Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Tue, 28 Nov 2023 09:25:19 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Espumisan https://benh.vn/thuoc/espumisan/ Tue, 03 Oct 2023 03:11:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/espumisan/ Thuốc Espumisan với thành phần là simethicone chữa các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, chậm tiêu chữa bệnh tiêu hóa. Viên nang mềm 40 mg: vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ, nhũ dịch uống 40 mg/1 mL: hộp 1 chai 30 mL Thành phần Cho 1 viên Espumisan Simethicone 40 mg Tá dược: gelatine, glycerol, […]

Bài viết Espumisan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Espumisan với thành phần là simethicone chữa các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, chậm tiêu chữa bệnh tiêu hóa.

Viên nang mềm 40 mg: vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ,

nhũ dịch uống 40 mg/1 mL: hộp 1 chai 30 mL

Thành phần

Cho 1 viên Espumisan

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược: gelatine, glycerol, methyl-4- hydroxybenzoate.

Cho 1 ml Espumisan-L (25 giọt)

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược: acid sorbic, hydroxypropylcellulose, cyclamate natri, glycerol monostearate.

Cho 1 viên Espumisan-D

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược : lactose monohydrate, sorbitol, mannitol, copolyvidon.

Dược lực

Nhóm thuốc dạ dày-ruột, chữa đầy hơi, hỗ trợ cho chẩn đoán hình ảnh.

– Trong các trường hợp có tích tụ hơi ở ống tiêu hóa, lớp nhầy (mucus) bao phủ làm ngăn cản sự hấp thu của hơi. Sản phẩm này chứa thành phần hoạt tính simethicone – là một loại siloxane có hoạt tính bề mặt ổn định. Simethicone làm giảm sự chướng hơi trong các khối thức ăn cũng như màng niêm mạc của ống tiêu hóa. Hơi được đẩy ra có thể được hấp thu qua thành ruột hoặc được thải trừ nhờ nhu động ruột. Thành phần hoạt tính (simethicone) không được hấp thu mà bị tống xuất ra ngoài từ từ qua đường tiêu hóa.

– Simethicone là một chất có tính trơ về mặt hóa học và sinh lý. Nó tác động lên hệ thống dạ dày-ruột làm giảm sự chướng hơi nhưng không tham gia vào phản ứng hóa học. Simethicone không làm thay đổi tính acid của dịch vị, không can thiệp vào các hoạt động tiêu hóa cũng như quá trình hấp thu thức ăn.

– Được dùng để điều trị triệu chứng, không tác động lên được sự tạo thành hơi (nghĩa là không điều trị nguyên nhân).

– Nếu dùng Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D trước khi siêu âm và chụp X-quang, có thể tránh được một số sai lệch, hình ảnh giả tạo hoặc không rõ do tình trạng chướng hơi trong ống tiêu hóa gây ra.

Dược động học

Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua phân.

Chỉ định của Espumisan

– Dùng cho các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld).

– Các trường hợp bụng chướng hơi, cảm giác căng tức vùng thượng vị, nuốt quá nhiều hơi, mệt tim do ruột-dạ dày chứa quá nhiều hơi đẩy cơ hoành lên.

– Dùng cho các trường hợp tạo hơi quá nhiều sau phẫu thuật (hậu phẫu).

– Trong các trường hợp chuẩn bị làm các cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, chụp X-quang, nội soi…).

Espumisan-L: ngoài các chỉ định đã nêu còn dùng:

– Hỗ trợ trong việc chụp đối quang kép.

– Đóng vai trò như chất đối kháng khi ngộ độc bột giặt tẩy (tenside).

Chống chỉ định

– Chỉ đối với loại Espumisan viên: không sử dụng đối với các trường hợp dị ứng với methyl-4-hydroxybenzoate.

– Có thai và cho con bú

Tác dụng ngoại ý

– Cho tới nay, thực tế sử dụng chưa ghi nhận gì về tác dụng phụ, bất tương hợp thuốc.

– Phản ứng quá mẫn với các tá dược khi dùng Espumisan chỉ xảy ra trong một số hiếm trường hợp.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Trong các trường hợp đầy hơi, căng chướng bụng:

Espumisan, Espumisan-D:

– Trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn: 2 viên, 3-5 lần/ngày.

Espumisan-L:

– Trẻ nhỏ : 25 giọt (tương đương 1 ml), cho vào ly sữa.

– Trẻ từ 1-6 tuổi: 25 giọt (1 ml), 3-5 lần/ngày.

– Trẻ từ 6-14 tuổi: 25-50 giọt (1-2 ml), 3-5 lần/ngày.

– Thanh thiếu niên và người lớn: 50 giọt (2 ml), 3-5 lần/ngày.

Trong trường hợp dùng để hỗ trợ, chuẩn bị cho cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh:

Espumisan, Espumisan-D: 2 viên, 3 lần vào ngày hôm trước và 2 viên buổi sáng ngày làm cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh.

Espumisan-L: 50 giọt, 3 lần vào ngày hôm trước và 50 giọt buổi sáng ngày thực hiện.

Hỗ trợ trong việc chụp đối kháng kép:

4-8 ml Espumisan-L/1 lít dịch cản quang dùng chụp đối kháng kép.

Dùng như chất đối kháng trong ngộ độc bột giặt tẩy (tenside):

Tùy thuộc vào mức độ nặng của ngộ độc.

Người lớn: 10-20 ml Espumisan-L (1-2 muỗng cà phê).

Trẻ em: 2,5-10 ml Espumisan-L (½-2 muỗng cà phê).

Cách dùng và thời gian điều trị:

– Nên được dùng trong hoặc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, nếu cần.

– Thời gian dùng thuốc tùy thuộc theo triệu chứng còn hay không. Có thể dùng trong một thời gian kéo dài nếu cần.

– Cũng có thể dùng sau phẫu thuật.

– Dùng được cho cả bệnh nhân tiểu đường cũng như các bệnh nhân có vấn đề rối loạn dinh dưỡng.

Quá liều

Chưa thấy xảy ra tình trạng ngộ độc khi dùng Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D. Vì thành phần hoạt tính có tính trơ không những về phương diện hóa học mà cả về phương diện sinh lý cho nên trên thực tế lâm sàng có thể loại trừ nguy cơ ngộ độc. Ngay cả khi dùng với liều cao, sản phẩm vẫn được dung nạp, không hề có sự cố.

Giá bán thuốc Espumisan 2019: 51,000 đ/Hộp.

Bài viết Espumisan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
METEOSPASMYL https://benh.vn/thuoc/meteospasmyl/ Fri, 10 Aug 2018 03:08:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/meteospasmyl/ Thuốc Meteospasmyl là thuốc điều trị triệu chứng bệnh đại tràng chức năng, co thắt đường tiêu hóa kèm theo đầu chướng bụng. Thuốc có chứa 2 thành phần dược chất là Alverine citrate và Simethicone. Viên nang mềm: hộp 20 viên. Thành phần Cho 1 viên Meteospasmyl Alvérine citrate   60 mg Siméthicone   300 mg […]

Bài viết METEOSPASMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Meteospasmyl là thuốc điều trị triệu chứng bệnh đại tràng chức năng, co thắt đường tiêu hóa kèm theo đầu chướng bụng. Thuốc có chứa 2 thành phần dược chất là Alverine citrate và Simethicone.

Viên nang mềm: hộp 20 viên.

Thành phần

Cho 1 viên Meteospasmyl

  • Alvérine citrate   60 mg
  • Siméthicone   300 mg

Dược lực

– Alvérine: chống co thắt hướng cơ thuộc nhóm papavérine, không có tác dụng atropinique.

– Siméthicone: tạo một lớp màng bảo vệ và có tác dụng chống đầy hơi.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng bệnh đại tràng chức năng kèm theo trướng bụng.

Liều lượng và cách dùng

Mỗi lần 1 viên, 2-3 lần/ngày, vào đầu các bữa ăn.

Lúc có thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc tính trên phôi thai cũng như không gây quái thai. Tuy nhiên, số liệu trên người còn hạn chế, do đó thận trọng khi ghi toa cho phụ nữ có thai.

Lúc cho con bú

Do thiếu số liệu nghiên cứu, nên thận trọng khi ghi toa cho phụ nữ nuôi con bú.

Giá thuốc Meteospasmyl năm 2019?

75.000 VNĐ/1 hộp 20 viên

Bài viết METEOSPASMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GAMAXCIN https://benh.vn/thuoc/gamaxcin/ Thu, 12 Apr 2018 03:07:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/gamaxcin/ Viên nén: hộp 100 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Aluminium hydroxyde   250 mg Magnesium trisilicate   120 mg Magnesium hydroxyde   120 mg Simethicone carbohydrate   9,5 mg CHỈ ĐỊNH Giảm các triệu chứng khó tiêu, nóng rát vùng thượng vị, các triệu chứng gây cảm giác khó chịu vùng dạ dày, đau do loét dạ dày […]

Bài viết GAMAXCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên nén: hộp 100 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên

  • Aluminium hydroxyde   250 mg
  • Magnesium trisilicate   120 mg
  • Magnesium hydroxyde   120 mg
  • Simethicone carbohydrate   9,5 mg

CHỈ ĐỊNH

Giảm các triệu chứng khó tiêu, nóng rát vùng thượng vị, các triệu chứng gây cảm giác khó chịu vùng dạ dày, đau do loét dạ dày và các triệu chứng do tăng acid dịch dạ dày.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang thẩm phân máu kéo dài.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Khi dùng chung, làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc như tetracycline, indomethacine, digoxine, isoniazide…

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nuốt hoặc nhai 1-2 viên sau bữa ăn 1-1,5 giờ và khi đi ngủ, hoặc khi có các triệu chứng kể trên.

Benh.vn

Bài viết GAMAXCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Meteoxane https://benh.vn/thuoc/meteoxane/ Fri, 24 Jun 2016 03:08:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/meteoxane/ Meteoxane là thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa, đường dẫn mật, đường tiết niệu và đau tử cung. Dạng trình bày Viên nang; Hộp 4 vỉ x 15 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Simethicone hàm […]

Bài viết Meteoxane đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Meteoxane là thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa, đường dẫn mật, đường tiết niệu và đau tử cung.

Dạng trình bày

Viên nang; Hộp 4 vỉ x 15 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Simethicone hàm lượng 125 mg

Phloroglucino hàm lượng 80 mg

Dược lực học

Simeticon

Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl) Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại.

Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi.

Phloroglucinol

Phloroglucinol có tác dụng chống co thắt.

Dược động học

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.

Ðộc tính:

Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000.

Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000.

Ở người

  • Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
  • Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại.

Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa, đường dẫn mật, đường tiết niệu và đau tử cung.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
  • Các trường hợp bệnh nhân bị liệt ruột cơ năng, tắc nghẽn ruột.

Liều và cách dùng

Liều dùng: Người lớn dùng liều 2 – 4 viên/ngày.

Cách dùng: Đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không nên kết hợp thuốc Phloroglucinol với một số loại thuốc giảm đau có tác dụng mạnh như Morphin và các dẫn xuất vì thuốc có tác dụng gây co thắt.
  • Thận trọng cho phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi thấy thật sự cần thiết, với phụ nữ cho con bú thì nên tránh sử dụng.

Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng, không được trộn lẫn thuốc Phloroglucinol 80mg với các loại thuốc chứa Noramidopyrine vì có tương kỵ lý hóa xảy ra.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc này rất hiếm khi gây ra các phản ứng phụ dị ứng nhưng đôi khi người bệnh sẽ gặp phản ứng khá nặng nề như nổi mề đay, phát ban, phù Quincke, bị hạ huyết áp động mạch, thậm chí có thể dẫn đến sốc thuốc.

Quá liều

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Meteoxane đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>