Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 12 Oct 2023 10:05:01 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 VITAMIN D https://benh.vn/thuoc/vitamin-d/ Tue, 19 Sep 2023 03:05:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/vitamin-d/ Vitamin D chữa bệnh còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu kháng vitamin D liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính. Tên chung quốc tế: Vitamin D. Tên riêng: ergocalciferol; […]

Bài viết VITAMIN D đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Vitamin D chữa bệnh còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu kháng vitamin D liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính.

Tên chung quốc tế: Vitamin D.

Tên riêng: ergocalciferol; dihydrotachysterol; alfacalcidol; calcitriol; colecalciferol; calcifediol.

Loại thuốc: Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Một đơn vị quốc tế vitamin D bằng hoạt tính sinh học của 25 nanogam ergocalciferol hay colecalciferol.

Ergocalciferol: Nang: 1,25 mg (Drisdol). Dung dịch uống: 0,2 mg/ml (Calciferol, Drisdol). 0,01 mg/giọt (Sterogyl); 15 mg/1,5 ml (Sterogyl 15A và Sterogyl 15H).

Viên nén: 1,25 mg (Calciferol). Dung dịch để tiêm bắp: 12,5 mg/ml (Calciferol). 15 mg/1,5 ml (Sterogyl 15H).

Colecalciferol (INN: Colecalciferol): Dung dịch uống: 7,5 microgam/giọt (Adrigyl). Dung dịch uống và tiêm bắp: 5 mg/ml (Vitamin D3 BON).

Alfacalcidol: Nang: 0,25 và 1 microgam (Un – alfa). Dung dịch uống: 2 microgam/ml (Un – alfa). Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 2 microgam/ml (Un – alfa).

Calcifediol: Nang: 0,02 và 0,05 mg (Calderol). Dung dịch uống: 5 microgam/giọt (Dedrogyl).

Calcitriol: Nang: 0,25 và 0,5 microgam (Rocaltrol). Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 microgam/ml và 2 microgam/ml (Calcijex).

Dihydrotachysterol: Nang: 0,125 mg (Hytakerol). Dung dịch uống đậm đặc: 0,2 mg/ml (DHT intensol). Viên nén: 0,125; 0,2 và 0,4 mg (DHT).

Cơ chế tác dụng

Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Các hợp chất đó bao gồm: ergocalciferol (vitamin D2), colecalciferol (vitamin D3; tên chung quốc tế: colecalciferol), alfacalcidol (1 alfa – hydroxycholecalciferol), calcifediol (25 – hydroxycolecalciferol), calcitriol (1 alfa, 25 – dihydroxycolecalciferol) và dihydrotachysterol. Các chất này, ở dạng hoạt động của chúng (1,25 – dihydroxyergocalciferol, 1,25 – dihydroxycolecalciferol và 25 – hydroxydihydrotachysterol), cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Alfacalcidol (1 alpha – hydroxycolecalciferol; 1 – OHD3) là dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, đã được hydroxyl hóa ở vị trí 1 alpha. Alfacalcidol được hydroxyl hóa dễ dàng, tại vị trí 25, bởi hệ microsom của gan, để tạo thành calcitriol {1,25 – (OH)2D3}; bởi vậy alfacalcidol được dùng thay thế cho calcitriol. Vì alfacalcidol không cần phải hydroxyl hóa ở thận, nên được dùng để điều trị bệnh loạn dưỡng xương do thận.

Calcifediol (25 – hydroxy colecalciferol; 25 – OHD3) trước khi chuyển thành calcitriol {1 alpha, 25 – dihydroxy colecalciferol; 1,25 – (OH)2D3}, bản thân cũng đã có tác dụng của vitamin D.

Dihydrotachysterol (DHT) có tác dụng chống còi xương bằng khoảng 1/450 so với tác dụng đó của vitamin D, nhưng với liều cao, DHT có hiệu quả hơn vitamin D về mặt huy động các chất khoáng từ xương. Ðiều đó là cơ sở cho sử dụng DHT để duy trì nồng độ Ca2+ bình thường trong huyết tương ở người thiểu năng cận giáp. DHT phải qua hydroxyl hóa ở vị trí 25 để tạo thành 25 – hydroxydihydrotachysterol (25 – OH DHT), chất này có tác dụng ở cả ruột và xương.

Vitamin D có trong một số ít thực phẩm. Các dầu gan cá, đặc biệt dầu gan cá tuyến, là nguồn có nhiều vitamin D; những nguồn khác có ít vitamin D hơn, gồm bơ, trứng và gan. Một số thực phẩm được bổ sung vitamin D như sữa và margarin, cùng có tác dụng cung cấp vitamin D. Quá trình nấu ăn không ảnh hưởng tới hoạt tính của vitamin D.

Thiếu hụt vitamin D xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng không đủ hoặc khi khẩu phần ăn thiếu hụt vitamin D (đặc biệt ở trẻ em) hoặc ở những người có hội chứng kém hấp thu chất béo, gồm những người có bệnh về gan, mật hoặc bệnh đường tiêu hóa và hấp thu chất béo giảm; một vài tình trạng bệnh như suy thận có thể cũng ảnh hưởng tới sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng hoạt động và dẫn đến thiếu hụt vitamin D.

Loạn dưỡng xương do thận thường kết hợp với suy thận mạn tính và đặc trưng bởi giảm chuyển 25 – OHD3 thành 1a, 25 – (OH)2D3 (calcitriol). Giữ phosphat gây giảm nồng độ calci huyết tương, dẫn đến cường cận giáp thứ phát và về mặt bệnh học, có những tổn thương điển hình của cường cận giáp (viêm xương xơ hóa), của thiếu hụt vitamin D (nhuyễn xương), hoặc hỗn hợp cả hai trường hợp. Thiếu hụt vitamin D dẫn đến những triệu chứng đặc trưng bởi hạ calci máu, hạ phosphat máu, khoáng hóa không đủ hoặc khử khoáng của xương, đau xương, gẫy xương, ở người lớn gọi là nhuyễn xương; ở trẻ em, có thể dẫn đến biến dạng xương đặc biệt là biến dạng xương dài, gọi là còi xương.

Còi xương phụ thuộc vitamin D là bệnh về gen thân lặn do bẩm sinh trong chuyển hóa vitamin D có liên quan đến giảm chuyển 25 – OHD3 thành calcitriol.

Dược động học

Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non, vitamin D3 có thể được hấp thu tốt hơn. Phần chính xác ở ruột hấp thu nhiều vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà vitamin D được hòa tan. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.

Colecalciferol và ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycolecalciferol và 25 – hydroxyergocalciferol tương ứng. Những chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25 – dihydroxycolecalciferol và 1,25 – dihydroxyergocalciferol tương ứng và những dẫn chất 1,24,25 – trihydroxy.

Gan là nơi chuyển vitamin D thành 25 – OHD, chất này liên kết với protein và luân chuyển trong máu. Thực tế, 25 – OHD có ái lực cao với protein hơn hợp chất mẹ. Dẫn chất 25 – hydroxy có nửa đời là 19 ngày và là dạng chủ yếu của vitamin D trong máu. Nồng độ ở trạng thái ổn định của 25 – OHD là 15 – 50 nanogam/ml. Nửa đời của calcitriol khoảng 3 – 5 ngày, và 40% liều điều trị được đào thải trong vòng 10 ngày. Calcitriol được hydroxyl hóa bởi men hydroxylase ở thận thành 1,24,25 – (OH)3D3, men này còn hydroxyl hóa 25 – OHD3 để tạo thành 24,25 – (OH)2D3. Cả 2 hợp chất 24 – hydroxy này có ít hoạt tính hơn calcitriol và có thể là sản phẩm bài xuất.

Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.

Chỉ định và chống chỉ định Vitamin D

Vitamin D có thể sử dụng làm thuốc điều trị một số bệnh và có thể sử dụng như một loại thực phẩm bổ sung để hỗ trợ và phòng ngừa một số bệnh sau đây.

Chỉ định Vitamin D

Bổ sung cho khẩu phần ăn.

Còi xương do dinh dưỡng.

Còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu kháng vitamin D liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính.

Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp.

Ngăn ngừa và điều trị loãng xương kể cả loãng xương do corticosteroid.

Vitamin D còn được dùng để điều trị bệnh lupút thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.

Chống chỉ định Vitamin D

Quá mẫn với vitamin D.

Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Thận trọng khi dùng Vitamin D

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Thời kỳ mang thai

Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400 đvqt), thì có thể xảy ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn RDA cho người mang thai. Ðã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật, và động kinh.

Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều quá cao một cách kỳ cục. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn.

Lượng vitamin D gây cường vitamin D thay đổi nhiều từ người này tới người khác. Thông thường, người có chức năng cận giáp bình thường và nhạy cảm bình thường với vitamin D uống liên tục 50.000 đơn vị vitamin D/ngày hoặc nhiều hơn hàng ngày, có thể bị nhiễm độc vitamin D. Cường vitamin D đặc biệt nguy hiểm đối với những người đang dùng digitalis, vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết.

Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (xem dưới). Tăng calci máu có cường vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong máu của 25 – OHD rất cao, còn nồng độ của PTH và calcitriol trong huyết tương đều giảm.

Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như sau:

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu. Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt. Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).

Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuỵ, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.

Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Vì tăng calci huyết có thể nguy hiểm hơn hạ calci huyết, nên tránh điều trị quá liều vitamin D cho trường hợp hạ calci huyết.

Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 – 10 mg/decilít (4,5 – 5 mEq/lít). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/decilit.

Trong khi điều trị bằng vitamin D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi huyết thanh, nitơ ure máu, phosphatase kiềm máu, calci và phosphat trong nước tiểu 24 giờ.

Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.

Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

Liều lượng và cách dùng Vitamin D

Nhu cầu ergocalciferol và colecalciferol, lấy từ khẩu phần ăn, thay đổi theo từng người. Liều lượng của vitamin D tùy thuộc vào bản chất và mức độ nặng nhẹ của hạ calci huyết. Liều phải được điều chỉnh theo từng người để duy trì nồng độ calci huyết thanh ở 9 – 10 mg/decilít. Trong điều trị thiểu năng cận giáp, giả thiểu năng cận giáp, giảm phosphat huyết kháng vitamin D liên kết X, giữa liều có hiệu quả và liều gây độc có giới hạn hẹp.

Trong khi điều trị bằng vitamin D, người bệnh nên bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn, hoặc thực hiện điều trị bổ sung calci. Cần giảm liều vitamin D khi đã có cải thiện triệu chứng và bình thường về sinh hóa hoặc khỏi bệnh ở xương, vì nhu cầu về vitamin D thường giảm sau khi khỏi bệnh ở xương.

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:

Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 400 đvqt/ngày.

Trẻ em: Uống 200 – 400 đvqt/ngày.

Còi xương do dinh dưỡng (điều trị): Uống 1000 đvqt/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang. Tuy nhiên thường chỉ định liều 3000 đến 4000 đvqt/ngày để nhanh khỏi bệnh, điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp còi xương nặng ở ngực gây cản trở hô hấp.

Còi xương kháng vitamin D hạ phosphat máu:

  • Dùng vitamin D kết hợp với phosphat vô cơ (thường uống kết hợp với 1 – 2 gam/ngày, tính theo phospho nguyên tố).
  • Dihydrotachysterol: Liều uống khởi đầu: 0,5 – 2 mg/ngày (cho đến khi lành xương). Sau đó uống liều duy trì 0,2 – 1,5 mg/ngày.
  • Ergocalciferol: Người lớn: Uống 250 microgam đến 1,5 mg/ngày. Trẻ em: Uống 1 – 2 mg/ngày.

Còi xương phụ thuộc vitamin D: Bệnh đáp ứng với liều sinh lý của calcitriol: Trẻ em hoặc người lớn, uống 1 microgam/ngày.

Loạn dưỡng xương do thận:

Ðiều trị bằng calcitriol sẽ tăng nồng độ Ca2+ trong huyết tương; sử dụng DHT (dihydrotachysterol) hoặc 1 – OHD3 (alfacalcidol) cũng có hiệu quả, vì các chất này không cần hydroxyl hóa ở thận để chuyển thành chất có hoạt tính. Mặc dù 25 – OHD3 (calcifediol) có thể có hiệu quả, song cần phải sử dụng liều cao.

Liều uống của calcitriol dùng cho người bệnh suy thận mạn tính có lọc máu:

Người lớn: 0,5 – 1 microgam/ngày.

Trẻ em: 0,25 – 2 microgam/ngày.

Liều calcitriol tiêm tĩnh mạch dùng cho người bệnh suy thận mạn tính, có lọc máu: Người lớn: liều khởi đầu 0,5 microgam (0,01 microgam/kg), dùng 3 lần mỗi tuần, sau đó tăng dần, nếu cần, cho tới 3 microgam, 3 lần mỗi tuần.

Dihydrotachysterol:

Người lớn: Uống 0,1 – 0,6 mg/ngày.

Trẻ em: Uống 0,1 – 0,5 mg/ngày.

Ergocalciferol:

Người lớn: Uống 500 microgam/ngày.

Trẻ em: Uống 100 microgam đến 1 mg/ngày. Liều từ 250 microgam đến 7,5 mg được khuyến cáo dùng để duy trì nồng độ calci huyết thanh ở mức bình thường.

Thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp:

DHT đã được dùng để điều trị bệnh này vì DHT có tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn và tác dụng huy động khoáng từ xương mạnh hơn vitamin D. Calcitriol có tác dụng trong điều trị thiểu năng cận giáp và ít nhất là một vài dạng của giả thiểu năng cận giáp mà nồng độ calcitriol nội sinh thấp dưới mức bình thường. Tuy nhiên, nhiều người thiểu năng cận giáp có đáp ứng với bất cứ dạng nào của vitamin D. Calcitriol có thể là thuốc được lựa chọn để điều trị tạm thời hạ calci máu trong khi chờ một dạng vitamin D tác dụng chậm đạt hiệu quả.

Calcitriol: Người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên: Uống liều khởi đầu thông thường là 0,25 microgam/ngày; phần lớn người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên cần uống calcitriol với liều 0,5 – 2 microgam/ngày; đa số trẻ em từ 1 – 5 tuổi cần uống calcitriol với liều 0,25 – 0,75 microgam/ngày.

Dihydrotachysterol:

Người lớn: Uống liều khởi đầu 0,75 – 2,5 mg/ngày, trong vài ngày, sau đó uống liều duy trì 0,2 – 1 mg hàng ngày.

Trẻ em: Uống liều khởi đầu 1 – 5 mg/ ngày, trong 4 ngày, sau đó duy trì liều như trên hoặc giảm liều bằng 1/4 liều khởi đầu.

Ergocalciferol:

Người lớn: Uống liều 0,625 – 5 mg/ngày.

Trẻ em: Uống liều 1,25 – 5 mg/ngày.

Loãng xương:

Dihydrotachysterol: Uống 0,6 mg/ngày, phối hợp với bổ sung calci và fluorid.

Ergocalciferol: Uống 25 – 250 microgam/ngày, phối hợp với bổ sung calci và fluorid.

Tương tác thuốc

Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Bài viết VITAMIN D đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AB EXTRA BONE – Care https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/ https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/#respond Sat, 02 Jul 2022 03:11:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/ Thành phần Mỗi viên nén có chứa Tổng lượng Calcium: 250.16mg Calcium amino acid chelate (Hàm lượng Calcium tương đương: 50mg) 250mg Calcium phosphate (Hàm lượng Calcium tương đương: 133.73mg) 345mg Calcium citrate (Hàm lượng Calcium tương đương: 66.43mg) 315.20mg Tổng lượng Magnesium: 119.58mg Magnesium oxide heavy (Hàm lượng Magnesium tương đương: 105.53mg) 175mg Magnesium phosphate (Hàm lượng Magnesium tương đương: 14.05mg) 68mg Zinc amino acid chelate (Hàm […]

Bài viết AB EXTRA BONE – Care đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thành phần

Mỗi viên nén có chứa

Tổng lượng Calcium: 250.16mg

  • Calcium amino acid chelate (Hàm lượng Calcium tương đương: 50mg) 250mg
  • Calcium phosphate (Hàm lượng Calcium tương đương: 133.73mg) 345mg
  • Calcium citrate (Hàm lượng Calcium tương đương: 66.43mg) 315.20mg

Tổng lượng Magnesium: 119.58mg

  • Magnesium oxide heavy (Hàm lượng Magnesium tương đương: 105.53mg) 175mg
  • Magnesium phosphate (Hàm lượng Magnesium tương đương: 14.05mg) 68mg
  • Zinc amino acid chelate (Hàm lượng Zinc tương đương: 2.0mg) 10mg
  • Manganese amino acid chelate (Hàm lượng Manganese tương đương 1.5mg) 15mg
  • Ascorbic acid (Vitamin C) 74.75mg
  • Cholecalciferol (Vitamin D) 2.0mcg
  • Folic acid (Vitamin B9) 140mcg

Chỉ định

Các muối khoáng và amino acid chelates có độ hấp thu cao giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh thiếu hụt canxi.

Được bào chế để làm cho xương chắc khoẻ và hỗ trợ mô

Có lợi cho việc phát triển xương ở trẻ em, người trưởng thành và phụ nữ đang ở giai đoạn trước, trong và sau khi mãn kinh

Giúp duy trì máu bình thường.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần bổ sung Canxi, phụ nữ trước, trong và sau thời kỳ mang thai.

Liều lượng và cách dùng

  • Người lớn (bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú): 1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống trong khi ăn.
  • Trẻ em > 2 tuổi: uống ½ viên – 2 viên/ngày.
  • Trẻ 1-2 tuổi: uống ¼ viên/ngày, nghiền thuốc thành dạng bột hoặc trộn với thức ăn của trẻ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu.

Lưu ý: Vitamin chỉ có tác dụng hỗ trợ nếu bổ sung Vitamin qua chế độ ăn không đầy đủ.

Đóng gói: Hộp 60 viên nén (6 vỉ x 10 viên nén)

Xuất xứ: Australia

Nhà sản xuất: Sphere Healthcare Pty., Ltd

Số đăng ký: VN-2883-07

Thông tin liên hệ nhà phân phối tại Việt Nam:

Văn phòng đại diện Max Biocare Pty., Ltd. tại Hà nội

Phòng 2503, tầng 25, tòa nhà M3-M4, khu A, 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Tel: 84.4262752438 / 84.4262752439             Fax: 84.462752437

Công ty TNHH TM Dược Phẩm Phương Linh

Số 58, nhà E, Khu đô thị Đại Kim, phường Định Công, Q.Hoàng Mai, Hà Nội, Việt nam

Tel: 84.4235401168                                Fax: 84.435401167

  • Tìm hiểu thêm về bệnh loãng xương
  • Bài viết AB EXTRA BONE – Care đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]> https://benh.vn/thuoc/ab-extra-bone-care-australia/feed/ 0 Aquadetrim – Vitamin D3 dạng nhỏ giọt chia liều https://benh.vn/thuoc/aquadetrim-vitamin-d3-dang-nho-giot-chia-lieu/ https://benh.vn/thuoc/aquadetrim-vitamin-d3-dang-nho-giot-chia-lieu/#respond Mon, 07 Jun 2021 03:25:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=80679 Aquadetrim là thuốc Vitamin D3 dạng nhỏ giọt, mỗi lọ 10ml. Đây là một loại thuốc bổ sung Vitamin D3 cho trẻ rất phổ biến tại Việt Nam để dự phòng và điều trị còi xương, thiếu Vitamin D, thiếu Canxi… và có giá thành vừa phải. Thuốc Aquadetrim của Medana Pharma SA, Ba Lan. […]

    Bài viết Aquadetrim – Vitamin D3 dạng nhỏ giọt chia liều đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Aquadetrim là thuốc Vitamin D3 dạng nhỏ giọt, mỗi lọ 10ml. Đây là một loại thuốc bổ sung Vitamin D3 cho trẻ rất phổ biến tại Việt Nam để dự phòng và điều trị còi xương, thiếu Vitamin D, thiếu Canxi… và có giá thành vừa phải. Thuốc Aquadetrim của Medana Pharma SA, Ba Lan.

    Aquadetrim_Vitamin_d3_nho_giot

    Thành phần và dạng đăng ký thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Mỗi lọ Aquadetrim có chứa: Cholecalciferol 15.000 IU/ml (1ml tương đương 30 giọt).

    Sản phẩm Aquadetrim đăng ký dạng thuốc không kê đơn tại Việt Nam.

    Dược lực và dược động học của Vitamin D3 trong Aquadetrim

    Aquadetrim có thành phần chính là Vitamin D3, dược lực và dược động học của Aquadetrim đặc trưng bởi thành phần dược chất Vitamin D3 như sau.

    Dược lực Aquadetrim – Vitamin D3

    Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

    Dược động học Aquadetrim – Vitamin D3

    • Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
    • Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.
    • Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
    • Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

    Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Thuốc Aquadetrim có chỉ định cho những người gặp vấn đề về còi xương, thiếu Vitamin D, thiếu Canxi và chống chỉ định cho những người dư thừa Canxi, rối loạn canxi huyết…

    Chỉ định Aquadetrim – Vitamin D3

    Thuốc Aquadetrim được chỉ định trong dự phòng và điều trị:

    •  Bệnh còi xương, thiếu vitamin D, thiếu canxi máu dẫn đến co cứng.
    • Bệnh nhuyễn xương
    • Các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (như bệnh giảm năng cận giáp hay giả giảm năng cận giáp).
    • Hỗ trợ cải thiện trong bệnh loãng xương, dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém.

    Chống chỉ định Aquadetrim – Vitamin D3

    Aquadetrim chống chỉ định cho người bị bệnh rối loạn thừa canxi, suy thận, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, bệnh sarcoid, sỏi canxi thận.

    Người mẫn cảm thành phần của thuốc.

    Liều dùng và cách dùng thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Sử dụng Aquadetrim cần lưu ý cách dùng để đảm bảo khả năng hấp thu tốt nhất đủ liều lượng. Đối với từng bệnh lý, liều lượng dùng có thể điều chỉnh theo hướng dẫn của thầy thuốc.

    Cách dùng Aquadetrim – Vitamin D3

    Nên pha với nước rồi uống. Một giọt Aquadetrim Vitamin D3 chứa 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.

    Để sử dụng liều dùng chính xác, cần để lọ nghiêng 450 khi rót đong chế phẩm khỏi lọ.

    Sử dụng sau bữa ăn có dầu mỡ sẽ giúp hấp thu tốt hơn.

    Liều dùng Aquadetrim – Vitamin D3

    Bệnh nhân cần sử dụng chính xác thuốc theo chỉ định của bác sĩ, trong trường hợp không có chỉ định cụ thể thì liều lượng thường dùng là:

    Điều trị dự phòng bệnh còi xương cho trẻ em: ngày 1 giọt.

    Liều dùng Aquadetrim điều trị bệnh:

    • Liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong 3 – 4 tuần, có thể tăng lên 3.000 – 4.000 IU trong sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra định kỳ nước tiểu. Với các trường hợp biến dạng xương rõ ràng mới áp dụng liều 4.000 IU.
    • Nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần có thể lập lại liệu trình điều trị, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày khi đã có những kết quả điều trị cụ thể,.

    Liều dùng Aquadetrim điều trị dự phòng:

    • Trẻ sơ sinh sinh đủ tháng từ 3 – 4 tuần tuổi, thời gian được ra ngoài trời nhiều, điều kiện sống tốt, trẻ nhỏ 2 – 3 tuổi: 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.
    • Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, trẻ có điều kiện sống khó khăn, sinh đôi,: 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.

    Aquadetrim – Vitamin D3 – Thận trọng khi sử dụng và lưu ý khi dùng cho Phụ nữ có thai, cho con bú

    Sản phẩm sử dụng cần thận trọng tránh quá liều và lưu ý khi dùng cho các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, cho con bú.

    Aquadetrim cho phụ nữ có thai, cho con bú

    • Mang thai: không được dùng liều cao vitamin do gây quái thai với khả năng khá nhiều.
    • Thận trọng với phụ nữ cho con bú vì có thể dẫn đến triệu chứng quá liều cho trẻ nhỏ khi dùng liều cao.

    Aquadetrim – Thận trọng khi sử dụng

    • Cần tránh dùng quá liều.
    • Trong một số trường hợp cá biệt khi dùng Aquadetrim Vitamin D3 cần phải tránh sử dụng các sản phẩm khác chứa vitamin D3. Do có thể dẫn đến rối loạn thừa canxi D3 nếu dùng liều sốc hoặc liều quá cao trong thời gian dài.
    • Nhu cầu vitamin D cho trẻ em hàng ngày và liều lượng cần phải xác định cho từng cá nhân khác nhau, kiểm tra định kỳ để xác định cho thích hợp, đặc biệt với những tháng đầu của trẻ.
    • Cần thận trọng khi chỉ định Aquadetrim Vitamin D3 cho các bệnh nhân bị bất động.
    • Không dùng liều cao canxi chung với vitamin D3.

    Tương tác thuốc, tác dụng không mong muốn và quá liều Aquadetrim – Vitamin D3

    Mặc dù là Vitamin bổ sung cho cơ thể nhưng sản phẩm vẫn có thể gây những tác dụng bất lợi nếu dùng không tuân thủ đúng cách, đúng liều. Sản phẩm có tương tác với một số loại thuốc khác làm giảm khả năng hấp thu thuốc, người dùng cần lưu ý.

    Tương tác thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Thuốc chống động kinh, parafin lỏng, rifampicin, cholestyramin, làm giảm hấp thu vitamin D.
    Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi.
    Dùng chung với thuốc gây glycosid tim làm tăng nguy cơ gây ngộ độc (loạn nhịp tim).

    Tác dụng không mong muốn thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Khi uống thuốc đúng liều chỉ định thường không xảy ra tác dụng ngoài ý muốn. Trong trường hợp xảy ra mẫn cảm với vitamin D3 hoặc bị rối loạn thừa canxi. thừa canxi thường biểu hiện như: rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, chán ăn, sụt cân, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm vận động, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu và vôi hóa mô có thể phát triển.

    Thông báo cho bác sĩ điều trị  nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

    Quá liều thuốc Aquadetrim – Vitamin D3

    Hiếm xảy ra các tác hại do ngộ độc cấp, thường chỉ bị khi dùng liều lớn hơn tương đương 100.000 IU/ngày.

    Triệu chứng biểu hiện quá liều như: rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, chán ăn, sụt cân, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm vận động, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu và vôi hóa mô có thể phát triển.Tthường gặp hơn như: đau khớp, đau đầu, đau cơ, trầm cảm, rối loạn mất điều hòa, trầm cảm vận động, sụt cân nhanh và yếu cơ, tiểu đêm,. Có thể xảy ra chức năng thận bị rối loạn kèm tiểu ra hồng cầu và đạm, tăng mất kali, đi tiểu dắt và tăng huyết áp.

    Trong trường hợp nặng có thể xảy ra hiện tượng thắt đĩa thần kinh thị giác, mờ giác mạc, có thể có đục thủy tinh thể và viêm mống mắt. Sỏi thận, vôi hóa cơ tim, vôi hóa thận, phổi, da và mô mạch máu, có thể phát triển. Hiếm khi có vàng da do mật.

    Nếu quá liều thuốc Aquadetrim cần: Ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sỹ, truyền nhiều dịch và có thể đưa đi bệnh viện.

    Bảo quản thuốc Aquadetrim: tránh ánh sáng, nhiệt độ 25oC,.

    Nhà sản xuất: Medana pharma SA – Ba Lan

    Số đăng ký thuốc Aquadetrim ở Việt Nam: VN-21328-18

    Giá bán thuốc Aquadetrim ở Việt Nam hiện nay: 80,000 / lọ 10ml.

    Bài viết Aquadetrim – Vitamin D3 dạng nhỏ giọt chia liều đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/aquadetrim-vitamin-d3-dang-nho-giot-chia-lieu/feed/ 0
    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/ https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/#respond Wed, 10 Mar 2021 17:28:10 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=80446 Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung lượng Vitamin D thiếu hụt cho trẻ trong giai đoạn phát triển. Thành phần và công dụng của Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way […]

    Bài viết Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung lượng Vitamin D thiếu hụt cho trẻ trong giai đoạn phát triển.

    Thành phần và công dụng của Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 có chứa Vitamin D3 tinh khiết với lượng đủ dùng cho 1 trẻ trong vòng 4 tháng.

    Thành phần của Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    Trong 0.08ml dung dịch (tương đương 2 giọt) chứa: 400 IU Vitamin D3 tinh khiết.

    Mỗi lọ có chứa 10ml dung dịch.

    Công dụng của Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    • Hỗ trợ bổ sung Vitamin D3 cho trẻ giúp cơ thể tăng cường hấp thụ Canxi, hỗ trợ xương và răng chắc khỏe.
    • Giúp duy trì một hệ miễn dịch khỏe mạnh, tăng cường đề kháng, giảm ốm vặt
    •  Phòng ngừa và điều trị những trường hợp có nguy có thiếu hụt vitamin D cao, ít tiếp xúc với mặt trời
    • Tăng khả năng hấp thu Canxi, Photphat trong xương, tăng mật độ xương, giúp giúp trẻ cứng cáp, phát triển chiều cao tối đa.

    Đối tượng sử dụng và hướng dẫn sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    Sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 được khuyến cáo sử dụng cho mọi đối tượng đang phát triển như trẻ em và cho cả người lớn nếu có tình trạng thiếu Canxi, Vitamin D.

    Đối tượng sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi có nhu cầu bổ sung Vitamin D3 do chế độ dinh dưỡng bị thiếu hụt.

    Hướng dẫn sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

    Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 không sử dụng giống nhau cho tất cả các đối tượng mà có thể điều chỉnh liều cho phù hợp với từng đối tượng. Cách sử dụng cũng rất đơn giản, chỉ cần nhỏ giọt trực tiếp.

    • Trẻ dưới 12 tháng tuổi: sử dụng 1-2 giọt/ngày (tương đương 0.04 – 0.08ml)
    • Trẻ từ 12 tháng tuổi-2 tuổi: sử dụng 2 giọt/ngày (tương đương 0.08ml)
    • Trẻ từ 2-12 tuổi: sử dụng 2-4 giọt/ngày (tương đương 0.08 – 0.16ml)
    • Đối với trẻ dưới 12 tháng: Nhỏ trực tiếp dung dịch lên núm ti hoặc thìa mềm, sạch và giữ trong miệng cho trẻ ngậm/bú ít nhất trong 30 giây và cho uống trước khi trẻ bú mẹ.
    • Đối với trẻ trên 12 tháng: Nhỏ dung dịch trực tiếp vào thức ăn hoặc đồ uống của trẻ.

    Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C

    Thương hiệu Nature’s Way Australia tại Việt Nam

    Nature’s Way là thương hiệu số 1 tại Úc về dòng sản phẩm dành cho trẻ em. Các sản phẩm của Nature’s Way hiện đã có mặt tại Việt Nam và được đông đảo các mẹ thông thái lựa chọn cho con. Tuy nhiên, các mẹ đã biết cách nhận biết sản phẩm Nature’s Way chính hãng chưa?

    Nature’s Way là thương hiệu ra đời từ năm 1943. Sau hơn 70 năm hình thành và phát triển, Nature’s Way đã vươn lên trở thành thương hiệu số 1 về dòng sản phẩm cho trẻ em tại Australia (Úc). Các sản phẩm của Nature’s Way đã được phân phối đến hàng trăm quốc gia trên thế giới.

    Các sản phẩm của Nature’s Way như sản phẩm bổ sung Vitamin D3, DHA, Probiotic, các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa, kích thích ăn ngon, tăng sức đề kháng…. đều được giới chuyên môn đánh giá cao về sự an toàn, chất lượng và được các mẹ lựa chọn để bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho con. Tuy nhiên, Nature’s Way cũng là nhãn hàng thường xuyên có sản phẩm bị làm giả, làm nhái. Không những thế, trên thị trường có đến hàng trăm địa chỉ bán hàng xách tay không rõ nguồn gốc khiến các mẹ lo lắng, lúng túng khi tìm mua sản phẩm cho con.

    Hiện nay, các sản phẩm Nature’s Way chính hãng đã được nhập khẩu về Việt Nam và được phân phối chính thức bởi Công ty Cổ phần Master Bee. Để có thể nhanh chóng phân biệt được sản phẩm Nature’s Way chính hãng và hàng xách tay không rõ nguồn gốc các mẹ có thể dựa vào một số đặc điểm nhận diện dưới đây:

    Sản phẩm Nature’s Way có đầy đủ 3 loại tem

    Các sản phẩm Nature’s Way chính hãng được dán 2 loại tem đặc biệt.

    Loại 1: Tem của Bộ Công an với đặc điểm nhận dạng là tem vỡ, có Halogen óng ánh – có thể dùng đèn laze để soi chiếu. Ngoài ra, trên tem có mã QR. Bạn có thể dùng phần mềm QR Scanner để kiểm tra thông tin về đơn vị nhập khẩu cũng như đơn vị phân phối sản phẩm.

    Trên mỗi chiếc tem này đều có một mã serie, mỗi sản phẩm đều có một serie riêng, ko trùng nhau để đảm bảo tính duy nhất, chống hàng giả

    Loại 2: Tem Nhập khẩu chính hãng của đơn vị nhập khẩu.

    Ngoài ra, sản phẩm chính hãng sẽ được dán thêm 1 loại tem thứ 3 đó là tem của đơn vị phân phối chính hãng – Công ty Cổ phần Master Bee.

    Bài viết Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/feed/ 0
    QIK for men https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/ https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/#respond Sat, 18 Jan 2020 02:51:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71991 Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Cynatine® 130 mg Laminaria […]

    Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Qik (For Men) với công thức chuyên biệt cho nam giới, chứa các tinh chất thiên nhiên, giúp cân bằng hệ thần kinh nội tiết và tăng trưởng tế bào mầm tóc

    Dạng trình bày

    Lọ thủy tinh 30 viên

    Dạng đăng kí

    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    Thành phần

    Cynatine® 130 mg
    Laminaria Angustata Extract 30 mg
    Saw Palmetto Extract 40 mg
    Eurycoma Longifolia Extract 20 mg
    American Ginseng Root Extract 20 mg
    Ginkgo Biloba Leaf Powder 40 mg
    Methyl Sulfonyl Methane (MSM) 100 mg
    Aged Black Garlic Extract 120 mg
    Millet Seed Extract 100 mg
    Biotin, Vitamin B5, Vitamin B1, Vitamin D3,  Zinc, Iron,
    Potassium, L-Cystine, Omega-3
    160 mg
    Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên

    Chỉ định

    ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

    Nam trên 18 tuổi, rụng tóc hoặc có nguy cơ hói đầu do: rối loạn thần kinh nội tiết, căng thẳng (stress), mất cân bằng dinh dưỡng, viêm nhiễm, tác dụng phụ của thuốc, hóa chất…

    Khuyên dùng QIK for men trước và sau khi sử dụng hóa chất làm tóc (uốn, duỗi, nhuộm…) hoặc hóa trị, xạ trị

    • Phòng ngừa nguy cơ hói đầu đến sớm do di truyền.
    • Bổ sung nguồn  dinh dưỡng  chuyên biệt cho tóc, phục hồi những  nang  tóc yếu, giúp tóc mọc nhanh hơn, dày khỏe. Làm chậm quá trình bạc tóc.

    Liều và cách dùng

    • Ngày uống 2 lần (sáng, chiều), mỗi lần 1 viên
    • Nên sử dụng đủ liệu trình từ 1 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất. Dùng thường xuyên để duy trì kết quả đạt được

    Bảo quản

    Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    275000 đồng / lọ

    Bài viết QIK for men đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/qik-for-men/feed/ 0
    Magcaldi TPBVSK https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/ https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:44:43 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71458 Magcaldi TPBVSK  Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương. Dạng trình bày Hộp 60 viên nén Dạng đăng kí […]

    Bài viết Magcaldi TPBVSK đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Magcaldi TPBVSK  Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương.

    Dạng trình bày

    Hộp 60 viên nén

    Dạng đăng kí

    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    Thành phần

    Thành phần cấu tạo: Mỗi viên nén Magcaldi bao phim gồm:

    Calcium citrate tetrahydrate: 1,1862g  (tương đương. Canxi 250mg)

    Magnesium oxide – heavy: 132,67mg   (tương đương. Magnesium  80mg)

    Colecalciferol: 6,2mcg         ( tương đương. vitamin D3 250 IU)

    Không chứa trứng, sản phẩm cá, men, đậu phộng, gluten, đậu nành, hương liệu, chất làm ngọt và chất bảo quản.

    Chỉ định

    Người lớn và Trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Bổ sung canxi, magiê và vitamin D3, tăng khả năng hấp thu canxi, hỗ trợ xương, mô và răng chắc khỏe. Hỗ trợ phòng ngừa loãng xương ở người lớn và còi xương ở trẻ em. Hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương.

    Chống chỉ định

    Trẻ dưới 6 tuổi

    Liều và cách dùng

    – Trẻ từ 6-9 tuổi: 1 viên/ngày.

    – Trẻ từ 9 tuổi trở lên và người lớn (bao gồm phụ nữ có thai và cho con bú): 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày trong hoặc sau khi ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh.

    – Không nên dùng các vitamin bổ sung để thay thế chế độ ăn uống cân bằng.

    – Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu có phản ứng lạ khi dùng sản phẩm hoặc bệnh không tiến triển tốt.

    – Không sử dụng sản phẩm nếu dị ứng với bất kì thành phần nào.

    – Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.

    – Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp. Phòng chống ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    500000 đồng / hộp

    Bài viết Magcaldi TPBVSK đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/magcaldi-tpbvsk/feed/ 0
    PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

    Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

    Dạng trình bày

    Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

    • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
    • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
    • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
    • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
    • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
    • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
    • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
    • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
    • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
    • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
    • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
    • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
    • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
    • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
    • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
    • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
    • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
    • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

    Thành phần khác

    Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

    Thành phần vỏ nang

    Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

    Chỉ định

    Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

    Liều và cách dùng

    Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Có nguồn gốc từ hải sản
    • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
    • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

    Bảo quản

    Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    270000 đồng / lọ

    Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
    PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

    Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

    Dạng trình bày

    Lọ 30 viên nang mềm

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Mỗi viên nang có chứa

    Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
    (equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
    (equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

    Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

    Dược lực học

    Omega 3

    Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

    Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

    Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

    Vitamin C

    Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

    Folic acid

    Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

    Sắt

    Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

    Kẽm

    Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

    Calci

    Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

    Chỉ định

    Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
      • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
      • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
      • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
    • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

    Liều và cách dùng

    Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
    • Có nguồn gốc từ hải sản.
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

    Tương tác thuốc

    Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

    Tác dụng không mong muốn

    Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    380000 đồng / hộp

    Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
    PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

    Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

    Dạng trình bày

    Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

    Dạng đăng kí

    Thuốc không kê đơn

    Thành phần

    Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

    Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

    t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

    Riboflavine (vitamin B2) 5mg

    (t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

    Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

    t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

    Pyridoxine hydrochloride 5mg

    Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

    t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

    Calcium pantothenate 5mg

    Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

    t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

    d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

    Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

    I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

    Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

    Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

    Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

    Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

    Dunaliella salina

    t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

    Folic acid 400 microgram

    Dược lực học

    Omega 3

    Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

    Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

    Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

    Axit Folic

    Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

    I ốt

    Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

    Vitamin B6

    Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

    Sắt

    Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

    Canxi

    Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

    Vitamin D

    Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

    Betacarotene

    Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

    Vitamin B1

    Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

    Vitamin B2

    Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

    Nicotinamide

    Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

    Vitamin E

    Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

    Vitamin B12

    Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

    Vitamin C

    Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

    Axit Pantothenic (vitamin B5)

    Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

    Magiê

    Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

    Kẽm

    Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

    Chỉ định

    PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

    Chống chỉ định

    Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

    Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

    HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

    Liều và cách dùng

    Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

    Chú ý đề phòng và thận trọng

    • Không dùng quá liều chỉ định
    • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
    • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
    • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
    • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
    • HIV/AIDS.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

    Tương tác thuốc

    • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
    • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
    • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
    • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

    Tác dụng không mong muốn

    Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

    Quá liều

    Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    230000 đồng / hộp

    Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
    TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

    Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

    Dạng trình bày

    Hộp 1 lọ 100ml

    Hộp 20 ống x 10ml

    Dạng đăng kí

    Thực phẩm chức năng

    Thành phần

    Mỗi chai 100ml chứa

    Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

    Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

    L – Lysine…………………………………..600mg

    Tarine ………………………………………50mg

    Vitamin B1 …………………………………6mg

    Vitamin B2 …………………………………6mg

    Vitamin B6 …………………………………3mg

    Vitamin D3 ………………………………2000UI

    Calci gluconat …………………………1,2g

    Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

    Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

    Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

    Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

    L – Lysine…………………………………..60mg

    Tarine ………………………………………5mg

    Vitamin B1 …………………………………0,6mg

    Vitamin B2 …………………………………0,6mg

    Vitamin B6 …………………………………0,3mg

    Vitamin D3 ………………………………200UI

    Calci gluconat …………………………120mg

    Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

    Chỉ định

    Công dụng:

    • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
    • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

    Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

                Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

    Đối tượng sử dụng:

    – Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

    – Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

    Liều và cách dùng

    – Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

    – Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

    – Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

    – Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

    Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

    Lắc kỹ trước khi dùng.

    Bảo quản

    Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

    Giá bán lẻ sản phẩm

    65000 đồng / chai

    115000 đồng / hộp 20 ống

    Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0