Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 11 Feb 2024 06:11:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 RIBOFLAVIN – VITAMIN B2 https://benh.vn/thuoc/riboflavin-vitamin-b2/ Sun, 04 Feb 2024 03:04:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/riboflavin-vitamin-b2/ Tên chung quốc tế: Riboflavin. Loại thuốc: Vitamin. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg. Thuốc tiêm: 5 mg/ml, 10 mg/ml. Cơ chế tác dụng Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co […]

Bài viết RIBOFLAVIN – VITAMIN B2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Riboflavin.

Loại thuốc: Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg.

Thuốc tiêm: 5 mg/ml, 10 mg/ml.

Cơ chế tác dụng

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co – enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co – enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.

Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin, sẽ sần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như ở bệnh pellagra.

Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo gluthathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc bị kém hấp thu, nhưng không xảy ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.

Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.

Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.

Nhu cầu về riboflavin liên quan đến năng lượng được đưa vào cơ thể, nhưng nó liên quan chặt chẽ hơn với yêu cầu chuyển hóa khi nghỉ ngơi. Bình thường khoảng 0,6 mg/1000 kcal, như vậy thì cần 1,6 mg riboflavin trong một ngày đối với nam và 1,2 mg trong một ngày đối với nữ. Với người cao tuổi thì không ít hơn 1,2 mg trong một ngày, thậm chí cả khi lượng calo đưa vào ít hơn 2000 kcal.

Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.

Chỉ định

Phòng và điều trị thiếu riboflavin.

Chống chỉ định

Quá mẫn với riboflavin.

Thận trọng

Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Thời kỳ mang thai

Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây tác dụng có hại trên thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

Liều lượng và cách dùng

Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: Trẻ em 2,5 – 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Người lớn: 5 – 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:

Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg; 6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg; 1 đến 3 tuổi: 0,8 mg; 4 đến 6 tuổi: 1,1 mg; 7 đến 10 tuổi: 1,2 mg; 11 đến 14 tuổi: 1,5 mg; 15 đến 18 tuổi: 1,8 mg; 19 đến 50 tuổi: 1,7 mg; từ 51 tuổi trở lên: 1,2 mg.

Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.

Tương tác thuốc

Ðã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.

Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.

Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Dạng khô không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng lan tỏa, nhưng dạng dung dịch thì bị ánh sáng làm hỏng rất nhanh.

Bài viết RIBOFLAVIN – VITAMIN B2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Carmanus https://benh.vn/thuoc/carmanus/ https://benh.vn/thuoc/carmanus/#respond Thu, 30 Jan 2020 03:09:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72036 CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành […]

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Cao Carduus marianus …………………………………………………..200 mg

Vitamin B (Thiamin hydroclorid)……………………………………………..8 mg 1

Vitamin B (Riboflavin)…………………………………………………………..8 mg 2

Vitamin B (Pyridoxin hydroclorid)…………………………………………..8 mg 6

Vitamin B (Calci pantothenat)…………………………………………….16 mg 5

Vitamin B (Nicotinamid)……………………………………………………..24 mg 3

Tá dược (Sáp ong trắng, Colloidal silicon dioxid, Lecithin, Palm oil, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt nâu, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết)………….. vừa đủ

Chỉ định

Trong các trường hợp:

– Gan nhiễm mỡ.

– Rối loạn chức năng gan mãn, suy gan ở người nghiện bia, rượu, bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan.

– Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn, xơ gan.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Loét dạ dày tiến triển.

– Xuất huyết động mạch.

– Hạ huyết áp nặng.

Liều và cách dùng

* Liều thường dùng

– Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

– Trẻ em 6 – 12 tuổi: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên.

* Có thể tăng hoặc giảm liều dùng tuỳ theo tuổi và tình trạng bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng nicotinamid (vitamin PP) với liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh khớp, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

– Dùng pyridoxin (vitamin B ) với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, 6 kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.

– Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn. – Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược có chứa sorbitol.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa với các loại đường (do thành phần tá dược có chứa sorbitol).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, nhìn mờ.

Tương tác thuốc

– Không dùng đồng thời với thuốc ngừa thai vì silymarin làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai dùng đường uống.

– Không dùng đồng thời với levodopa vì vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa.

– Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

– Sử dụng đồng thời với với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

– Không dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với sản phẩm Carmanus

– Pyridoxin (vitamin B ) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều 6 trị bệnh Parkinson.

– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin (vitamin B ) 6 như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.

Tác dụng không mong muốn

Sản phẩm Carmanus thường không gây tác dụng không mong muốn khi dùng ở liều chỉ định. Trong trường hợp dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn của những thành phần vitamin B ; vitamin B ; vitamin PP (những tác 1 6 dụng này sẽ hết sau khi dừng thuốc).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Tiêu hóa: buồn nôn và nôn, ở một số người suy nhược cơ thể hãn hữu có thể bị ỉa chảy hoặc cảm thấy khó chịu ở dạ dày.

+ Khô da, vàng da, tăng sắc tố, ban da, ngứa, mề đay.

+ Gan: AST tăng

+ Nội tiết và chuyển hóa: giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, nhiễm acid, acid folic giảm, tăng uric huyết.

+ Tuần hoàn: đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST, ALT

+ Thời gian prothrombin huyết bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Carmanus được coi là không độc. Nếu dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải các triệu chứng sau: Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

180000 đồng hộp 5 vỉ

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carmanus/feed/ 0
PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

  • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
  • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
  • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
  • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
  • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
  • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
  • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
  • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
  • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
  • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
  • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
  • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
  • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
  • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
  • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
  • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
  • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
  • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

Thành phần khác

Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

Thành phần vỏ nang

Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

Chỉ định

Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Có nguồn gốc từ hải sản
  • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
  • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

270000 đồng / lọ

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

Dạng trình bày

Lọ 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa

Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
(equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
(equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Vitamin C

Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

Folic acid

Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

Sắt

Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

Kẽm

Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

Calci

Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

Chỉ định

Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
    • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
    • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
    • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
  • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Có nguồn gốc từ hải sản.
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

Tác dụng không mong muốn

Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

380000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Dạng trình bày

Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

Riboflavine (vitamin B2) 5mg

(t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

Pyridoxine hydrochloride 5mg

Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

Calcium pantothenate 5mg

Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

Dunaliella salina

t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

Folic acid 400 microgram

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Axit Folic

Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

I ốt

Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

Vitamin B6

Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

Sắt

Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

Canxi

Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

Vitamin D

Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

Betacarotene

Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

Vitamin B1

Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

Vitamin B2

Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

Nicotinamide

Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

Vitamin E

Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

Vitamin B12

Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

Vitamin C

Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

Axit Pantothenic (vitamin B5)

Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

Magiê

Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

Kẽm

Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

Chỉ định

PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Chống chỉ định

Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
  • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
  • HIV/AIDS.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

Quá liều

Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

230000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 100ml

Hộp 20 ống x 10ml

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi chai 100ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

L – Lysine…………………………………..600mg

Tarine ………………………………………50mg

Vitamin B1 …………………………………6mg

Vitamin B2 …………………………………6mg

Vitamin B6 …………………………………3mg

Vitamin D3 ………………………………2000UI

Calci gluconat …………………………1,2g

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

L – Lysine…………………………………..60mg

Tarine ………………………………………5mg

Vitamin B1 …………………………………0,6mg

Vitamin B2 …………………………………0,6mg

Vitamin B6 …………………………………0,3mg

Vitamin D3 ………………………………200UI

Calci gluconat …………………………120mg

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

Chỉ định

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
  • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

            Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

Liều và cách dùng

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

65000 đồng / chai

115000 đồng / hộp 20 ống

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0
Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

+ Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

+ Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

– Tá dược:

Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

Dược lực  học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

– Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

+ Hoạt động thể lực, lao động nặng.

+ Mệt mỏi, làm việc quá sức.

+ Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

– Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

+ Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Liều  dùng và cách dùng

Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

– Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

– Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Tương tác thuốc

– Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

– Sử dụng vitamin C đồng thời với:

+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

+ Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

– Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

– Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

+ Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

– Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

– Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

– Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

– Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

– Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

– Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

– Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

Quá liều

Xem phần Tác dụng ngoại ý

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn https://benh.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Fri, 02 Sep 2016 03:11:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 0,6 ml siro có chứa: Vitamin C […]

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 0,6 ml siro có chứa:

  • Vitamin C (ascorbic acid) 40mg
  • Vitamin A 1333iu
  • Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride) 0,4 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) 0.8mg
  • Nicotinamide (Niacin) 8mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 0.8mg
  • Vitamin D2 (ergocalciferol) 400iu.

Dược lực học

– Vitamin A palmitate

Vitamin A đóng vai trò thiết yếu trong chức năng của võng mạc, sự tăng trưởng và chức năng của mô biểu mô, phát triển xương, sinh sản và phát triển phôi thai.

– Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D là chất điều hòa cân bằng nội môi canxi và phốt phát.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

– Vitamin B 1 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate thích hợp và đóng vai trò thiết yếu trong quá trình khử carboxyl của axit alpha keto.

– Riboflavin (Vitamin B2 )

Riboflavin rất cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Nó là một thành phần của các đồng enzyme có vai trò thiết yếu trong các phản ứng trao đổi chất oxy hóa / khử. Riboflavin cũng cần thiết cho hoạt động của pyridoxine và axit nicotinic.

– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Vitamin B 6 là thành phần của các đồng enzyme, pyridoxal pyrophosphate và pyridoxamine phosphate, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein.

– Nicotinamid

Nicotinamide là một thành phần thiết yếu của các đồng enzyme chịu trách nhiệm hô hấp mô thích hợp.

– Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic là một vitamin tan trong nước và là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, là tham giá vào nhiều quá trình sinh học, như chuyển hóa axit folic, oxy hóa axit amin và hấp thụ và vận chuyển sắt.N Axit ascoricic rất quan trọng trong việc bảo vệ chống nhiễm trùng, hoạt động bình thường của tế bào lympho T và cho hoạt động thực bào hiệu quả của bạch cầu. Nó cũng bảo vệ các tế bào chống lại thiệt hại oxy hóa cho các phân tử thiết yếu.

Dược động học

Hấp thụ

Vitamin A, B1, B2, B6, C, D 2 và nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân phối

Các vitamin có trong Thuốc giảm vitamin tổng hợp Abidec được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô trong cơ thể .

Trao đổi chất và loại bỏ

Vitamin A palmitate

Vitamin A palmitate được thủy phân trong lòng ruột thành retinol sau đó được hấp thụ. Retinol lưu thông trong máu liên kết với protein liên kết với retinol bảo vệ nó khỏi quá trình lọc cầu thận. Phức hợp lưu thông đến các mô mục tiêu nơi vitamin được giải phóng, thấm vào tế bào và liên kết nội bào với protein liên kết với retinol của tế bào. Trong số retinol được hấp thụ, 20 – 50% được liên hợp hoặc oxy hóa thành các sản phẩm khác nhau và được bài tiết qua một vài ngày trong nước tiểu và phân, trong khi phần còn lại được lưu trữ. Retinol được lưu trữ này được chuyển hóa dần dần bởi gan và các mô ngoại biên.

Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D lưu thông trong máu liên quan đến protein liên kết với vitamin D. Nó được lưu trữ trong tiền gửi chất béo. Ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan và ruột thành 25-hydroxy colecalciferol, sau đó được chuyển hóa tiếp tục ở thận thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Ergocalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết phần lớn qua mật với sự loại bỏ cuối cùng trong phân, chỉ với một lượng nhỏ một số chất chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

Thiamine có thời gian bán hủy trong huyết tương là 24 giờ và không được lưu trữ ở bất kỳ mức độ lớn nào trong cơ thể. Thiamine dư thừa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng vitamin tự do hoặc là chất chuyển hóa, pyrimidine.

Riboflavin (Vitamin B2 )

Sau khi hấp thụ riboflavin được chuyển đổi thành các đồng enzyme: flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD).
Riboflavin không được lưu trữ trong các mô cơ thể ở bất kỳ mức độ lớn nào và lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được bài tiết qua nước tiểu phần lớn không thay đổi.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Thời gian bán hủy của pyridoxine dao động từ 15 – 20 ngày. Sau khi hấp thụ vitamin B6 được chuyển thành dạng đồng enzyme hoạt động của nó pyridoxal 5-phosphate. Cơ bắp là nơi lưu trữ chính cho pyridoxal 5-phosphate. Nó bị thoái hóa ở gan thành axit 4-pyridoxic được đào thải qua thận.

Nicotinamid

Nicotinamide dễ dàng được đưa vào các mô và được sử dụng để tổng hợp các dạng đồng enzyme nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Nicotinamide bị thoái hóa ở gan và các cơ quan khác thành một số sản phẩm được bài tiết qua nước tiểu, các chất chuyển hóa chính là n-methyl-2-pyridone-5-carboxamide và n-methylnicotinamide.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 4 giờ sau khi uống sau đó có bài tiết nước tiểu nhanh. Sau khi uống 60% liều được bài tiết trong 24 giờ dưới dạng axit ascobic hoặc axit chuyển hóa dihydroascorbic của nó.

Chỉ định

Phòng ngừa thiếu hụt vitamin và duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi

Bổ sung vitamin tổng hợp.

Chống chỉ định

Sản phẩm có chứa đường sucrose và dầu đậu phộng.Chống chỉ định với trẻ dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

Liều và cách dùng

Liều dùng

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 0.3 ml/ ngày
  • Trẻ 1-12 tuổi: 0.6 ml/ ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không nên bổ sung thêm vitamin A và D khi dùng sản phẩm nếu bổ sung phải có sự giám sát y tế. Quá liều vitamin A và D có thể dẫn đến giảm vitamin. Do trợ cấp phải luôn luôn được thực hiện cho việc hấp thụ các vitamin này từ các nguồn khác.

Không nên bổ sung vitamin tổng hợp này cho trẻ sơ sinh đang nhận hơn 500ml sữa công thức mỗi ngày để tránh vượt quá giới hạn an toàn của Vitamin A.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác xảy ra tương tác giữa Abidec và các thuốc, thực phẩm dùng cùng được uống khác

Tác dụng không mong muốn

Một số triệu chứng không mong muốn thường nhẹ ít gặp là đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn,…

Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:

Nhìn chung ít có nguy cơ quá liều

Vitamin A palmitate

Sử dụng vitamin A liều cao có thể gây đau đầu, buồn nôn, nôn và khó chịu. Ở trẻ sơ sinh độc tính cấp tính có thể dẫn đến tràn dịch não thoáng qua. Tất cả những tác dụng này biến mất trong vòng 24 giờ sau khi dùng retinol.
Ergocalciferol (Vitamin D 2 )

Quá liều vitamin D, 60 000 đơn vị mỗi ngày, có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Tác dụng bất lợi của tăng calci máu có thể bao gồm yếu cơ, thờ ơ, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B 1 )

Khi dùng đường uống, thiamine không độc hại. Nếu ăn liều lớn, chúng không được cơ thể lưu trữ mà được đào thải qua thận không thay đổi.

Riboflavin (Vitamin B 2 )

Riboflavin đã được tìm thấy là thực tế không độc hại.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B 6 )

Liều cấp tính dưới 500mg mỗi ngày dường như là an toàn. Quá liều có thể làm giảm nồng độ folate huyết thanh. Bệnh lý thần kinh cảm giác đã được mô tả với liều mãn tính 200 mg mỗi ngày.

Nicotinamid

Một liều quá lớn nicotinamide dường như không có tác dụng gây bệnh nghiêm trọng, mặc dù những bất thường thoáng qua của chức năng gan có thể xảy ra.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic không được cơ thể lưu trữ ở mức độ lớn, bất kỳ lượng dư thừa nào cũng được loại bỏ trong nước tiểu. Axit ascoricic được cho là trở nên độc hại ở liều mãn tính vượt quá 6 g.

Xử trí

Khi có các triệu chứng bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tê gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBIMIN https://benh.vn/thuoc/obimin/ Wed, 06 Jul 2016 03:08:55 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obimin/ Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ. Dạng trình bày Hộp 1 chai 30 viên Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên. Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên bao phim chứa: Vitamin […]

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ.

Dạng trình bày

  • Hộp 1 chai 30 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên.

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

Vitamin A 3.000 đơn vị USP;

Vitamin D 400 đơn vị USP;

Vitamin C 100mg;

Vitamin B1 10mg,

Vitamin B2 2,5mg,

Vitamin B6 15mg,

Vitamin B12 4mcg,

Niacinamide 20mg,

Calci Pantothenate 7,5mg,

Acid Folic 1mg,

Sắt Fumarate 90mg,

Calci Lactate Pentahydrat 250mg,

Đồng (Đồng Sulfate) 100mcg,

Iốt (Kali Iodide) 100mcg.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Magnesium Oxide Heavy, Hydroxypropyl Methylcellulose, Povidone, Bufylated Hydroxyanisole, Colloidal silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Ethanol 96%, Đỏ Opadry.

Dược lực học

Người phụ nữ mang thai cần được cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Obimin cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu dinh dưỡng trước và sau khi sinh.

– Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và niêm mạc.

– Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.

– Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-Pantothenate, B3-niacinamlde) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển chất hóa bột đường, chất béo & chất đạm qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh hóa và chuyển hóa.

– Acid Folic (hay muối Folate) cần cho sự ngăn ngừa các khiếm khuyết ống thần kinh ở trẻ nhỏ. Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai (ngay trước và ngay sau khi có thai) giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.

– Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.

– Sắt cần thiết cho cơ thể, tạo hemoglobin của hồng cầu.

– Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ.

– Calci: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ calci để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do calci chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, calci đóng vai trò như yếu tố diều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.

– Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.

Chỉ định

Bổ sung một số vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cử thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Một viên mỗi ngày, uống trong khi ăn.

Thời gian dùng: theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần tính toán lượng vitamin A – D khi sử dụng OBIMIN đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A – D để tránh quá liều.

Tương tác thuốc

– Neomycins, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Tránh dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin.

– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside trợ tim do tăng calci huyết.

– Dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nổng độ fluphenazine huyết tương.

– Dùng đồng thời niacinamide với chất ức chế khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Dùng đồng thời niacinamide với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị cao huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá múc. Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.

Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.

Quá liều

– Dùng vitamin A liều cao kéo dài (> 25.000 đơn vị mỗi ngày trong 8 tháng) có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mãn tính, các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi; dễ bị kích thích: chán ăn; sút cân; nôn; rối loạn tiêu hóa; sốt; gan-lách to;…Liều dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai > 6.000 đơn vị không được khuyến cáo vì có khả năng gây độc cho thai. Dùng vitamin A liều cao (> 1.500.000 đơn vị) có thể gây ngộ độc vitamin A cấp với các dấu hiệu buồn ngủ; chóng mặt hoa mắt; buồn nôn; nôn; dễ bị kích thích;… Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

– Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).

– Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

– Dùng niacinamide liều cao có thể đưa đến một số triệu chứng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NUTROPLEX https://benh.vn/thuoc/nutroplex/ Mon, 04 Apr 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutroplex/ Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ. Dạng trình bày Si rô thuốc Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin Dược lực học *Trên mắt: Vitamin A có […]

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.

Dạng trình bày

Si rô thuốc

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần:

Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin

Dược lực học

*Trên mắt:

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết  mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên  sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

*Trên da và niêm mạc:

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

*Trên xương:

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

*Trên hệ miễn dịch:

Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.

Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Dược động học

– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật

Chỉ định

– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

– Uống hàng ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>