Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:21:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Sữa rửa mặt Oxy https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/ https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/#respond Wed, 11 Mar 2020 06:16:39 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74389 Oxy là dòng sữa rửa mặt hướng tới riêng đối tượng nam giới. Công thức được thiết kế đặc biệt cho nam giới đặc biệt làm sạch sâu, đánh bay nhờn , giảm thô ráp,…  Dạng trình bày Tuýp 100 gram, 50 gram Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần Kem rửa mặt OXY PERFECT […]

Bài viết Sữa rửa mặt Oxy đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Oxy là dòng sữa rửa mặt hướng tới riêng đối tượng nam giới. Công thức được thiết kế đặc biệt cho nam giới đặc biệt làm sạch sâu, đánh bay nhờn , giảm thô ráp,… 

Dạng trình bày

Tuýp 100 gram, 50 gram

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Kem rửa mặt OXY PERFECT WASH

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Sea Water, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Isopropylmethylphenol, Niacinamide, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Menthol, Propylene Glycol, Polyquaternium-7, BHT, Disodium EDTA, Phenoxyethanol, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Kem rửa mặt có hạt OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Sorbitol, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Hydrated Silica, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Charcoal Powder (Than tre), Dipotassium Glycyrrhizate, Niacinamide, Carbon (Than vỏ trấu), Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Isopropylmethylphenol, Menthol, Polylactic Acid, Hydroxypropyl Methylcellulose Stearoxy Ether, Polyquaternium-7, BHT, Disodium EDTA, Polyglyceryl-10 Stearate, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Butylene Glycol, Citric Acid, Sodium Dehydroacetate, Methylparaben, Propylparaben, Lactide, Lactic Acid, Fragrance.

Kem rửa mặt OXY DEEP WASH CREAM FORMULA

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Sorbitol, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glycol Distearate, Glyceryl Stearate, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Niacinamide, Charcoal Powder (Than tre), Carbon (Than vỏ trấu), Zinc PCA, Dipotassium Glycyrrhizate, Isopropylmethylphenol, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-7, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Butylene Glycol, Citric Acid, Sodium Dehydroacetate, BHT, Disodium EDTA, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ACNE PREVENT

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Camellia Sinensis Leaf Powder, Alpha-Glucan Oligosaccharide (Bioecolia), Niacinamide, Zinc PCA, Charcoal Powder, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Glycol Distearate, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Polyquaternium-7, Sodium Dehydroacetate, Citric Acid, Menthol, BHT, Disodium EDTA, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance, CI 19140, CI 42090.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE

Water, Glycerin, Sodium Cocoyl Glycinate, Butylene Glycol, Hydroxypropyl Starch Phosphate, Cocamidopropyl Betaine, PEG-20M, Lauryl Glucoside, Potassium Cocoyl Glycinate, Glyceryl Stearate, Sodium Lauroyl Aspartate, Sodium Stearoyl Glutamate, Camellia Sinensis Leaf Powder, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Salicylic Acid, Niacinamide, Citric Acid, Styrene/VP Copolymer, Lauric Acid, Stearic Acid, PEG-32, Polyquaternium-7, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyquaternium-52, Sodium Dodoxynol-40 Sulfate, Sorbic Acid, Charcoal Powder, Polyglycerin-10, Polyglyceryl-10 Myristate, Polyglyceryl-10 Stearate, Sodium Dehydroacetate, Methylparaben, Propylparaben, BHT, Disodium EDTA, Fragrance, CI 19140, CI 42090.

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE

Water, Glycerin, Palmitic Acid, Stearic Acid, Lauric Acid, Myristic Acid, Potassium Hydroxide, Butylene Glycol, Sorbitol, Cocamide Methyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Ethanol, Glyceryl Stearate, Kaolin (Đất sét trắng), Niacinamide, Sodium Hyaluronate, Salicylic Acid, Glycolic Acid, Sodium Lactate, Isopropylmethylphenol, Dipotassium Glycyrrhizate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Menthol, Polyquaternium-7, Disodium EDTA, BHT, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance.

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH

Water, Glycerin, Acrylates Copolymer, Sodium Cocoyl Glycinate, Sorbitol, Sodium Stearoyl Glutamate, Cocamide Metyl MEA, Cocamidopropyl Betaine, Menthol, Sea Water, Menthoxypropanediol, Algae Extract, Salvia Officinalis Leaf Extract, Salicylic Acid, Niacinamide, Triethanolamine, Phenoxyethanol, Maltooligosyl Glucoside, Sodium Metabisulfite, Polyquaternium-7, Hydrogenated Starch Hydrolysate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Disodium EDTA, Iodopropynyl Butylcarbamate, Butylene Glycol, Propylene Glycol, PEG-400, Dimethicone, Methylparaben, Propylparaben, Fragrance, CI 74160.

Chỉ định

Kem rửa mặt OXY PERFECT WASH: Sử dụng cho nam giới có da nhờn, da thường và da mụn.

Kem rửa mặt có hạt OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA :  Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da thô ráp và sạm.

Kem rửa mặt OXY DEEP WASH CREAM FORMULA : Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da thô ráp và sạm

Kem rửa mặt OXY TOTAL ACNE PREVENT: Sử dụng cho nam giới da nhờn, da mụn.

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE : Sử dụng cho nam giới da nhờn, da mụn.

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE : Sử dụng cho nam giới da thường, da thô ráp sạm

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH : Sử dụng cho nam giới da thường, da nhờn, da mụn

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Liều và cách dùng

  • Làm ướt tay và mặt.
  • Lấy lượng kem vừa đủ vào lòng bàn tay
  • Tạo bọt kỹ và thoa đều khắp mặt
  • Rửa sạch với nhiều nước.

Bảo quản

Nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

OXY PERFECT WASH : 69,000Đ /100G; 43,000Đ/50G

OXY DEEP WASH SCRUB FORMULA : 72,000 Đ /100G; 44,000 Đ/ 50G

OXY DEEP WASH CREAM FORMULA : 69,000 Đ/ 100G

OXY TOTAL ACNE PREVENT: 69,000Đ /100G

Kem rửa mặt OXY TOTAL ANTI-ACNE : 72,000 Đ /100G

Kem rửa mặt OXY WHITE COMPLETE : 69,000Đ /100G

Gel rửa mặt OXY PERFECT COOL WASH : 72,000 Đ /100G; 44,000 Đ/ 50G

Bài viết Sữa rửa mặt Oxy đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sua-rua-mat-oxy/feed/ 0
Carmanus https://benh.vn/thuoc/carmanus/ https://benh.vn/thuoc/carmanus/#respond Thu, 30 Jan 2020 03:09:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72036 CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành […]

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Cao Carduus marianus …………………………………………………..200 mg

Vitamin B (Thiamin hydroclorid)……………………………………………..8 mg 1

Vitamin B (Riboflavin)…………………………………………………………..8 mg 2

Vitamin B (Pyridoxin hydroclorid)…………………………………………..8 mg 6

Vitamin B (Calci pantothenat)…………………………………………….16 mg 5

Vitamin B (Nicotinamid)……………………………………………………..24 mg 3

Tá dược (Sáp ong trắng, Colloidal silicon dioxid, Lecithin, Palm oil, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt nâu, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết)………….. vừa đủ

Chỉ định

Trong các trường hợp:

– Gan nhiễm mỡ.

– Rối loạn chức năng gan mãn, suy gan ở người nghiện bia, rượu, bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan.

– Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn, xơ gan.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Loét dạ dày tiến triển.

– Xuất huyết động mạch.

– Hạ huyết áp nặng.

Liều và cách dùng

* Liều thường dùng

– Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

– Trẻ em 6 – 12 tuổi: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên.

* Có thể tăng hoặc giảm liều dùng tuỳ theo tuổi và tình trạng bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng nicotinamid (vitamin PP) với liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh khớp, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

– Dùng pyridoxin (vitamin B ) với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, 6 kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.

– Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn. – Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược có chứa sorbitol.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa với các loại đường (do thành phần tá dược có chứa sorbitol).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, nhìn mờ.

Tương tác thuốc

– Không dùng đồng thời với thuốc ngừa thai vì silymarin làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai dùng đường uống.

– Không dùng đồng thời với levodopa vì vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa.

– Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

– Sử dụng đồng thời với với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

– Không dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với sản phẩm Carmanus

– Pyridoxin (vitamin B ) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều 6 trị bệnh Parkinson.

– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin (vitamin B ) 6 như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.

Tác dụng không mong muốn

Sản phẩm Carmanus thường không gây tác dụng không mong muốn khi dùng ở liều chỉ định. Trong trường hợp dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn của những thành phần vitamin B ; vitamin B ; vitamin PP (những tác 1 6 dụng này sẽ hết sau khi dừng thuốc).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Tiêu hóa: buồn nôn và nôn, ở một số người suy nhược cơ thể hãn hữu có thể bị ỉa chảy hoặc cảm thấy khó chịu ở dạ dày.

+ Khô da, vàng da, tăng sắc tố, ban da, ngứa, mề đay.

+ Gan: AST tăng

+ Nội tiết và chuyển hóa: giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, nhiễm acid, acid folic giảm, tăng uric huyết.

+ Tuần hoàn: đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST, ALT

+ Thời gian prothrombin huyết bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Carmanus được coi là không độc. Nếu dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải các triệu chứng sau: Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

180000 đồng hộp 5 vỉ

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carmanus/feed/ 0
PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

Dạng trình bày

Lọ 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa

Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
(equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
(equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Vitamin C

Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

Folic acid

Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

Sắt

Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

Kẽm

Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

Calci

Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

Chỉ định

Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
    • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
    • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
    • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
  • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Có nguồn gốc từ hải sản.
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

Tác dụng không mong muốn

Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

380000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Dạng trình bày

Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

Riboflavine (vitamin B2) 5mg

(t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

Pyridoxine hydrochloride 5mg

Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

Calcium pantothenate 5mg

Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

Dunaliella salina

t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

Folic acid 400 microgram

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Axit Folic

Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

I ốt

Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

Vitamin B6

Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

Sắt

Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

Canxi

Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

Vitamin D

Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

Betacarotene

Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

Vitamin B1

Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

Vitamin B2

Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

Nicotinamide

Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

Vitamin E

Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

Vitamin B12

Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

Vitamin C

Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

Axit Pantothenic (vitamin B5)

Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

Magiê

Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

Kẽm

Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

Chỉ định

PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Chống chỉ định

Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
  • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
  • HIV/AIDS.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

Quá liều

Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

230000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

+ Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

+ Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

– Tá dược:

Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

Dược lực  học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

– Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

+ Hoạt động thể lực, lao động nặng.

+ Mệt mỏi, làm việc quá sức.

+ Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

– Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

+ Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Liều  dùng và cách dùng

Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

– Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

– Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Tương tác thuốc

– Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

– Sử dụng vitamin C đồng thời với:

+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

+ Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

– Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

– Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

+ Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

– Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

– Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

– Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

– Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

– Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

– Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

– Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

Quá liều

Xem phần Tác dụng ngoại ý

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
Ezerex https://benh.vn/thuoc/ezerex/ Mon, 19 Feb 2018 03:11:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ezerex/ Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu. Dạng trình bày Dạng bột pha uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – L-arginine: 2500mg – Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg – Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg Dược lực học -Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng […]

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu.

Dạng trình bày

Dạng bột pha uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– L-arginine: 2500mg

– Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg

– Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg

Dược lực học

-Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng tăng cường sản xuất Oxide Nitric, gia tăng lượng máu đến dương vật do đó tăng cường cương dương

-Propoinyl-L-carnitine 160mg cải thiện khả dụng sinh học của Oxide Nitric

-Ninotinic Acid 8mg tăng cường lưu lượng máu ở động mạch.

Chỉ định

– Rối loạn cương dương xảy ra thường xuyên

– Điều trị cả về thể chất và tâm lý để lấy lại sự thỏa mãn trong tình dục.

Chống chỉ định

Đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều và cách dùng

Mỗi ngày một gói, hòa tan trong 200 ml nước (Không được dùng quá liều khuyến cáo).

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuât hiện các triệu chứng đau đầu, phát ban.

Quá liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác dụng không mong muốn có thể gặp trên lâm sàng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn https://benh.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Fri, 02 Sep 2016 03:11:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 0,6 ml siro có chứa: Vitamin C […]

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 0,6 ml siro có chứa:

  • Vitamin C (ascorbic acid) 40mg
  • Vitamin A 1333iu
  • Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride) 0,4 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) 0.8mg
  • Nicotinamide (Niacin) 8mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 0.8mg
  • Vitamin D2 (ergocalciferol) 400iu.

Dược lực học

– Vitamin A palmitate

Vitamin A đóng vai trò thiết yếu trong chức năng của võng mạc, sự tăng trưởng và chức năng của mô biểu mô, phát triển xương, sinh sản và phát triển phôi thai.

– Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D là chất điều hòa cân bằng nội môi canxi và phốt phát.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

– Vitamin B 1 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate thích hợp và đóng vai trò thiết yếu trong quá trình khử carboxyl của axit alpha keto.

– Riboflavin (Vitamin B2 )

Riboflavin rất cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Nó là một thành phần của các đồng enzyme có vai trò thiết yếu trong các phản ứng trao đổi chất oxy hóa / khử. Riboflavin cũng cần thiết cho hoạt động của pyridoxine và axit nicotinic.

– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Vitamin B 6 là thành phần của các đồng enzyme, pyridoxal pyrophosphate và pyridoxamine phosphate, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein.

– Nicotinamid

Nicotinamide là một thành phần thiết yếu của các đồng enzyme chịu trách nhiệm hô hấp mô thích hợp.

– Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic là một vitamin tan trong nước và là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, là tham giá vào nhiều quá trình sinh học, như chuyển hóa axit folic, oxy hóa axit amin và hấp thụ và vận chuyển sắt.N Axit ascoricic rất quan trọng trong việc bảo vệ chống nhiễm trùng, hoạt động bình thường của tế bào lympho T và cho hoạt động thực bào hiệu quả của bạch cầu. Nó cũng bảo vệ các tế bào chống lại thiệt hại oxy hóa cho các phân tử thiết yếu.

Dược động học

Hấp thụ

Vitamin A, B1, B2, B6, C, D 2 và nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân phối

Các vitamin có trong Thuốc giảm vitamin tổng hợp Abidec được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô trong cơ thể .

Trao đổi chất và loại bỏ

Vitamin A palmitate

Vitamin A palmitate được thủy phân trong lòng ruột thành retinol sau đó được hấp thụ. Retinol lưu thông trong máu liên kết với protein liên kết với retinol bảo vệ nó khỏi quá trình lọc cầu thận. Phức hợp lưu thông đến các mô mục tiêu nơi vitamin được giải phóng, thấm vào tế bào và liên kết nội bào với protein liên kết với retinol của tế bào. Trong số retinol được hấp thụ, 20 – 50% được liên hợp hoặc oxy hóa thành các sản phẩm khác nhau và được bài tiết qua một vài ngày trong nước tiểu và phân, trong khi phần còn lại được lưu trữ. Retinol được lưu trữ này được chuyển hóa dần dần bởi gan và các mô ngoại biên.

Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D lưu thông trong máu liên quan đến protein liên kết với vitamin D. Nó được lưu trữ trong tiền gửi chất béo. Ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan và ruột thành 25-hydroxy colecalciferol, sau đó được chuyển hóa tiếp tục ở thận thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Ergocalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết phần lớn qua mật với sự loại bỏ cuối cùng trong phân, chỉ với một lượng nhỏ một số chất chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

Thiamine có thời gian bán hủy trong huyết tương là 24 giờ và không được lưu trữ ở bất kỳ mức độ lớn nào trong cơ thể. Thiamine dư thừa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng vitamin tự do hoặc là chất chuyển hóa, pyrimidine.

Riboflavin (Vitamin B2 )

Sau khi hấp thụ riboflavin được chuyển đổi thành các đồng enzyme: flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD).
Riboflavin không được lưu trữ trong các mô cơ thể ở bất kỳ mức độ lớn nào và lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được bài tiết qua nước tiểu phần lớn không thay đổi.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Thời gian bán hủy của pyridoxine dao động từ 15 – 20 ngày. Sau khi hấp thụ vitamin B6 được chuyển thành dạng đồng enzyme hoạt động của nó pyridoxal 5-phosphate. Cơ bắp là nơi lưu trữ chính cho pyridoxal 5-phosphate. Nó bị thoái hóa ở gan thành axit 4-pyridoxic được đào thải qua thận.

Nicotinamid

Nicotinamide dễ dàng được đưa vào các mô và được sử dụng để tổng hợp các dạng đồng enzyme nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Nicotinamide bị thoái hóa ở gan và các cơ quan khác thành một số sản phẩm được bài tiết qua nước tiểu, các chất chuyển hóa chính là n-methyl-2-pyridone-5-carboxamide và n-methylnicotinamide.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 4 giờ sau khi uống sau đó có bài tiết nước tiểu nhanh. Sau khi uống 60% liều được bài tiết trong 24 giờ dưới dạng axit ascobic hoặc axit chuyển hóa dihydroascorbic của nó.

Chỉ định

Phòng ngừa thiếu hụt vitamin và duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi

Bổ sung vitamin tổng hợp.

Chống chỉ định

Sản phẩm có chứa đường sucrose và dầu đậu phộng.Chống chỉ định với trẻ dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

Liều và cách dùng

Liều dùng

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 0.3 ml/ ngày
  • Trẻ 1-12 tuổi: 0.6 ml/ ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không nên bổ sung thêm vitamin A và D khi dùng sản phẩm nếu bổ sung phải có sự giám sát y tế. Quá liều vitamin A và D có thể dẫn đến giảm vitamin. Do trợ cấp phải luôn luôn được thực hiện cho việc hấp thụ các vitamin này từ các nguồn khác.

Không nên bổ sung vitamin tổng hợp này cho trẻ sơ sinh đang nhận hơn 500ml sữa công thức mỗi ngày để tránh vượt quá giới hạn an toàn của Vitamin A.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác xảy ra tương tác giữa Abidec và các thuốc, thực phẩm dùng cùng được uống khác

Tác dụng không mong muốn

Một số triệu chứng không mong muốn thường nhẹ ít gặp là đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn,…

Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:

Nhìn chung ít có nguy cơ quá liều

Vitamin A palmitate

Sử dụng vitamin A liều cao có thể gây đau đầu, buồn nôn, nôn và khó chịu. Ở trẻ sơ sinh độc tính cấp tính có thể dẫn đến tràn dịch não thoáng qua. Tất cả những tác dụng này biến mất trong vòng 24 giờ sau khi dùng retinol.
Ergocalciferol (Vitamin D 2 )

Quá liều vitamin D, 60 000 đơn vị mỗi ngày, có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Tác dụng bất lợi của tăng calci máu có thể bao gồm yếu cơ, thờ ơ, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B 1 )

Khi dùng đường uống, thiamine không độc hại. Nếu ăn liều lớn, chúng không được cơ thể lưu trữ mà được đào thải qua thận không thay đổi.

Riboflavin (Vitamin B 2 )

Riboflavin đã được tìm thấy là thực tế không độc hại.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B 6 )

Liều cấp tính dưới 500mg mỗi ngày dường như là an toàn. Quá liều có thể làm giảm nồng độ folate huyết thanh. Bệnh lý thần kinh cảm giác đã được mô tả với liều mãn tính 200 mg mỗi ngày.

Nicotinamid

Một liều quá lớn nicotinamide dường như không có tác dụng gây bệnh nghiêm trọng, mặc dù những bất thường thoáng qua của chức năng gan có thể xảy ra.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic không được cơ thể lưu trữ ở mức độ lớn, bất kỳ lượng dư thừa nào cũng được loại bỏ trong nước tiểu. Axit ascoricic được cho là trở nên độc hại ở liều mãn tính vượt quá 6 g.

Xử trí

Khi có các triệu chứng bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tê gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NUTROPLEX https://benh.vn/thuoc/nutroplex/ Mon, 04 Apr 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutroplex/ Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ. Dạng trình bày Si rô thuốc Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin Dược lực học *Trên mắt: Vitamin A có […]

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.

Dạng trình bày

Si rô thuốc

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần:

Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin

Dược lực học

*Trên mắt:

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết  mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên  sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

*Trên da và niêm mạc:

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

*Trên xương:

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

*Trên hệ miễn dịch:

Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.

Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Dược động học

– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật

Chỉ định

– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

– Uống hàng ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>