh/#respond Fri, 15 Sep 2023 14:52:28 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=85282 Panadol xanh là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt được rất phổ biến trên thị trường. Với thành phần chính là Paracetamol, Panadol xanh mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc giảm các triệu chứng như đau đầu, đau răng, đau cơ và hạ sốt. Thông tin chung về Panadol Xanh  Panadol […]

Bài viết Tổng quan về Panadol Xanh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Panadol xanh là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt được rất phổ biến trên thị trường. Với thành phần chính là Paracetamol, Panadol xanh mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc giảm các triệu chứng như đau đầu, đau răng, đau cơ và hạ sốt.

tong-quan-ve-panadol-xanh-7
Tổng quan về Panadol xanh – Thuốc giảm đau, hạ sốt

Thông tin chung về Panadol Xanh 

Panadol Xanh là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để giảm đau và hạ sốt được tổng hợp từ thành phần chính Paracetamol.

Nguồn gốc của thuốc Panadol Xanh 

Panadol xanh là một sản phẩm thuốc giảm đau và hạ sốt được sản xuất và giới thiệu lần đầu bởi công ty dược phẩm GlaxoSmithKline (GSK). GSK là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe trên toàn cầu, có trụ sở tại Ireland. GSK không chỉ sản xuất Panadol xanh, mà còn phát triển và sản xuất một loạt các sản phẩm dược phẩm khác. Với hơn 6,5 tỷ viên Panadol được sản xuất hàng năm tại các nhà máy của GSK trên toàn cầu, công ty này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp sản phẩm Panadol cho người dùng trên khắp thế giới. GSK đã xây dựng một tiếng tăm vững chắc trong ngành công nghiệp dược phẩm và cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Panadol Xanh

Đóng gói: Panadol Xanh thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. Trong một hộp, có thể có một hoặc nhiều vỉ nhôm hoặc nhựa chứa các viên nén hình viên hoặc viên nén bao phim Panadol và thường mỗi vỉ chứa từ 10 – 12 viên 

Viên Panadol xanh là dạng viên nén, màu trắng, hình tròn, hai mặt hơi lồi. Trên mặt viên thuốc có in logo Panadol màu trắng. Mỗi viên thuốc chứa 500mg paracetamol. Thuốc được uống với nước lọc, không dùng với đồ uống có cồn, nước ngọt có ga hoặc nước ép trái cây. Trẻ em dưới 12 tuổi cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

tong-quan-ve-panadol-xanh-4
Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Panadol Xanh

Bảo quản và lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol xanh

Cách bảo quản thuốc Panadol Xanh như sau:

  • Bảo quản thuốc những nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 25°C
  • Tránh cho thuốc để ngoài lâu dưới ánh nắng mặt trời 
  • Không để trẻ em sử dụng thuốc mà không được hướng dẫn
  • Không sử dụng thuốc hết hạn dùng trên bao bì

Quá trình bảo quản thuốc cần được thực hiện đầy đủ kỹ càng để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

tong-quan-ve-panadol-xanh-1
Cách bảo quản thuốc Panadol Extra

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc Panadol Xanh

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi viên Panadol Xanh có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất. 

Thành phần của thuốc Panadol Xanh

Thông thường, mỗi viên Panadol Xanh có thể chứa các thành phần sau: 

(1) Hoạt chất chính

– Paracetamol (Acetaminophen): hàm lượng từ 500 – 1000mg trong mỗi viên 

(2) Tá dược 

  • Bột ngô (Maize starch): được sử dụng  một chất độn để tạo thành viên nén và giữ thành phần hoạt chất của thuốc.
  • Potassium sorbate (E202): là một chất bảo quản, được thêm vào để bảo quản sản phẩm và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nấm và mốc.
  • Talc tinh khiết (Purified talc): là một chất chống dính và chất độn, được sử dụng để giúp quá trình sản xuất viên nén dễ dàng và tránh việc dính chặt.
  • Acid stearic: là một chất phụ gia, có tác dụng làm mịn bề mặt viên nén và cung cấp độ bền cho sản phẩm.
  • Povidone: là một chất liên kết, được sử dụng để giữ chặt thành phần hoạt chất và tá dược lại với nhau trong quá trình sản xuất viên nén.
  • Tinh bột đã qua xử lý trước (Pregelatinized starch): là một chất chống dính và chất độn, giúp cải thiện quá trình sản xuất viên nén và tăng tính ổn định của sản phẩm.
  • Hypromellose: là một chất chống dính và chất làm mềm, được sử dụng để cải thiện quá trình sản xuất viên nén và tạo độ bền cho viên nén.
  • Triacetin: là một chất làm mềm, được sử dụng để cải thiện độ bền và độ mịn của viên nén.

Các thành phần tá dược này không có tác dụng thuốc chủ yếu nhưng đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và chất lượng của viên nén Panadol xanh.

tong-quan-ve-panadol-xanh-6
Thành phần của thuốc Panadol xanh

Chỉ định của thuốc Panadol Xanh

Thành phần chính của Panadol Xanh là Paracetamol nên thuốc có tác dụng giảm đau tạm thời và khó chịu nhanh chóng, hiệu quả điều trị liên quan đến nhức đầu, đau cơ, đau bụng kinh, viêm khớp/viêm xương khớp, đau răng, đau nửa đầu, đồng thời làm cải thiện các triệu chứng cảm lạnh và cúm, nhức đầu do căng thẳng, đau xoang/nhức đầu, đau lưng và giảm sốt.

Liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Liều dùng có thể thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố đối tượng bệnh nhân, bệnh lý, tiền sử bệnh, mục đích điều trị và đường dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Panadol xanh

Từng đối tượng sẽ áp dụng những liều dùng khác nhau. Dưới đây một số lưu ý về đối tượng và liều dùng thuốc, mọi người cần cân nhắc để không dùng quá liều gây ra các ảnh hưởng không tốt cho cơ thể. 

Đối tượng  Liều dùng Đường dùng
Người lớn

Người cao tuổi

Trẻ em 12 tuổi 

Uống từ 1 hoặc 2 viên trong thời gian từ 4 – 6 giờ (500mg – 1g Paracetamol)

Liều tối đa trong ngày: 8 viên (4000mg Paracetamol)

Đường uống (PO)
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi Uống ½ – 1 viên trong thời gian 4 – 6 giờ một lần nếu cầu 

Liều tối đa trong ngày: 4 viên 

Không nên sử dụng quá 48 giờ cho trẻ từ 7 – 17 tuổi

Đường uống (PO)
Trẻ em < 7 tuổi  Không khuyến cáo sử dụng 

Đối với từng đối tượng bệnh nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia lâm sàng để được tư vấn kỹ càng.

Cách sử dụng thuốc Panadol Xanh

Khi dùng thuốc Panadol Xanh, người dùng cần biết những thông tin về cách dùng như sau:

  • Khi uống thuốc, uống cùng với lượng nước vừa đủ
  • Có thể sử dụng thuốc chung với thức ăn hoặc đơn lẻ
  • Khi uống các viên không được nghiền nát

Những thông tin trên nhằm giúp bệnh nhân đạt hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc. 

tong-quan-ve-panadol-xanh-2
Cách sử dụng thuốc Panadol Xanh

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Khi dùng thuốc Panadol Xanh, người dùng cần biết những thông tin lưu ý như sau:

  • Thuốc chỉ sử dụng đường uống (PO)
  • Không sử dụng quá liều được chỉ định 
  • Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất 
  • Thời gian tự điều trị < 3 ngày, nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc trở nặng đồng thời xuất hiện thêm nhiều triệu chứng khác thì không được tự ý tiếp tục sử dụng thuốc mà cần đến sự can thiệp từ các chuyên gia y tế
  • Thời gian sử dụng thuốc tối thiểu giữa 2 liều là 4 giờ 

Người dùng cần đọc và nắm kĩ từng lưu ý để đảm bảo an toàn sức khỏe tốt nhất.

Sự khác biệt giữa Panadol Extra (Đỏ) và Panadol Xanh 

Panadol Extra (Đỏ) và Panadol Xanh là hai dạng khác nhau của loại thuốc Panadol. Dưới đây là các điểm phân biệt giữa 2 thuốc.

Phân biệt giữa 2 thuốc về thành phần 

Panadol Xanh có dạng bào chế viên nén với hàm lượng hoạt chất 500mg và hoạt chất chính là Paracetamol

Panadol Extra còn gọi là Panadol Đỏ có chứa thêm Cafein bên cạnh thành phần chính Paracetamol –  là một chất bổ trợ cho tác dụng giảm đau của Paracetamol và có thể giúp người dùng tăng cường sự tập trung, tỉnh táo khi làm việc hoặc khi mệt mỏi.

Phân biệt giữa 2 thuốc về lưu ý khi sử dụng 

Đối với Panadol Extra cần lưu ý không nên phối hợp chung với các sản phẩm chứa nhiều Cafein (trà, cà phê, nước tăng lực,…) và đặc biệt cẩn trọng khi bệnh nhân sử dụng thuốc nếu đang thực hiện chế độ ăn uống với lượng Cafein lớn, dễ dẫn đến các ảnh hưởng xấu như thao thức, chất lượng giấc ngủ giảm, khó chịu, gắt gỏng, đau đầu, bồn chồn lo lắng, rối loạn tiêu hóa khi lượng Cafein trong cơ thể vượt quá mức cho phép. Ngoài ra, Panadol Extra không được khuyến nghị sử dụng cho phụ nữ trong thời gian mang thai vì hàm lượng Cafein trong thuốc làm tỉ lệ sảy thai tự nhiên tăng lên 

Giá bán 2 loại Panadol trên thị trường

Panadol Extra 

  • Đóng gói: Một hộp chứa 15 vỉ trong mỗi vỉ có chứa 12 viên 
  • Giá tham khảo thuốc: 1.500VNĐ / viên – 270.000VNĐ / hộp 
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo tại Việt Nam

Panadol Xanh

  • Đóng gói: Một hộp chứa 10 vỉ trong mỗi vỉ có chứa 12 viên 
  • Giá tham khảo thuốc: 1.000VNĐ/viên – 120.000VNĐ/hộp
  • Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline tại Ireland

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi phụ thuộc vào thời điểm và nhà cung cấp.

tong-quan-ve-panadol-xanh-5
Sự khác biệt giữa Panadol Extra (Đỏ) và Panadol Xanh

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Panadol Xanh khi dùng cần chú ý những lưu ý và thận trọng khi sử dụng.

Các đối tượng chống chỉ định khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Panadol Xanh chống chỉ định cho đối tượng

  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. 
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận. 
  • Bệnh nhân sử dụng bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa Paracetamol.
  • Bệnh nhân có tiền sử triệu chứng dị ứng với Paracetamol hay bất cứ thành phần tá dược nào khác. 
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt Glutathione, việc sử dụng Paracetamol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa.

Các đối tượng bệnh nhân trên không được chỉ định sử dụng nếu trường hợp cần bất đắc dĩ nên tham vấn ý kiến từ các chuyên gia y tế.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Panadol Xanh cần thận trọng trong trường hợp

  • Các chuyên gia y tế cần cảnh báo với bệnh nhân trước về các dấu hiệu của các phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
  • Nếu triệu chứng đau không thuyên giảm và xuất hiện thêm nhiều triệu chứng khác, bệnh nhân cần đến sự tư vấn của các chuyên gia y tế. 

Mặc dù Panadol Xanh rất phổ biến nhưng người dùng cũng cần để ý đến các cảnh báo thận trọng khi sử dụng.

Các tác dụng không mong muốn, triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc Panadol Xanh

Khi sử dụng thuốc dù phổ biến nhưng vẫn tồn tại nhiều tác dụng phụ khác nhau xảy ra

Tác dụng phụ khi dùng Panadol Xanh

Quy ước được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn 

  • Rất phổ biến: 1/10
  • Phổ biến: 1/100 – < 1/10
  • Không phổ biến: 1/1.000 – < 1/100
  • Hiếm (≥ 1/10.000 – < 1/1.000)
  • Rất hiếm (dưới 1/10.000)

Các tác dụng phụ và tần suất xuất hiện như sau: 

Cơ quan cơ thể Tác dụng phụ (ADR) Tần suất
Hệ thống máu và bạch huyết Số lượng tiểu cầu giảm Rất hiếm (dưới 1/10.000)
Hệ thống miễn dịch  Phản ứng phản vệ 

Phản ứng dị ứng – quá mẫn ở da (phát ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson)

Nhiễm độc biểu bì 

Hoại tử biểu bì 

Rất hiếm (dưới 1/10.000)
Hệ cơ quan hô hấp  Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị với Aspirin, NSAID khác Rất hiếm (dưới 1/10.000)
Hệ thống gan, mật Chức năng gan bất thường Rất hiếm (dưới 1/10.000)

Trên đây là bảng thống kê một số tác dụng phụ xấu ảnh hưởng được khảo sát và nghiên cứu nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng phụ khác ảnh hưởng sức khỏe thì nên báo ngay cho các chuyên gia y tế biết để có cách xử trí.

Triệu chứng quá liều 

Khi dùng quá liều Paracetamol cho các dấu hiệu lâm sàng của tổn thương gan thường xảy ra sau 24 – 48 giờ và đạt đỉnh điểm sau 4 – 6 ngày. Ngoài ra, bệnh nhân có thể gây suy gan, phải ghép gan hoặc dẫn đến tử vong, viêm tụy cấp kèm theo rối loạn chức gan và nhiễm độc gan 

tong-quan-ve-panadol-xanh-8
Triệu chứng quá liều

Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều 

Hướng xử trí khi bệnh nhân dùng Panadol Xanh quá liều gồm:

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, cần đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ hoặc các bệnh viện / trung tâm y tế gần nhất 
  • Bên cạnh đó, cần ghi lại đầy đủ và mang theo danh sách những loại thuốc bệnh nhân đã sử dụng (bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn) 
  • Bệnh nhân có thể cần phải sử dụng N-acetylcystein và ở người lớn có thể dùng than hoạt tính làm giảm sự hấp thu của thuốc nếu dùng trong vòng một giờ sau khi uống.

Các biện pháp trên thường được áp dụng nếu tình trạng quá liều Panadol Xanh xảy ra.

tong-quan-ve-panadol-xanh-3
Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Panadol Xanh

Khi dùng thuốc Panadol Xanh, những tương tác thuốc thường gặp là:  

  • Khi dùng chung Panadol Xanh có chứa Paracetamol với các thuốc chống đông máu như Warfarin và các Coumarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu 
  • Sự hấp thu Paracetamol vào cơ thể tăng lên bởi tác động của các thuốc làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày như Metoclopramide hoặc giảm bởi các thuốc làm giảm việc làm rỗng dạ dày như các thuốc Propantheline, thuốc chống trầm cảm có đặc tính kháng Cholinergic, thuốc giảm đau gây nghiện
  • Paracetamol khi dùng chung tăng lượng Cloramphenicol trong cơ thể
  • Khả năng ngộ độc Paracetamol có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các chất gây cảm ứng enzyme như rượu hoặc thuốc chống co giật
  • Probenecid gây ảnh hưởng đến quá trình thải trừ và nồng độ Paracetamol trong huyết tương
  • Cholestyramine khi dùng chung trong 1 tiếng gây giảm hoạt tính Paracetamol do giảm hấp thu thuốc 

Tương tác thuốc là điều khó tránh khỏi ở những bệnh nhân đa bệnh lý nên cần được cảnh báo nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến sức khỏe bệnh nhân.

Tổng kết lại,  Panadol Xanh chứa hoạt chất Paracetamol, một thành phần được công nhận là an toàn và hiệu quả trong điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau răng và sốt. Tuy vậy, Panadol Xanh cũng có nhiều tác dụng phụ cần cẩn trọng khi dùng do đó việc sử dụng nên tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn của bác sĩ.

Bài viết Tổng quan về Panadol Xanh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tong-quan-ve-panadol-xanh/feed/ 0
Tất tần tật những điều cần biết về Panadol Extra https://benh.vn/thuoc/tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra/ https://benh.vn/thuoc/tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra/#respond Thu, 14 Sep 2023 13:26:04 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=84948 Panadol Extra là một loại thuốc phổ biến được sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Tuy vậy, trước khi sử dụng có những thông tin cần lưu ý để đảm bảo an toàn và phù hợp cho tình trạng sức khỏe. Bài viết cung cấp những cập nhật mới nhất và […]

Bài viết Tất tần tật những điều cần biết về Panadol Extra đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Panadol Extra là một loại thuốc phổ biến được sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Tuy vậy, trước khi sử dụng có những thông tin cần lưu ý để đảm bảo an toàn và phù hợp cho tình trạng sức khỏe. Bài viết cung cấp những cập nhật mới nhất và đầy đủ thông tin cần thiết về Panadol Extra.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-2
Tất tần tật những điều cần biết về Panadol Extra

Panadol Extra – Tổng quan về thuốc 

Panadol Extra là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để giảm đau và hạ sốt được tổng hợp từ hai thành phần chính là Paracetamol và Cafein.

Nguồn gốc của thuốc Panadol Extra

Thuốc được sản xuất và được giới thiệu lần đầu bởi công ty dược phẩm GlaxoSmithKline (GSK). GSK là một trong những công ty chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới nằm tại Ireland, phát triển và sản xuất một loạt các sản phẩm dược phẩm và là ngôi nhà toàn cầu của Panadol với số lượng khoảng gần 6,5 tỷ viên Panadol được sản xuất tại đây mỗi năm.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc

Đóng gói: Panadol Extra thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. Trong một hộp, có thể có một hoặc nhiều vỉ nhôm hoặc nhựa chứa các viên nén hoặc viên uống Extra Panadol và thường mỗi vỉ chứa từ 10 – 12 viên.

Dạng dùng: Panadol Extra có thể có dạng viên nén hoặc viên uống. Viên nén thường có hình dạng hình tròn hoặc hình oval, và có thể có màu trắng hoặc có màu sắc khác tùy thuộc vào nhà sản xuất và phiên bản sản phẩm. Viên uống thường có hình dạng hình trụ hoặc hình oval và có thể được tráng một lớp màu để dễ dàng nhận biết.

Bảo quản và lưu ý khi dùng thuốc Panadol Extra

Cách bảo quản thuốc Panadol Extra như sau: 

  • Bảo quản thuốc những nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 25°C.
  • Không nên cho thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Không để trẻ em sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn.

Quá trình bảo quản thuốc cần được thực hiện đầy đủ kỹ càng để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-5
Cách bảo quản thuốc Panadol Extra

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc Panadol Extra

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi viên Panadol Extra có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất. 

Thành phần của thuốc 

Tuy nhiên, thông thường, mỗi viên Panadol Extra có thể chứa các thành phần sau: 

  • Paracetamol (Acetaminophen): hàm lượng từ 500 – 1000mg trong mỗi viên 
  • Cafein: hàm lượng khoảng 65mg trong mỗi viên 

Chỉ định của thuốc Panadol Extra

Vì trong mỗi viên Panadol Extra, hàm lượng Paracetamol chiếm nhiều nhất nên có tác dụng hạ sốt, giảm đau và bên cạnh đó Cafein cũng hỗ trợ tăng cường tác dụng giảm đau. Thuốc được cho phép sử dụng điều trị hầu hết các triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa (đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau khớp, đau bụng kinh) và trong trường hợp hạ sốt đồng thời làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm và đau họng. 

thanh-phan-cua-thuoc-panadol-extra-1
Thành phần của thuốc Panadol Extra

Liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Panadol Extra

Liều dùng của thuốc sẽ thay đổi và phụ thuộc vào đối tượng lẫn mục đích điều trị.

Liều dùng thuốc Panadol Extra

Đối tượng  Liều dùng Đường dùng
Người lớn

Người cao tuổi

Trẻ em 12 tuổi 

Uống từ 1 hoặc 2 viên trong thời gian từ 4 – 6 giờ 

Liều tối đa trong ngày: 8 viên (4000mg Paracetamol)

Đường uống (PO)
Trẻ em < 12 tuổi  Không khuyến nghị sử dụng

Đối với từng đối tượng bệnh nhân, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia lâm sàng để được tư vấn kỹ càng.

Cách sử dụng thuốc Panadol Extra

Cách dùng thuốc Panadol Extra bao gồm:

  • Trong quá trình dùng thuốc, cần uống với lượng nước vừa đủ.
  • Thuốc có thể dùng chung hoặc không dùng chung với thức ăn. 
  • Khi uống các viên không được nghiền nát.

Những thông tin trên nhằm giúp bệnh nhân đạt hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc. 

Các lưu ý khi sử dụng thuốc 

Trong quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân nên để ý:

  • Thuốc chỉ sử dụng đường uống (PO).
  • Không sử dụng quá liều được chỉ định. 
  • Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để đạt hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất.
  • Thời gian tự điều trị < 3 ngày, nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc trở nặng đồng thời xuất hiện thêm nhiều triệu chứng khác thì không được tự ý tiếp tục sử dụng thuốc mà cần đến sự can thiệp từ các chuyên gia y tế.
  • Thời gian tối thiểu sử dụng thuốc giữa 2 liều là 4 giờ. 

Người dùng cần đọc và nắm kĩ từng lưu ý để đảm bảo an toàn sức khỏe tốt nhất.

Cơ chế tác dụng của thuốc Panadol Extra

Khi sử dụng thuốc bằng đường uống, thuốc sẽ được hấp thu vào cơ thể theo cơ chế tác động như sau:

Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol hiệu quả điều trị giảm đau, hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế men hình thành Prostaglandin ở vùng dưới đồi, năng sự tổng hợp Prostaglandin ở cột sống và ức chế sự tổng hợp Oxit Nitric cảm ứng ở đại thực bào. Cafein hoạt động như một chất bổ trợ giảm đau giúp tăng cường hiệu quả của Paracetamol.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-8
Cơ chế tác dụng của Panadol Extra

Sự khác biệt giữa Panadol Extra và Panadol Extra with Optizorb

Tuy rằng 2 thuốc Panadol Extra và Panadol Extra with Optizorb có hàm lượng hoạt chất tương tự nhau nhưng vẫn có một số điểm khác biệt:

Phân biệt giữa quá trình hấp thu của Panadol Extra và Panadol Extra with Optizorb  

Panadol Extra:

  • Sản phẩm gốc không có công nghệ hấp thu đặc biệt. 
  • Hoạt chất Paracetamol và Cafein được hấp thu bình thường tiêu chuẩn trong dạ dày và ruột non. 

Panadol Extra with Optizorb:

  • Phiên bản nâng cấp của Panadol Extra, với công nghệ Optizorb.
  • Công nghệ này được thiết kế để tăng cường sự hấp thụ nhanh chóng và hiệu quả của hoạt chất. Optizorb giúp hoạt chất nhanh chóng tan chảy và hấp thụ trong dạ dày và ruột non.

Phân biệt giữa tốc độ hấp thu và hiệu quả điều trị giữa Panadol Extra và Panadol Extra with Optizorb

Panadol Extra: sản phẩm gốc có tốc độ hấp thu và hiệu quả tương đối đáng tin cậy

Extra Panadol with Optizorb: tốc độ hấp thu nhanh đồng thời cung cấp hiệu quả nhanh chóng hơn trong việc giảm đau và hạ sốt.

Giá bán của 2 loại thuốc Panadol Extra

Panadol Extra: 

  • 12 viên thuốc trong cùng 1 vỉ và một hộp chứa 15 vỉ
  • Giá tham khảo thuốc: 1.500VNĐ / viên – 270.000VNĐ / hộp 
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo tại Việt Nam

Panadol Extra with Optizorb:

  • 10 viên thuốc trong cùng 1 vỉ và một hộp chứa 12 vỉ.
  • Giá tham khảo thuốc: 1.800VNĐ/viên – 231.000 VNĐ/hộp.
  • Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline tại Ireland.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi phụ thuộc vào thời điểm và nhà cung cấp.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-7
Sự khác biệt giữa Panadol Extra và Panadol Extra with Optizorb

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc Panadol Extra

Mặc dù việc sử dụng thuốc Panadol Extra phổ biến và quen thuộc nhưng bệnh nhân cũng cần chú ý đến những cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc.

Các đối tượng chống chỉ định khi sử dụng thuốc Panadol Extra

Chống chỉ định cho đối tượng sau: 

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân sử dụng bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa Paracetamol.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Paracetamol, Cafein hay bất kỳ thành phần tá dược nào khác. 
  • Bệnh nhân bị thiếu hụt hoặc suy giảm nồng độ Glutathione (người bị suy dinh dưỡng nặng, chán ăn, có chỉ số khối cơ thể thấp, nghiện rượu nặng mãn tính hoặc nhiễm trùng huyết). 

Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Panadol Extra

Cần thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp sau:

  • Các chuyên gia y tế cần báo với bệnh nhân trước về các triệu chứng phản ứng dị ứng trên da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), mụn mủ lan tỏa cấp tính (AGEP).
  • Nếu triệu chứng đau không thuyên giảm và xuất hiện thêm nhiều triệu chứng khác, bệnh nhân cần đến sự tư vấn của các chuyên gia y tế. 
  • Trong suốt thời gian sử dụng thuốc, bệnh nhân tránh dùng quá nhiều Cafein (các sản phẩm trà, cà phê, đồ uống có gas).

Các đối tượng bệnh nhân trên không được chỉ định sử dụng nếu trường hợp cần bất đắc dĩ nên tham vấn ý kiến từ các chuyên gia y tế.

Các tác dụng không mong muốn, triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc Panadol Extra

Bên cạnh những tác dụng giảm đau hiệu quả của Panadol Extra, thuốc vẫn gây ra nhiều tác dụng phụ khác nhau khi sử dụng. 

Triệu chứng xấu khi dùng Panadol Extra

Khi bệnh nhân sử dụng thuốc với liều lượng khuyến cáo sẽ không có nhiều tác dụng phụ xảy ra. Tuy nhiên, các tình trạng cơ thể mẫn cảm với thuốc dễ dẫn đến mất ngủ không liên tục và các triệu chứng khác như: 

  • Số lượng tiểu cầu giảm. 
  • Phản ứng dị ứng ở da.
  • Co thắt đường thông khí đến phổi.

Trên đây là bảng thống kê một số tác dụng phụ xấu ảnh hưởng được khảo sát và nghiên cứu nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng phụ khác ảnh hưởng sức khỏe thì nên báo ngay cho các chuyên gia y tế biết để có cách xử trí.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-1
Tác dụng phụ khi dùng Panadol Extra

Triệu chứng quá liều 

Triệu chứng ban đầu

  • Buồn nôn
  • Phân lỏng hoặc tiêu chảy.
  • Chướng bụng, khó chịu dạ dày.
  • Mất cảm giác thèm ăn. 

Triệu chứng sau khi tình trạng quá liều kéo dài hoặc nghiêm trọng hơn bao gồm: 

  • Mệt mỏi, yếu đuối.
  • Mất khả năng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể (gây sốt hoặc hạ nhiệt).
  • Đau và sưng gan.
  • Thay đổi chức năng thận.
  • Rối loạn thần kinh, có thể gây mất ý thức, loạn giọng, hoặc co giật.
  • Loạn nhịp tim.
  • Nhiễm độc gan nặng có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng.
tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-6
Triệu chứng quá liều

Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều 

Khi bệnh nhân dùng quá mức liều thuốc chỉ định, cần đưa bệnh nhân đến gặp chuyên gia lâm sàng hoặc các bệnh viện / trung tâm y tế gần nhất.

Bên cạnh đó, nên ghi chú lại đầy đủ và cho bác sĩ biết các loại thuốc bệnh nhân đã sử dụng. 

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Panadol Extra

Khi dùng thuốc thường sẽ dễ gặp các tương tác thuốc xảy ra với bệnh nhân như sau:

  • Khi dùng chung Panadol Extra có chứa Paracetamol với các thuốc chống đông máu như Warfarin và các Coumarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. 
  • Sự hấp thu Paracetamol vào cơ thể tăng lên bởi tác động của các thuốc làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày như Metoclopramide hoặc giảm bởi các thuốc làm giảm việc làm rỗng dạ dày như các thuốc Propantheline, thuốc chống trầm cảm có đặc tính kháng Cholinergic, thuốc giảm đau gây nghiện.
  • Paracetamol khi dùng chung làm tăng nồng độ Chloramphenicol.
  • Khả năng ngộ độc Paracetamol có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các chất gây cảm ứng enzyme như rượu hoặc thuốc chống co giật.
  • Sự bài tiết Paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ trong huyết tương bị thay đổi khi dùng chung với Probenecid.
  • Cholestyramine làm giảm sự hấp thu của Paracetamol nếu dùng Paracetamol trong vòng 1 giờ.

Ảnh hưởng của Panadol Extra trên đối tượng phụ nữ có thai 

Paracetamol-Cafein không được chỉ định sử dụng trong thời kỳ mang thai do có thể tăng tỉ lệ sảy thai tự nhiên do sử dụng quá mức Cafein.

Ảnh hưởng của Panadol Extra trên đối tượng phụ nữ cho con bú

Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng với lượng không đáng kể ở liều khuyến cáo

Cafein được bài tiết qua sữa mẹ, được trẻ sơ sinh bài tiết chậm và có thể gây khó chịu và khó ngủ khi các bà mẹ đang cho con bú uống vào.

tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra-4
Ảnh hưởng của Panadol Extra trên đối tượng phụ nữ có thai

Tổng kết lại, Panadol Extra chứa 2 hoạt chất Paracetamol và Cafein, được công nhận là an toàn và hiệu quả trong điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau răng và sốt. Tuy vậy, Extra Panadol cũng có nhiều tác dụng phụ cần cẩn trọng khi dùng do đó việc sử dụng nên tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn của bác sĩ.

Bài viết Tất tần tật những điều cần biết về Panadol Extra đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-panadol-extra/feed/ 0
Coldko Nam Hà https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/#respond Fri, 13 Dec 2019 18:58:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70899 COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Dạng trình bày Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol      […]

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Dạng trình bày

Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol                                            500 mg

Chlorpheniramin maleate                         2 mg

Dextromethophan Hydrobromid           10 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Tá dược gồm: Đường Biên Hòa, acid citric, natri hydrocarbonat, natricarbonat, natri saccharin, kali hydrocarbonat, aspartam, natri benzoat, HPMC, tween 80, tinh dầu cam, màu sunset yellow, dầu parafin.

Dược lực học

– Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin maleat thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H, của các tế bào tác động.

– Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích, có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không đờm. Thuốc thường được phối hợp với nhiều chất khác để điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Người suy gan,suy thận nặng.

– Người thiếu hụt G6PD.

– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

– Người bệnh đang cơn hen cấp.

Liều và cách dùng

Hoà tan viên thuốc vào ly nước khoảng 100-200 ml.( Có thể dùng nước ấm nếu cần thiết).

Uống thuốc mỗi lần cách nhau 4-6 h.

– Trẻ em và người lớn trên 12 tuổi: 1 viên mỗi lần hoặc 2 viên nếu sốt cao và đau nặng- 1 ngày không quá 8 viên.

– Trẻ em từ 7-12 tuổi: mỗi lần ½ – 1 viên, mỗi ngày không quá 4 viên.

– Trẻ em từ 2-6 tuổi: ½ viên mỗi lần, mỗi ngày không quá 2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

*Thận trọng:

– Không dùng cùng thuốc có thành phần tương tự để tránh quá liều.

– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

– Không uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan và tăng tác dụng an thần của thuốc.

– Dùng thận trọng với người cao tuổi.

– Thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

* Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sỹ.

* Thuốc gây buồn ngủ không dùng cho người điều khiển máy móc, lái xe.

Tương tác thuốc

–    Không nên uống rượu khi dùng thuốc vì rượu làm tăng tác dụng dịu thần kinh.

–    Không nên phối hợp với IMAO.

Tác dụng không mong muốn

– Có thể gây buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn. Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường gặp là ban đỏ hoặc mề đay.

Chú ý: Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng hộp 16 viên

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/feed/ 0
ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau https://benh.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Sat, 04 Aug 2018 03:12:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Mô tả thuốc Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Paracetamol, Dextropropoxyphene Dược lực học Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, […]

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Paracetamol, Dextropropoxyphene

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

– Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.

– Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

– Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày, uống lúc no.

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân hen, người già, người đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.

– Người đang lái xe & vận hành máy không dùng.

Tương tác thuốc

– Rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.

– Tránh phối hợp với carbamazepin.

– Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.

– Rượu làm tăng độc tính thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEPRON CODEIN (Pharimexco) https://benh.vn/thuoc/acepron-codein-pharimexco/ Wed, 04 Jul 2018 03:12:14 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acepron-codein-pharimexco/ ACEPRON CODEIN (Pharimexco) Dạng thuốc Viên nén, viên nang (500mg/15mg) paracetamol, coden phosphat. Chỉ định Các chứng đau nhức nhiều ở người lớn. Liều dùng Người lớn >15 tuổi: 1-2 viên tùy cơn đau X 1- 3 lần/ngày. Uống với nhiều nước. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Bệnh nhân suy thận: […]

Bài viết ACEPRON CODEIN (Pharimexco) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEPRON CODEIN (Pharimexco)

Dạng thuốc

Viên nén, viên nang (500mg/15mg) paracetamol, coden phosphat.

Chỉ định

Các chứng đau nhức nhiều ở người lớn.

Liều dùng

Người lớn >15 tuổi: 1-2 viên tùy cơn đau X 1- 3 lần/ngày. Uống với nhiều nước. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Bệnh nhân suy thận: mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với paracetamol hay codein. Trẻ <15 tuổi suy gan. Suy hô hấp

Lưu ý

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không uống rượu khi dùng thuốc.
  • Sử dụng codein liều cao lâu ngày có thể gây lệ thuộc.

Acepron codein – thuốc trị đau nhức

Bài viết ACEPRON CODEIN (Pharimexco) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt https://benh.vn/thuoc/acegoi-agimexpharm-thuoc-tri-cam-sot/ Wed, 12 Jul 2017 03:12:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acegoi-agimexpharm-thuoc-tri-cam-sot/ Acegoi có thành phần chính là paracetamol, được sử dụng chủ yếu cho trẻ em trong các trường hợp bị sốt nhẹ đến vừa, ngoài ra cũng được sử dụng trong giảm đau nhẹ. Dạng trình bày Thuốc bột uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol 325mg Natri benzoate 100mg Clorpheniramin maleat […]

Bài viết ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acegoi có thành phần chính là paracetamol, được sử dụng chủ yếu cho trẻ em trong các trường hợp bị sốt nhẹ đến vừa, ngoài ra cũng được sử dụng trong giảm đau nhẹ.

Dạng trình bày

Thuốc bột uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol 325mg

Natri benzoate 100mg

Clorpheniramin maleat 2mg

Dược lực học

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.

– Chlorpheniramin là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng trị viêm mũi, dị ứng.

Dược động học

– Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ. Chuyển hoá ở gan. Đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronic.

– Chlorpheniramin: Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Chuyển hoá nhanh và nhiều. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ, ở người bệnh suy thận mạn thời gian bán hủy kéo dài. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

Chỉ định

– Sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau khớp.

– Nhiễm trùng đường hô hấp trên gây hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi, sổ mũi, ớn lạnh.

– Viêm xoang mũi do nhiễm khuẩn hay thời tiết, viêm mũi dị ứng.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc IMAO hoặc đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 2 tuần trước. Suy gan, suy thận. Người đang lái tàu, xe hoặc vận hành máy móc. Glocom góc hẹp, u xơ tiền liệt tuyến, hẹp cổ bàng quang.

Liều và cách dùng

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 5 lần/ngày.

– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 gói ( Paracetmol 325 mg; Chlorpheniramin maleat 2 mg) / lần.

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 ½ gói (Paracetamol 325 mg; Chlorpheniramin maleat 2 mg) / lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

– Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.

– Không uống rượu khi dùng thuốc.

– Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.

– Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

– Trường hợp ăn kiêng muối cần lưu ý thuốc có chứa 95,1mg Na trong 1 gói.

Tương tác thuốc

– Isoniazid, Alcool, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.

– Dùng chung Phenothiazin với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

– Metoclopramid có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.

– Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlopheniramine.

– Chlopheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Tác dụng không mong muốn

Khô miệng, buồn ngủ, rối loạn điều tiết, bí tiểu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

– Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc. Quá liều Chlopheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương, động kinh, co giật, ngừng thở (liều gây chết của Chlopheniramine khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng).

– Xử lý:

Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.

Sử dụng thuốc giải độc: N– acetylcystein, Methionin, gây nôn bằng sirô ipecacuanha.

Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.

Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.

Bảo quản

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, dưới 30 độ C

Bài viết ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALAXAN https://benh.vn/thuoc/alaxan/ Mon, 03 Apr 2017 03:05:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alaxan/ Alaxan là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs), được sử dụng trong giảm đau do nhiều nguyên nhân như chấn thương tại xương khớp, đau đầu, đau dây thần kinh,…. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol: 325 mg Ibuprofen: 200 mg Dược lực học […]

Bài viết ALAXAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Alaxan là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs), được sử dụng trong giảm đau do nhiều nguyên nhân như chấn thương tại xương khớp, đau đầu, đau dây thần kinh,….

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol: 325 mg

Ibuprofen: 200 mg

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic.

Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.

Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

– Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao.

– Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.

– Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.

– Giảm sốt.

Chống chỉ định

Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản.

– Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

Tương tác thuốc

Không dùng chung với thức uống có cồn. Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione. Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu. Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường. Colchicine. Hợp chất có chứa vàng. Lithium, methotrexate & probenecid.

Tác dụng không mong muốn

– Loét dạ dày, viêm gan.

– Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Quá liều

Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn

Bài viết ALAXAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIFEIN- Thuốc giảm đau khớp https://benh.vn/thuoc/acifein-thuoc-giam-dau-khop/ Thu, 11 Aug 2016 03:12:33 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acifein-thuoc-giam-dau-khop/ ACIFEIN thuộc về một nhóm thuốc giảm đau được gọi là thuốc giảm đau. Tác dụng giảm đau của axit acetylsalicylic được tăng cường bởi caffeine và paracetamol. Dạng trình bày Viên nén 250mg/200mg/50mg Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Các hoạt chất là: axit acetylsalicylic, paracetamol, caffeine. Mỗi viên nén chứa […]

Bài viết ACIFEIN- Thuốc giảm đau khớp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIFEIN thuộc về một nhóm thuốc giảm đau được gọi là thuốc giảm đau. Tác dụng giảm đau của axit acetylsalicylic được tăng cường bởi caffeine và paracetamol.

Dạng trình bày

Viên nén 250mg/200mg/50mg

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Các hoạt chất là: axit acetylsalicylic, paracetamol, caffeine. Mỗi viên nén chứa 250 mg axit acetylsalicylic, 200 mg paracetamol, 50 mg caffeine.
Các thành phần khác là glycine, tinh bột ngô, hoạt thạch, hyprolose.

Chỉ định

Được sử dụng để điều trị đau nhẹ và vừa, đặc biệt là đau khớp và cơ, đau đầu, đau lưng, đau răng, đau dây thần kinh và các bệnh về đường hô hấp

Chống chỉ định

Trường hợp dị ứng (quá mẫn cảm) với axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào

Trong bệnh loét dạ dày hoặc tá tràng

Trong bệnh thận hoặc gan nặng trong viêm gan cấp tính (vàng da – viêm gan)

Trong thiếu máu tán huyết (thiếu máu do tăng phân hủy hồng cầu) rối loạn đông máu và đông máu trong suy tim nặng trước khi phẫu thuật liên quan đến chảy máu lớn hơn

Trong phần ba của thai kỳ ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi bị bệnh sốt

Liều và cách dùng

Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. 1-2 viên/lần. Nếu cần thiết, sản phẩm có thể được sử dụng nhiều lần trong ngày (cứ sau 4 – 6 giờ). Liều hàng ngày không quá 6 viên.

Nếu cơn đau tái phát ở cùng cường độ sau khi hồi phục, hoặc nếu liều duy nhất tối đa không đủ để giảm đau, nên liên hệ với bác sĩ.
Nếu tình trạng không cải thiện trong vòng 5 ngày, nên liên hệ với bác sĩ.

Nên uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn, viên thuốc nên được phân rã trong một lượng nhỏ chất lỏng, uống với trà hoặc nước. Đối với liều cao hơn, nên uống viên thuốc với nước khoáng kiềm.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc chống chỉ định trong 3 tháng thứ ba của thai kỳ. Trong lần thứ ba và thứ hai của thai kỳ, thuốc chỉ có thể được cung cấp theo lời khuyên của bác sĩ để xem xét cân bằng lợi ích, nguy cơ

Không nên dùng trong thời gian cho con bú.

Sản phẩm này không dành cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi do có thể liên quan đến sự phát triển của hội chứng Rey (đây là tình trạng đe dọa đến tính mạng, kết thúc bằng cái chết mà không được chẩn đoán và điều trị sớm).

Không sử dụng cho bệnh nhân có loét, suy thận và gan, viêm gan cấp tính và thiếu máu tán huyết, trong rối loạn đông máu, trong các thủ tục phẫu thuật liên quan đến chảy máu nặng hơn,

Không sử dụng chất có cồn trong khi thời gian dùng thuốc

Nên giảm lượng thuốc và đồ uống có chứa caffeine. Uống quá nhiều caffeine có thể gây căng thẳng, khó chịu, mất ngủ và đôi khi làm tim đập nhanh.

Tương tác thuốc

Hiệu quả điều trị có thể bị ảnh hưởng khi dùng ACIFEIN với một số loại thuốc khác dùng để điều trị:

Không chấp nhận các cơ quan sau khi cấy ghép (cyclosporin, tacrolimus)

Huyết áp cao (ví dụ thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển)

Đau và viêm (ví dụ như corticosteroid hoặc thuốc chống viêm không steroid) ngày (probenecid)

Khối u hoặc một số bệnh viêm khớp (methotrexate)

Động kinh (phenytoin, axit valproic) Axit axetylsalicylic làm tăng tác dụng của các chất đông máu (ví dụ như warfarin), với điều trị nội tiết tố đồng thời làm tăng nguy cơ chảy máu từ đường tiêu hóa.

Acifein có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường, thuốc đông máu, sulfonamid. Sử dụng đồng thời với corticosteroid, hormone và pyrazolone, thuốc giảm đau, làm tăng nguy cơ loét.

Sự kết hợp của thuốc chống viêm không steroid có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân dùng thuốc bài tiết nước tiểu đồng thời.

Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể làm giảm tác dụng của một liều thấp acetylsalicylic acid đối với sự kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (có thể ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10 người):

Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, ợ nóng, buồn nôn, nôn)

Hiếm (có thể ảnh hưởng đến dưới 1 trên 100 người):

  • Tổn thương thận, giữ axit uric và rối loạn cân bằng axit-bazơ
  • Nổi mề đay
  • Phản ứng phản vệ, sưng (phù mạch)

Rất hiếm (có thể ảnh hưởng đến dưới 1 trên 1.000 người):

  • Xuất huyết tiêu hóa và loét mà không có triệu chứng trước đó
  • Khó thở (co thắt phế quản) hoặc viêm mũi
  • Tăng men gan trong huyết tương
  • Phản ứng da nghiêm trọng
  • Tăng chảy máu, rối loạn tạo máu, suy gan và thận có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài.

Tác dụng phụ khác ở trẻ em và thanh thiếu niên

Ở trẻ em bị bệnh do virus, cái gọi là. Hội chứng Rey (rối loạn ý thức, co giật, nhiệt độ cao).

Quá liều

Quá liều được biểu hiện bằng ù tai, nhức đầu, chóng mặt và nặng thêm.

Dùng nhiều hơn liều khuyến cáo có thể dẫn đến nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng. Quá liều nghiêm trọng hơn được biểu hiện bằng thở sâu, buồn nôn, nôn, co giật và rối loạn ý thức.

Bảo quản

Không bảo quản quá 25oC

Tránh ánh sáng

Bài viết ACIFEIN- Thuốc giảm đau khớp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DECOLSIN https://benh.vn/thuoc/decolsin/ Tue, 20 Jan 2015 03:06:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/decolsin/ Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg Chlorphénamine maléate: 1 mg Guaifénésine: 50 mg Paracétamol: 325 mg Dược lực học Làm giảm […]

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Decolsin làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Dextrométhorphane bromhydrate: 10 mg

Phénylpropanolamine chlorhydrate: 25 mg

Chlorphénamine maléate: 1 mg

Guaifénésine: 50 mg

Paracétamol: 325 mg

Dược lực học

Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt.

Chỉ định

Làm giảm ho và các triệu chứng thường đi kèm với cảm hay cúm như sung huyết mũi, nhức đầu, sốt và mệt mỏi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị cao huyết áp nặng. Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với tác động của các thuốc cường giao cảm khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp.

Có thai và nuôi con bú

Như nhiều loại thuốc khác, việc dùng thuốc lúc có thai và lúc cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích trị liệu với các nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chống trầm cảm loại ba vòng.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng an thần thay đổi từ hơi buồn ngủ đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng có thể giảm dần sau vài ngày. Những tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương nhẹ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Bài viết DECOLSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>