Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:40:19 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Carmanus https://benh.vn/thuoc/carmanus/ https://benh.vn/thuoc/carmanus/#respond Thu, 30 Jan 2020 03:09:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72036 CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành […]

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Cao Carduus marianus …………………………………………………..200 mg

Vitamin B (Thiamin hydroclorid)……………………………………………..8 mg 1

Vitamin B (Riboflavin)…………………………………………………………..8 mg 2

Vitamin B (Pyridoxin hydroclorid)…………………………………………..8 mg 6

Vitamin B (Calci pantothenat)…………………………………………….16 mg 5

Vitamin B (Nicotinamid)……………………………………………………..24 mg 3

Tá dược (Sáp ong trắng, Colloidal silicon dioxid, Lecithin, Palm oil, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt nâu, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết)………….. vừa đủ

Chỉ định

Trong các trường hợp:

– Gan nhiễm mỡ.

– Rối loạn chức năng gan mãn, suy gan ở người nghiện bia, rượu, bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan.

– Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn, xơ gan.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Loét dạ dày tiến triển.

– Xuất huyết động mạch.

– Hạ huyết áp nặng.

Liều và cách dùng

* Liều thường dùng

– Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

– Trẻ em 6 – 12 tuổi: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên.

* Có thể tăng hoặc giảm liều dùng tuỳ theo tuổi và tình trạng bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng nicotinamid (vitamin PP) với liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh khớp, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

– Dùng pyridoxin (vitamin B ) với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, 6 kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.

– Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn. – Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược có chứa sorbitol.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa với các loại đường (do thành phần tá dược có chứa sorbitol).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, nhìn mờ.

Tương tác thuốc

– Không dùng đồng thời với thuốc ngừa thai vì silymarin làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai dùng đường uống.

– Không dùng đồng thời với levodopa vì vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa.

– Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

– Sử dụng đồng thời với với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

– Không dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với sản phẩm Carmanus

– Pyridoxin (vitamin B ) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều 6 trị bệnh Parkinson.

– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin (vitamin B ) 6 như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.

Tác dụng không mong muốn

Sản phẩm Carmanus thường không gây tác dụng không mong muốn khi dùng ở liều chỉ định. Trong trường hợp dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn của những thành phần vitamin B ; vitamin B ; vitamin PP (những tác 1 6 dụng này sẽ hết sau khi dừng thuốc).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Tiêu hóa: buồn nôn và nôn, ở một số người suy nhược cơ thể hãn hữu có thể bị ỉa chảy hoặc cảm thấy khó chịu ở dạ dày.

+ Khô da, vàng da, tăng sắc tố, ban da, ngứa, mề đay.

+ Gan: AST tăng

+ Nội tiết và chuyển hóa: giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, nhiễm acid, acid folic giảm, tăng uric huyết.

+ Tuần hoàn: đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST, ALT

+ Thời gian prothrombin huyết bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Carmanus được coi là không độc. Nếu dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải các triệu chứng sau: Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

180000 đồng hộp 5 vỉ

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carmanus/feed/ 0
QIK for men https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/ https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/#respond Sat, 18 Jan 2020 02:51:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71991 Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Cynatine® 130 mg Laminaria […]

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Cynatine® 130 mg
Laminaria Angustata Extract 30 mg
Saw Palmetto Extract 40 mg
Eurycoma Longifolia Extract 20 mg
American Ginseng Root Extract 20 mg
Ginkgo Biloba Leaf Powder 40 mg
Methyl Sulfonyl Methane (MSM) 100 mg
Aged Black Garlic Extract 120 mg
Millet Seed Extract 100 mg
Biotin, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin D3,  Zinc, Iron,
Potassium, L-Cystine, Omega-3
160 mg
Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên

Chỉ định

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Nam trên 18 tuổi, rụng tóc hoặc có nguy cơ hói đầu do: rối loạn thần kinh nội tiết, căng thẳng (stress), mất cân bằng dinh dưỡng, viêm nhiễm, tác dụng phụ của thuốc, hóa chất…

Khuyên dùng QIK for men trước và sau khi sử dụng hóa chất làm tóc (uốn, duỗi, nhuộm…) hoặc hóa trị, xạ trị

  • Phòng ngừa nguy cơ hói đầu đến sớm do di truyền.
  • Bổ sung nguồn  dinh dưỡng  chuyên biệt cho tóc, phục hồi những  nang  tóc yếu, giúp tóc mọc nhanh hơn, dày khỏe. Làm chậm quá trình bạc tóc.

Liều và cách dùng

  • Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên
  • Nên sử dụng đủ liệu trình từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất. Dùng thường xuyên để duy trì kết quả đạt được

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

275000 đồng / lọ

Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/feed/ 0
Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo https://benh.vn/thuoc/sua-tam-duoc-lieu-ngoc-thao/ https://benh.vn/thuoc/sua-tam-duoc-lieu-ngoc-thao/#respond Thu, 09 Jan 2020 18:06:19 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71704 Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo là sự kết hợp giữa tinh hoa y học cổ truyền và công nghệ bào chế hiện đại giúp tối ưu hóa công dụng của từng dược liệu Dạng trình bày Chai 350 ml hương thanh mát , hương truyền thống Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần Thym, […]

Bài viết Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo là sự kết hợp giữa tinh hoa y học cổ truyền và công nghệ bào chế hiện đại giúp tối ưu hóa công dụng của từng dược liệu

Dạng trình bày

Chai 350 ml hương thanh mát , hương truyền thống

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Thym, lô hội, chè xanh, củ đậu, đu đủ, olive, khổ qua, sữa gạo, sài đất, đương quy, kim ngân hoa, vitamin e, vitamin b5

Chỉ định

Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo

  • Làm sạch, nhẹ nhàng lấy đi tế bào chết trên da
  • Cung cấp độ ẩm nhưng không gây nhờn rít cho da.
  • Kết hợp mát xa nhẹ nhàng khi sử dụng để góp phần tăng cường tuần hoàn máu dưới da, dưỡng da, giúp da trắng hồng, mịn màng, cải thiện vùng da không đều màu, phục hồi tái tạo tế bào da, chống khô sần, nứt nẻ, giữ làn da khỏe đẹp tự nhiên, căng tràn sức sống
  • Góp phần giảm viêm, mẩn ngứa, trứng cá trên da

Liều và cách dùng

Làm ướt cơ thể, lấy một lượng sản phẩm vừa đủ ra lòng bàn tay hoặc bông tắm rồi nhẹ nhàng massage toàn thân, sau đó tắm sạch lại với nước

Bảo quản

Nơi thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

85000 đồng chai 350ml

Bài viết Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sua-tam-duoc-lieu-ngoc-thao/feed/ 0
PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Dạng trình bày

Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

Riboflavine (vitamin B2) 5mg

(t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

Pyridoxine hydrochloride 5mg

Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

Calcium pantothenate 5mg

Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

Dunaliella salina

t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

Folic acid 400 microgram

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Axit Folic

Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

I ốt

Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

Vitamin B6

Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

Sắt

Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

Canxi

Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

Vitamin D

Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

Betacarotene

Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

Vitamin B1

Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

Vitamin B2

Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

Nicotinamide

Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

Vitamin E

Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

Vitamin B12

Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

Vitamin C

Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

Axit Pantothenic (vitamin B5)

Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

Magiê

Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

Kẽm

Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

Chỉ định

PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Chống chỉ định

Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
  • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
  • HIV/AIDS.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

Quá liều

Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

230000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
PLENYL https://benh.vn/thuoc/plenyl/ Tue, 04 Sep 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/plenyl/ Mô tả thuốc Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể. Dạng trình bày Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. […]

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể.

Dạng trình bày

Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Rétinol palmitate (vitamine A) 3000 UI

Tocophérol DL acétate (vitamine E) 20 UI

Cocarboxylase (vitamine B1) 1,6 mg

Riboflavine phosphate Na (vitamine B2) 2 mg

Panthénol muối Ca (vitamine B5) 6,87 mg

Pyridoxine chlohydrate (vitamine B6) 4,11 mg

Cyanocobalamine (vitamine B12) 4 mg

Acide ascorbique (vitamine C) 150 mg

Nicotinamide (vitamine PP) 30 mg

Dược lực học

Phối hợp vitamine và các nguyên tố vi lượng.

Dược động học

Dược động học Vitamin A

Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, giảm hấp thu khi ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Một phần vitamin A được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Một phần vitamin A bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.

Chỉ định

Ngăn ngừa hoặc điều chỉnh những rối loạn liên quan đến chế độ ăn thiếu dinh dưỡng hoặc mất cân đối ở người lớn và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định

Dùng đồng thời với dầu parafin

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

1 viên/ngày, một đợt điều trị 15 ngày đến 1 tháng.

Viên nén sủi bọt được hòa tan trong 1/2 ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Do có chứa vitamine A, phải chú ý liều dùng trong các trường hợp phối hợp những chế phẩm khác đã có vitamine này.

Mỗi viên sủi bọt chứa 204 mg Na.

Có thai và cho con bú: Lượng vitamine A (tính luôn thực phẩm) đưa vào cơ thể phải giữ mức dưới 6.000 UI/ngày, trừ khi có lý do chính xác.

Tương tác thuốc

Ở liều rất cao một số vitamine có thể làm giảm hiệu lực của phénytoine, phénobarbital, primidone, lévodopa.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng bạn có thể gặp khi dùng thuốc như phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.

Quá liều

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong : trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ENERVON-C https://benh.vn/thuoc/enervon-c/ Sun, 04 Jan 2015 03:07:05 +0000 http://benh2.vn/thuoc/enervon-c/ Viên bao phim Enervon-C cho một tác động hữu hiệu để chống lại các stress. Thuốc có hàm lượng cao các vitamine nhóm B là những thành phần chủ yếu cần thiết để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. Dạng trình bày Viên bao phim: Chai 30 viên, 100 viên. Dạng đăng kí Thuốc […]

Bài viết ENERVON-C đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên bao phim Enervon-C cho một tác động hữu hiệu để chống lại các stress. Thuốc có hàm lượng cao các vitamine nhóm B là những thành phần chủ yếu cần thiết để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng.

enervon_c

Dạng trình bày

Viên bao phim: Chai 30 viên, 100 viên.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

+ Acide ascorbique 500 mg

+ Thiamine 50 mg

+ Riboflavine 20 mg

+ Pyridoxine 5 mg

+ Cyanocobalamine 5 mg

+ Nicotinamide 50 mg

+ Calcium pantothénate 20 mg

+ Phối hợp các vitamine C, B1, B2, B6, B12, PP, B5

Dược lực học

Enervon-C chỉ cần dùng một viên duy nhất trong ngày.

Thuốc hòa tan dễ dàng trong hệ tiêu hóa và phóng thích nhanh chóng hoạt chất cho việc hấp thụ và tuần hoàn đến các cơ quan trong cơ thể.

Viên bao phim Enervon-C cho một tác động hữu hiệu để chống lại các stress. Thuốc có hàm lượng cao các vitamine nhóm B là những thành phần chủ yếu cần thiết để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. 500 mg vitamine C trong thành phần thuốc giúp gia tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại nhiễm trùng và các stress.

Sự phối hợp các thành phần chủ yếu làm gia tăng năng lực tinh thần, nâng cao thể chất và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của não, hệ thần kinh và máu, tăng hoạt động tiêu hóa và bù đắp lại sự thiếu hụt vitamine.

Chỉ định

Cung cấp cho cơ thể các yếu tố cơ bản cần cho sự tăng trưởng và củng cố hệ thống miễn dịch cơ thể chống lại các stresse: trong giai đoạn tăng trưởng, các trường hợp phải cố gắng về thể chất và tinh thần, lúc có thai và lúc nuôi con bú, các rối loạn về tim mạch, dạ dày ruột và gan, các nhiễm trùng cấp tính và mạn tính, cường giáp, tình trạng sốt và ngộ độc, chấn thương, trước và sau khi can thiệp phẫu thuật.

Cung cấp cho cơ thể các vitamine trong trường hợp thiếu do chế độ ăn uống không cân đối, thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, người già, người nghiện rượu kinh niên, bệnh nhân đái tháo, giai đoạn dưỡng bệnh.

Dự phòng và điều trị trường hợp thiếu vitamine chuyên biệt trong các bệnh thiếu máu, bệnh Sprue, Béri-Béri, Scorbut, bệnh Pellagra, trong và sau khi điều trị bằng X quang, trong trường hợp điều trị kéo dài bằng kháng sinh, thuốc kháng lao…

Chống chỉ định

 

Liều và cách dùng

Chú ý đề phòng và thận trọng

Tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Quá liều

Bảo quản

.

Bài viết ENERVON-C đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>