Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 11 Feb 2024 06:14:12 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 RETINOL – VITAMIN A https://benh.vn/thuoc/retinol-vitamin-a/ Thu, 04 Jan 2024 03:04:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/retinol-vitamin-a/ Tên chung quốc tế: Retinol. Loại thuốc: Vitamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 50.000 đơn vị quốc tế. Nang mềm 50.000 đơn vị quốc tế. Dung dịch uống (siro). Dung dịch tiêm bắp. Kem, thuốc bôi. Thuốc nhỏ mắt. Một đơn vị quốc tế tương đương 0,3 microgam retinol. Hàm lượng vitamin A […]

Bài viết RETINOL – VITAMIN A đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Retinol.

Loại thuốc: Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50.000 đơn vị quốc tế.

Nang mềm 50.000 đơn vị quốc tế.

Dung dịch uống (siro).

Dung dịch tiêm bắp.

Kem, thuốc bôi.

Thuốc nhỏ mắt.

Một đơn vị quốc tế tương đương 0,3 microgam retinol.

Hàm lượng vitamin A trong thực phẩm thường được biểu thị dưới dạng đương lượng retinol (RE: Retinol equivalent). Một RE bằng 1 microgam retinol và bằng 3,3 đơn vị quốc tế.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô.

Trong thức ăn, vitamin A có từ 2 nguồn: Retinoid tạo sẵn có trong nguồn động vật như ở gan, thận, chế phẩm sữa, trứng (dầu gan cá là nguồn giàu nhất) và các carotenoid tiền vitamin có trong thực vật. Trong cơ thể, những chất này được chuyển thành retinol nhưng được sử dụng kém hơn. Carotenoid là những nguồn chính (trong đó caroten là chất có hoạt tính vitamin A mạnh nhất và có nhiều nhất trong thức ăn, đặc biệt là ở gấc, cà rốt và các rau quả có màu xanh sẫm hay màu vàng).

Sau khi đã được các enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu cơ thể trong vài tháng.

Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.

Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương là từ 300 đến 600 microgam/lít. Trong trường hợp thiếu vitamin A thì nồng độ thấp £ 100 microgam/lít, còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều.

Chỉ định

Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.

Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính, thường hay thiếu hụt vitamin A.

Một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vẩy nến).

Chống chỉ định

Người bệnh thừa vitamin A.

Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.

Thận trọng

Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.

Thời kỳ mang thai

Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao ( 10.000 đvqt/ngày) có khả năng gây quái thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 đvqt vitamin A.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao vitamin A (xem phần điều trị ngộ độc và quá liều ở dưới).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các triệu chứng của tác dụng phụ.

Liều lượng và cách dùng

Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

Thiếu vitamin A và hậu quả của nó là một vấn đề lớn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và trẻ em là những người đặc biệt dễ bị tác hại. Hàng năm, ở Việt Nam có chiến dịch cho trẻ em uống vitamin A trên quy mô toàn quốc. Những yếu tố chính làm cho tình trạng thiếu vitamin A xuất hiện là: chế độ ăn nghèo vitamin A, nhiễm khuẩn (đặc biệt là sởi, bệnh hô hấp cấp) và ỉa chảy. Chương trình Tiêm chủng mở rộng của Tổ chức Y tế Thế giới khuyên nên cho trẻ 6 tháng tuổi uống thêm 100.000 đơn vị; liều này có tác dụng bảo vệ cho đến khi trẻ được tiêm phòng sởi vào lúc 9 tháng tuổi, và vào lúc này có thể cho trẻ ở những vùng có nguy cơ cao uống thêm một liều nữa. Ngoài ra, theo Chương trình chăm sóc sức khỏe, nên cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều 200.000 đơn vị. Tổ chức Y tế Thế giới cũng khuyến dụ cho người mẹ uống 200.000 đơn vị ngay sau lúc sinh hoặc trong vòng 2 tháng sau khi sinh.

Có thể uống vitamin A hằng ngày với liều thấp hoặc có thể uống liều cao hơn nhưng phải cách quãng, thời gian cách nhau tùy theo liều uống nhiều hay ít để tránh liều gây ngộ độc cấp hay mạn tính.

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên:

Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Nam: 800 – 1000 microgam (2665 – 3330 đvqt).

Nữ: 800 microgam (2665 đvqt).

Người mang thai: 800 – 900 microgam (2665 – 3000 đvqt).

Người cho con bú: 1200 – 1300 microgam (4000 – 4330 đvqt).

Liều thường dùng cho trẻ em:

Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Từ khi sinh đến 3 tuổi: 375 – 400 microgam (1250 – 1330 đvqt).

Bài viết RETINOL – VITAMIN A đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

+ Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

+ Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

– Tá dược:

Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

Dược lực  học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

– Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

+ Hoạt động thể lực, lao động nặng.

+ Mệt mỏi, làm việc quá sức.

+ Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

– Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

+ Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Liều  dùng và cách dùng

Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

– Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

– Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Tương tác thuốc

– Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

– Sử dụng vitamin C đồng thời với:

+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

+ Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

– Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

– Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

+ Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

– Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

– Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

– Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

– Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

– Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

– Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

– Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

Quá liều

Xem phần Tác dụng ngoại ý

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
PLENYL https://benh.vn/thuoc/plenyl/ Tue, 04 Sep 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/plenyl/ Mô tả thuốc Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể. Dạng trình bày Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. […]

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể.

Dạng trình bày

Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Rétinol palmitate (vitamine A) 3000 UI

Tocophérol DL acétate (vitamine E) 20 UI

Cocarboxylase (vitamine B1) 1,6 mg

Riboflavine phosphate Na (vitamine B2) 2 mg

Panthénol muối Ca (vitamine B5) 6,87 mg

Pyridoxine chlohydrate (vitamine B6) 4,11 mg

Cyanocobalamine (vitamine B12) 4 mg

Acide ascorbique (vitamine C) 150 mg

Nicotinamide (vitamine PP) 30 mg

Dược lực học

Phối hợp vitamine và các nguyên tố vi lượng.

Dược động học

Dược động học Vitamin A

Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, giảm hấp thu khi ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Một phần vitamin A được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Một phần vitamin A bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.

Chỉ định

Ngăn ngừa hoặc điều chỉnh những rối loạn liên quan đến chế độ ăn thiếu dinh dưỡng hoặc mất cân đối ở người lớn và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định

Dùng đồng thời với dầu parafin

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

1 viên/ngày, một đợt điều trị 15 ngày đến 1 tháng.

Viên nén sủi bọt được hòa tan trong 1/2 ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Do có chứa vitamine A, phải chú ý liều dùng trong các trường hợp phối hợp những chế phẩm khác đã có vitamine này.

Mỗi viên sủi bọt chứa 204 mg Na.

Có thai và cho con bú: Lượng vitamine A (tính luôn thực phẩm) đưa vào cơ thể phải giữ mức dưới 6.000 UI/ngày, trừ khi có lý do chính xác.

Tương tác thuốc

Ở liều rất cao một số vitamine có thể làm giảm hiệu lực của phénytoine, phénobarbital, primidone, lévodopa.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng bạn có thể gặp khi dùng thuốc như phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.

Quá liều

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong : trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NATALVIT – Vitamin hỗn hợp dành cho bà bầu https://benh.vn/thuoc/natalvit/ Mon, 06 Aug 2018 03:08:37 +0000 http://benh2.vn/thuoc/natalvit/ Thuốc Natalvit dạng viên nén là thuốc chứa hỗn hợp Vitamin và khoáng chất bổ sung cho cơ thể như Vitamin A, C, B, D… Thuốc Natalvit được dùng bổ sung trong các trường hợp suy nhược cơ thể, nhu cầu dinh dưỡng gia tăng hoặc đang phục hồi sau bệnh. Nhà sản xuất và […]

Bài viết NATALVIT – Vitamin hỗn hợp dành cho bà bầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Natalvit dạng viên nén là thuốc chứa hỗn hợp Vitamin và khoáng chất bổ sung cho cơ thể như Vitamin A, C, B, D… Thuốc Natalvit được dùng bổ sung trong các trường hợp suy nhược cơ thể, nhu cầu dinh dưỡng gia tăng hoặc đang phục hồi sau bệnh.

Nhà sản xuất và phân phối sản phẩm thuốc Natalvit

Thuốc Natalvit được sản xuất bởi Liên doanh công ty AMERIPHARM c/o O.P.V. (OVERSEAS)

Thuốc Natalvit được bào chế dạng Viên nén. Mỗi hộp 30 viên, 100 viên.

Thành phần của thuốc Natalvit (Cho 1 viên)

  • Vitamin A 4000 UI
  • Vitamin C 100 mg
  • Vitamin D 400 UI
  • Vitamin E 11 UI
  • Thiamin 1,5 mg
  • Riboflavin 1,7 mg
  • Niacin 18 mg
  • Vitamin B6 2,6 mg
  • Folate 800 mg
  • Vitamin B12 4 mg
  • Calcium 200 mg
  • Sắt 60 mg
  • Kẽm 25 mg

Chỉ định thuốc Natalvit

Bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và khoáng chất cần thiết cho phụ nữ trong giai đoạn trước, trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú, góp phần giảm thiểu các rối loạn thường gặp trong khi mang thai như nôn ói, thiếu máu, chuột rút và giảm các rối loạn của trẻ do không cung cấp đủ vitamin và khoáng chất cho người mẹ trong thời kỳ mang thai.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Natalvit

Mỗi ngày 1 viên hoặc tùy theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Nên uống sau bữa ăn khoảng 5-10 phút.

Nên giữ thuốc tránh xa trẻ em. Trong trường hợp uống quá liều, phải báo ngay cho bác sĩ.

Bảo quản thuốc Natalvit

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng 15-30oC.

Bài viết NATALVIT – Vitamin hỗn hợp dành cho bà bầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SIMILAC ADVANCE https://benh.vn/thuoc/similac-advance/ Tue, 24 Jul 2018 03:09:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/similac-advance/ Mô tả thuốc Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp […]

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp hấp thu tối đa, chống táo bón, đầy bụng ,hỗ trợ não bộ của bé và đôi mắt được trong thời điểm quan trọng để phát triển. Sữa dành cho bé từ 0-12 tháng tuổi.

Dạng trình bày

Sữa bột

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Nucleotide, Prebiotics, Carotenoid, Lutein, DHA, Choline, vitamin E, vitamin A, vitamin D, …

Dược lực học

– Bổ sung kháng thể tự nhiên IgG tăng cường hệ miễn dịch cho bé và có chứa DHA và ARA là các thành phần giúp trẻ phát triển trí não và mắt trong những năm tháng đầu đời.

– Bổ sung vi chất, chất sắt và canxi cho xương bé chắc khỏe, bổ sung dinh dưỡng, vitamin, protein và khoáng chất giúp cơ thể phát triển tốt nhất.

– Đặc biệt với công thức bổ sung (Early Shield) giúp thúc đẩy phát triển não và mắt , tăng sức đề kháng, giúp xương chắc khỏe và không bị táo bón như dòng sản phẩm trước của Similac.

– Similac Advance bổ sung nucleotide với hàm lượng và tỉ lệ tương đương với tổng toàn bộ nucleotide (TPANTM) trong sữa mẹ. TPANTM giúp gia tăng hàm lượng kháng thể trong sự đáp ứng miễn dịch của bé.

Dược động học

Hấp thu chủ yếu tại ruột non và được thải trừ qua thận

Chỉ định

Thành phần của sữa bột Similac Advance gần giống với sữa mẹ mang lại nguồn dưỡng chất thiết yếu giúp bé phát triển toàn diện, đặc biệt là trí não và hệ miễn dịch.

Hỗ trợ hệ tiêu hóa, bảo vệ đường ruột, chống táo bón…

Gia tăng hàm lượng kháng thể và tăng cường sự hấp thụ canxi, phát triển chiều cao tối đa, tăng cường sự phát triển hệ xương răng vững chắc.

Giúp trẻ có đôi mắt sáng, khỏe mạnh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định khi mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Nên dùng hết sữa trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Theo dõi bất kì phản ứng lạ nào của trẻ sau khi sử dụng sữa để có thể phát hiện các phản ứng của cơ thể một cách kịp thời

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện sữa có tương tác với các loại thuốc khác

Tác dụng không mong muốn

Trẻ co thể có các biểu hiện như nôn, trớ

Quá liều

Chưa phát hiện trường hợp quá liều do sữa dụng sữa

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn https://benh.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Fri, 02 Sep 2016 03:11:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 0,6 ml siro có chứa: Vitamin C […]

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 0,6 ml siro có chứa:

  • Vitamin C (ascorbic acid) 40mg
  • Vitamin A 1333iu
  • Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride) 0,4 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) 0.8mg
  • Nicotinamide (Niacin) 8mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 0.8mg
  • Vitamin D2 (ergocalciferol) 400iu.

Dược lực học

– Vitamin A palmitate

Vitamin A đóng vai trò thiết yếu trong chức năng của võng mạc, sự tăng trưởng và chức năng của mô biểu mô, phát triển xương, sinh sản và phát triển phôi thai.

– Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D là chất điều hòa cân bằng nội môi canxi và phốt phát.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

– Vitamin B 1 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate thích hợp và đóng vai trò thiết yếu trong quá trình khử carboxyl của axit alpha keto.

– Riboflavin (Vitamin B2 )

Riboflavin rất cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Nó là một thành phần của các đồng enzyme có vai trò thiết yếu trong các phản ứng trao đổi chất oxy hóa / khử. Riboflavin cũng cần thiết cho hoạt động của pyridoxine và axit nicotinic.

– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Vitamin B 6 là thành phần của các đồng enzyme, pyridoxal pyrophosphate và pyridoxamine phosphate, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein.

– Nicotinamid

Nicotinamide là một thành phần thiết yếu của các đồng enzyme chịu trách nhiệm hô hấp mô thích hợp.

– Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic là một vitamin tan trong nước và là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, là tham giá vào nhiều quá trình sinh học, như chuyển hóa axit folic, oxy hóa axit amin và hấp thụ và vận chuyển sắt.N Axit ascoricic rất quan trọng trong việc bảo vệ chống nhiễm trùng, hoạt động bình thường của tế bào lympho T và cho hoạt động thực bào hiệu quả của bạch cầu. Nó cũng bảo vệ các tế bào chống lại thiệt hại oxy hóa cho các phân tử thiết yếu.

Dược động học

Hấp thụ

Vitamin A, B1, B2, B6, C, D 2 và nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân phối

Các vitamin có trong Thuốc giảm vitamin tổng hợp Abidec được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô trong cơ thể .

Trao đổi chất và loại bỏ

Vitamin A palmitate

Vitamin A palmitate được thủy phân trong lòng ruột thành retinol sau đó được hấp thụ. Retinol lưu thông trong máu liên kết với protein liên kết với retinol bảo vệ nó khỏi quá trình lọc cầu thận. Phức hợp lưu thông đến các mô mục tiêu nơi vitamin được giải phóng, thấm vào tế bào và liên kết nội bào với protein liên kết với retinol của tế bào. Trong số retinol được hấp thụ, 20 – 50% được liên hợp hoặc oxy hóa thành các sản phẩm khác nhau và được bài tiết qua một vài ngày trong nước tiểu và phân, trong khi phần còn lại được lưu trữ. Retinol được lưu trữ này được chuyển hóa dần dần bởi gan và các mô ngoại biên.

Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D lưu thông trong máu liên quan đến protein liên kết với vitamin D. Nó được lưu trữ trong tiền gửi chất béo. Ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan và ruột thành 25-hydroxy colecalciferol, sau đó được chuyển hóa tiếp tục ở thận thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Ergocalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết phần lớn qua mật với sự loại bỏ cuối cùng trong phân, chỉ với một lượng nhỏ một số chất chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

Thiamine có thời gian bán hủy trong huyết tương là 24 giờ và không được lưu trữ ở bất kỳ mức độ lớn nào trong cơ thể. Thiamine dư thừa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng vitamin tự do hoặc là chất chuyển hóa, pyrimidine.

Riboflavin (Vitamin B2 )

Sau khi hấp thụ riboflavin được chuyển đổi thành các đồng enzyme: flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD).
Riboflavin không được lưu trữ trong các mô cơ thể ở bất kỳ mức độ lớn nào và lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được bài tiết qua nước tiểu phần lớn không thay đổi.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Thời gian bán hủy của pyridoxine dao động từ 15 – 20 ngày. Sau khi hấp thụ vitamin B6 được chuyển thành dạng đồng enzyme hoạt động của nó pyridoxal 5-phosphate. Cơ bắp là nơi lưu trữ chính cho pyridoxal 5-phosphate. Nó bị thoái hóa ở gan thành axit 4-pyridoxic được đào thải qua thận.

Nicotinamid

Nicotinamide dễ dàng được đưa vào các mô và được sử dụng để tổng hợp các dạng đồng enzyme nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Nicotinamide bị thoái hóa ở gan và các cơ quan khác thành một số sản phẩm được bài tiết qua nước tiểu, các chất chuyển hóa chính là n-methyl-2-pyridone-5-carboxamide và n-methylnicotinamide.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 4 giờ sau khi uống sau đó có bài tiết nước tiểu nhanh. Sau khi uống 60% liều được bài tiết trong 24 giờ dưới dạng axit ascobic hoặc axit chuyển hóa dihydroascorbic của nó.

Chỉ định

Phòng ngừa thiếu hụt vitamin và duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi

Bổ sung vitamin tổng hợp.

Chống chỉ định

Sản phẩm có chứa đường sucrose và dầu đậu phộng.Chống chỉ định với trẻ dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

Liều và cách dùng

Liều dùng

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 0.3 ml/ ngày
  • Trẻ 1-12 tuổi: 0.6 ml/ ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không nên bổ sung thêm vitamin A và D khi dùng sản phẩm nếu bổ sung phải có sự giám sát y tế. Quá liều vitamin A và D có thể dẫn đến giảm vitamin. Do trợ cấp phải luôn luôn được thực hiện cho việc hấp thụ các vitamin này từ các nguồn khác.

Không nên bổ sung vitamin tổng hợp này cho trẻ sơ sinh đang nhận hơn 500ml sữa công thức mỗi ngày để tránh vượt quá giới hạn an toàn của Vitamin A.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác xảy ra tương tác giữa Abidec và các thuốc, thực phẩm dùng cùng được uống khác

Tác dụng không mong muốn

Một số triệu chứng không mong muốn thường nhẹ ít gặp là đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn,…

Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:

Nhìn chung ít có nguy cơ quá liều

Vitamin A palmitate

Sử dụng vitamin A liều cao có thể gây đau đầu, buồn nôn, nôn và khó chịu. Ở trẻ sơ sinh độc tính cấp tính có thể dẫn đến tràn dịch não thoáng qua. Tất cả những tác dụng này biến mất trong vòng 24 giờ sau khi dùng retinol.
Ergocalciferol (Vitamin D 2 )

Quá liều vitamin D, 60 000 đơn vị mỗi ngày, có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Tác dụng bất lợi của tăng calci máu có thể bao gồm yếu cơ, thờ ơ, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B 1 )

Khi dùng đường uống, thiamine không độc hại. Nếu ăn liều lớn, chúng không được cơ thể lưu trữ mà được đào thải qua thận không thay đổi.

Riboflavin (Vitamin B 2 )

Riboflavin đã được tìm thấy là thực tế không độc hại.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B 6 )

Liều cấp tính dưới 500mg mỗi ngày dường như là an toàn. Quá liều có thể làm giảm nồng độ folate huyết thanh. Bệnh lý thần kinh cảm giác đã được mô tả với liều mãn tính 200 mg mỗi ngày.

Nicotinamid

Một liều quá lớn nicotinamide dường như không có tác dụng gây bệnh nghiêm trọng, mặc dù những bất thường thoáng qua của chức năng gan có thể xảy ra.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic không được cơ thể lưu trữ ở mức độ lớn, bất kỳ lượng dư thừa nào cũng được loại bỏ trong nước tiểu. Axit ascoricic được cho là trở nên độc hại ở liều mãn tính vượt quá 6 g.

Xử trí

Khi có các triệu chứng bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tê gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBIMIN https://benh.vn/thuoc/obimin/ Wed, 06 Jul 2016 03:08:55 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obimin/ Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ. Dạng trình bày Hộp 1 chai 30 viên Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên. Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên bao phim chứa: Vitamin […]

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ.

Dạng trình bày

  • Hộp 1 chai 30 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên.

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

Vitamin A 3.000 đơn vị USP;

Vitamin D 400 đơn vị USP;

Vitamin C 100mg;

Vitamin B1 10mg,

Vitamin B2 2,5mg,

Vitamin B6 15mg,

Vitamin B12 4mcg,

Niacinamide 20mg,

Calci Pantothenate 7,5mg,

Acid Folic 1mg,

Sắt Fumarate 90mg,

Calci Lactate Pentahydrat 250mg,

Đồng (Đồng Sulfate) 100mcg,

Iốt (Kali Iodide) 100mcg.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Magnesium Oxide Heavy, Hydroxypropyl Methylcellulose, Povidone, Bufylated Hydroxyanisole, Colloidal silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Ethanol 96%, Đỏ Opadry.

Dược lực học

Người phụ nữ mang thai cần được cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Obimin cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu dinh dưỡng trước và sau khi sinh.

– Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và niêm mạc.

– Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.

– Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-Pantothenate, B3-niacinamlde) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển chất hóa bột đường, chất béo & chất đạm qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh hóa và chuyển hóa.

– Acid Folic (hay muối Folate) cần cho sự ngăn ngừa các khiếm khuyết ống thần kinh ở trẻ nhỏ. Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai (ngay trước và ngay sau khi có thai) giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.

– Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.

– Sắt cần thiết cho cơ thể, tạo hemoglobin của hồng cầu.

– Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ.

– Calci: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ calci để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do calci chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, calci đóng vai trò như yếu tố diều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.

– Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.

Chỉ định

Bổ sung một số vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cử thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Một viên mỗi ngày, uống trong khi ăn.

Thời gian dùng: theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần tính toán lượng vitamin A – D khi sử dụng OBIMIN đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A – D để tránh quá liều.

Tương tác thuốc

– Neomycins, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Tránh dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin.

– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside trợ tim do tăng calci huyết.

– Dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nổng độ fluphenazine huyết tương.

– Dùng đồng thời niacinamide với chất ức chế khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Dùng đồng thời niacinamide với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị cao huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá múc. Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.

Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.

Quá liều

– Dùng vitamin A liều cao kéo dài (> 25.000 đơn vị mỗi ngày trong 8 tháng) có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mãn tính, các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi; dễ bị kích thích: chán ăn; sút cân; nôn; rối loạn tiêu hóa; sốt; gan-lách to;…Liều dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai > 6.000 đơn vị không được khuyến cáo vì có khả năng gây độc cho thai. Dùng vitamin A liều cao (> 1.500.000 đơn vị) có thể gây ngộ độc vitamin A cấp với các dấu hiệu buồn ngủ; chóng mặt hoa mắt; buồn nôn; nôn; dễ bị kích thích;… Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

– Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).

– Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

– Dùng niacinamide liều cao có thể đưa đến một số triệu chứng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NUTROPLEX https://benh.vn/thuoc/nutroplex/ Mon, 04 Apr 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutroplex/ Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ. Dạng trình bày Si rô thuốc Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin Dược lực học *Trên mắt: Vitamin A có […]

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.

Dạng trình bày

Si rô thuốc

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần:

Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin

Dược lực học

*Trên mắt:

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết  mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên  sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

*Trên da và niêm mạc:

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

*Trên xương:

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

*Trên hệ miễn dịch:

Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.

Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Dược động học

– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật

Chỉ định

– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

– Uống hàng ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>