Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:18:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 OROPIVALONE BACITRACINE https://benh.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Tue, 04 Dec 2018 03:09:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Mô tả thuốc Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản. Dạng trình bày Viên nén ngậm Hộp 4 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

Dạng trình bày

Viên nén ngậm

Hộp 4 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Bacitracin

Dược lực học

Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Dược động học

Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Bacitracin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua màng phổi hoặc hoạt dịch. Bacitracin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi tiêm bắp và được hấp thụ không đáng kể khi dùng ngoài.

Bacitracin phân bố rộng rãi trong tất cả các cơ quan của cơ thể, trong dịch cổ trướng và dịch màng phổi sau khi tiêm bắp. Bacitracin ít gắn với protein.

Bacitracin qua hàng rào máu – não rất ít và chỉ ở dạng vết trong dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.

Thường bacitracin được dùng ngoài da. Bacitracin tiêm không an toàn do độc tính cao đối với thận. Hiện nay có nhiều thuốc hiệu lực và an toàn hơn, vì vậy không nên dùng bacitracin để tiêm.

Bacitracin bài tiết phân nếu uống. Sau một liều tiêm bắp, 10 – 40% liều được bài tiết chậm qua cầu thận và xuất hiện ở nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Một lượng lớn bacitracin không được tìm thấy và người ta cho là nó giữ lại hoặc bị phá hủy trong cơ thể.

Chỉ định

Tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

– Chữa trị hậu phẫu: cắt amidan, rạch áp xe

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngậm (không nhai) 4 – 10 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tác dụng không mong muốn

Cảm giác châm chích, phản ứng dị ứng tại chỗ (phù).

Quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE https://benh.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Mon, 04 Jun 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch. Dạng trình bày Hỗn dịch xịt mũi Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Tixocortol, Neomycin Dược lực học […]

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch.

Dạng trình bày

Hỗn dịch xịt mũi

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Neomycin

Dược lực học

Corticoide dùng tại chỗ : kháng viêm phối hơp với kháng sinh.

– Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng. Ở người, dùng đến 130 lần liều điều trị hàng ngày vẫn không gây một tác dụng toàn thân nào.

– Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn có tác dụng tại chỗ thuộc ho aminoside, có tác động trên các cầu khuẩn gram + và gram – cũng như các trực khuẩn gram + và gram -.

Huyền dịch tra mũi Pivalone và Pivalone Néomycine không cản trở sự dẫn lưu ở mũi thể hiện qua động tác phập phồng của các tiêm mao ở niêm mạc mũi.

Dược động học

Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy rằng tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh do đó không gây tác dụng toàn thân.

Tixocortol pivalate đươc hấp thu tốt qua đường uống ; tuy nhiên, ngay cả khi dùng đến liều rất cao (2 g), người ta vẫn chỉ tìm thấy trong máu những chất chuyển hóa không có hoạt tính do đó không có tác động của glucocorticoide. Điều này là do tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu ở gan.

Néomycine là một kháng sinh có tác động tại chỗ, không đươc hấp thu qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

Các biểu hiện viêm và dị ứng vùng mũi hầu : viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp tính và mạn tính, viêm mũi vận mạch.

Điều trị hỗ trơ các chứng viêm và nhiễm trùng mũi – hầu và viêm xoang.

Điều trị hỗ trơ viêm xoang mũi dị ứng có bội nhiễm.

Chống chỉ định

Tuyệt đối :

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với các aminoside.

Mũi đang bị nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpès.

Chảy máu cam.

Tương đối :

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Liều và cách dùng

Lắc chai trước khi sử dụng.

Pivalone Néomycine :

Người lớn :

Xịt mỗi lần 1 đến 2 nhát trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.

Trẻ em và nhũ nhi :

Xịt mỗi lần 1 nhát trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sự hiện diện của corticoide không ngăn đươc các biểu hiện dị ứng với néomycine nếu có, tuy nhiên nó có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.

Trường hơp nhiễm trùng có biểu hiện toàn thân, cần sử dụng kháng sinh đường toàn thân.

Ngay sau lần sử dụng đầu, vi khuẩn có thể lây nhiễm qua phần đầu của bình thuốc. Để tránh điều này, nên dùng thuốc sau khi đã hỉ mũi và lau sạch mũi.

Không nên điều trị kéo dài.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai :

Chưa khẳng định đươc tính vô hại của néomycine sulfate khi dùng trong thời gian mang thai (có thể có độc tính trên ốc – tiền đình của bào thai). Việc thuốc thấm qua niêm mạc mũi vào máu là có thể xảy ra.

Do đó không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú :

Các aminoside nói chung đươc bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.

Hiếm gặp phản ứng dị ứng (phù da – niêm mạc vùng mặt, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Trong trường hơp này, phải ngưng dùng thuốc.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để hỏi ý kiến của bác sỹ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, để xa tầm tay của trẻ em

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>