Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:34:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 GROVIT – GROVIT PLUS https://benh.vn/thuoc/grovit-grovit-plus/ Thu, 30 Aug 2018 03:07:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/grovit-grovit-plus/ Thuốc giọt (Grovit): chai 15 ml. Sirô (Grovit Plus): chai 100 ml. THÀNH PHẦN – cho 0,6 ml thuốc giọt (1 giọt) Vitamin A (dạng palmitat)   3.000 UI Vitamin B1 (Thiamin mononitrat)   2 mg Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat tương đương với Riboflavin) 1 mg Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride)   1 mg Vitamin C (Acid ascorbic)   […]

Bài viết GROVIT – GROVIT PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc giọt (Grovit): chai 15 ml.

Sirô (Grovit Plus): chai 100 ml.

THÀNH PHẦN

– cho 0,6 ml thuốc giọt (1 giọt)

  • Vitamin A (dạng palmitat)   3.000 UI
  • Vitamin B1 (Thiamin mononitrat)   2 mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat tương đương với Riboflavin) 1 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride)   1 mg
  • Vitamin C (Acid ascorbic)   40 mg
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol)   400 UI
  • Vitamin E (a-Tocopheryl acetat)   5 mg
  • Nicotinamide   10 mg
  • Dexpanthenol   3 mg
  • (Có thêm một lượng vitamin dư thích hợp để bù đắp lại lượng hao hụt trong quá trình bảo quản). Các vitamin tan trong dầu được bào chế dưới dạng tan trong nước.
  • Tá dược: sodium hydroxide, propylene glycol, glycerol, polysorbate 80, propyl gallate, butylated hydroxy anisole, flavour raspberry, flavour apricot, flavour pineapple, flavour caramel, flavour butter scotch, disodium edetate, thiourea.

– cho 5 ml xirô

  • Vitamin A (dạng palmitat)   2.500 UI
  • Vitamin B1 (Thiamin hydrocloride)   2 mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin)   1 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydrocloride)  1 mg
  • Vitamin C (Acid ascorbic)   50 mg
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol)   200 UI
  • Nicotinamide   15 mg
  • Dexpanthenol   2,5 mg
  • Citrus Bio-flavonoid compound   5 mg (Có thêm một lượng vitamin dư thích hợp để bù đắp lại lượng hao hụt trong quá trình bảo quản)
  • Tá dược: alpha tocopheryl acetate, methyl hydroxy benzoate, sodium hydroxide, propylene glycol, sucrose, sodium bicarbonate, liquid glucose, sodium benzoate, propyl hydroxy benzoate, disodium edetate, coconut oil, butylated hydroxy anisole, acacia, sodium lauryl sulphate, mixed fruit flavour, orange oil terpeneless, saccharine sodium.

DƯỢC LỰC

Vitamin là những hợp chất hữu cơ cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và duy trì sự sống cho con người. Chức năng của vitamin có thể chia làm hai loại: duy trì cấu trúc bình thường và các chức năng chuyển hóa thông thường. Tất cả các vitamin đều không thể được tổng hợp trong các mô của cơ thể người. Không có nguồn tự nhiên nào chứa một tỷ lệ cân xứng tất cả các vitamin cần cho sự dinh dưỡng của con người. Do đó, nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho sự tăng trưởng bình thường và cho sự phát triển và duy trì sức khoẻ tốt, bổ sung vitamin là điều cần thiết.

Xirô và thuốc giọt Grovit cung cấp cả các vitamin tan trong nước lẫn các vitamin tan trong dầu dưới dạng dung dịch nước, vì vậy bảo đảm các vitamin tan trong dầu được hấp thụ tốt hơn.

CHỈ ĐỊNH

Xirô Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn, đáp ứng nhu cầu vitamin gia tăng trong các trường hợp như trẻ đang lớn, chăm sóc sau phẫu thuật và các bệnh nhiễm trùng nặng.

Thuốc giọt Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn của trẻ em. Vitamin E được đưa vào chế phẩm đặc biệt hữu ích đối với trẻ sinh non hoặc sinh thiếu cân.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc giọt hay xirô Grovit nếu có hiện tượng quá mẫn đối với bất kỳ vitamin nào hoặc là có rối loạn thừa vitamin trước đó.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chưa có thuốc nào được biết có gây tương tác với thuốc giọt hay xirô Grovit.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Có thể xảy ra phản ứng dị ứng sau khi dùng thiamin.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc giọt Grovit:

  • Trẻ nhỏ (từ 0 đến 7 tuổi): khởi đầu 0,3 ml một lần mỗi ngày, có thể tăng đến 0,6 ml một lần mỗi ngày.

Xirô Grovit:

  • Trẻ em: 1 muỗng cà phê (5 ml) mỗi ngày.

Benh.vn

Bài viết GROVIT – GROVIT PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Berocca https://benh.vn/thuoc/berocca/ Wed, 20 Jun 2018 03:11:25 +0000 http://benh2.vn/thuoc/berocca/ Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ,… Thành phần một viên Berocca […]

Bài viết Berocca đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ,…

Thành phần một viên Berocca chứa

Vitamin B1…………………………..15,00 mg

Vitamin B2…………………………..15,00 mg

Vitamin B5…………………………..23,00 mg

Vitamin B6…………………………..10,00 mg

Vitamin B8……………………………0,15 mg

Vitamin B12………………………….0,01 mg

Vitamin C………………………….1000,00 mg

Vitamin PP…………………………..50,00 mg

Can xi……………………………….100,00 mg

Magiê……………………………….100,00 mg

Kèm theo tá dược vừa đủ: Acid citric khan, bicarbonat natri, natri clorua, aspartam, β-carotene, chất tạo màu đỏ củ cải, hương cam, laurysulfat, natri, mannitol.

Một viên sủi chứa 80 mg mannitol=0,8 kJ (0,19 Kcal) và lượng natri tương đương 0,7g muối.

Dược lực

Berocca Calcium và Magnesium có 7 vitamin của nhóm B, vitamin C, Can xi và magiê. Những chất này đóng vai trò quan trọng trong sự hoạt động và tăng trưởng của các tế bào thần kinh (các vitamin nhóm B), là thành phần quan trọng của xương, răng (Can xi), bảo đảm sự dẫn truyền các xung động thần kinh đến các cơ, điều hòa hoạt động của các cơ, điều hòa hoạt động của các cơ và rất cần cho quá trình cung cấp năng lượng cho cơ bắp (magiê và can xi).

Chỉ định

Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ v.v…

Dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 15 tuổi.

Đặc biệt đáp ứng nhu cầu gia tăng các vitamin tan trong nước ở các đối tượng hoặc tình trạng sau:

  • Lao động chân tay nặng, stress kéo dài
  • Nhiễm trùng kéo dài và sốt
  • Bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu
  • Điều trị hỗ trợ các bệnh lý nặng hoặc mạn tính

Chống chỉ định

Không dùng Berocca Calcium và Magnesium khi có dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nếu đang bị suy giảm chức năng thận hoặc sỏi đường tiết niệu, bạn không nên dùng Berocca Calcium và Magnesium. Trong trường hợp nghi ngờ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Cách sử dụng

1 đến 2 viên sủi bọt mỗi ngày pha vào 200ml nước hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Bạn sẽ được một thức uống có hương vị thơm ngon khi hòa tan viên sủi trong ly nước.

Thận trọng

Cần phải báo ngay cho bác sĩ nếu:

  • Đang bị một bệnh nào khác
  • Bị dị ứng hoặc
  • Đang sử dụng các loại thuốc khác (kể cả các loại thuốc không kê toa).

Tương tác thuốc

Berocca nên được dùng cách xa với thuốc tetracyline, diphosphonate, hoặc thuốc băng dạ dày tối thiểu 3 giờ. Một số vitamin liều cao có thể làm giảm tác dụng của phenytoine, phenolbarbital, primidon, levodopa.

Có thai và cho con bú

Trong thời gian có thai và cho con bú, vẫn dùng được các vitamin có trong Berocca Calcium và Magnesium.

Tác dụng phụ

Những người bệnh tiểu đường tự kiểm tra hàm lượng đường trong nước tiểu cần phải ngưng dùng thuốc Berocca Calcium và Magnesium vài ngày trước khi tiến hành thử nghiệm, bởi các vitamin C có trong thuốc có thể gây ra ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Lượng dư của vitamin B, vitamin C, canxi và magiê sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.

Nước tiểu chuyển thành màu vàng sau khi dùng Berocca Calcium và Magnesium là do vitamin B2 có màu vàng, thải ra trong nước tiểu.

Chú ý đề phòng

Không nên dùng thuốc quá hạn đã được ghi trên hộp.

Bảo quản: Thuốc phải được bảo quản trong lọ nguyên gốc, đậy kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 25oC.

Không được để thuốc trong tầm tay với của trẻ con.

Hạn sử dụng: 3 năm từ ngày sản xuất.

Bài viết Berocca đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn https://benh.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Fri, 02 Sep 2016 03:11:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 0,6 ml siro có chứa: Vitamin C […]

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 0,6 ml siro có chứa:

  • Vitamin C (ascorbic acid) 40mg
  • Vitamin A 1333iu
  • Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride) 0,4 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) 0.8mg
  • Nicotinamide (Niacin) 8mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 0.8mg
  • Vitamin D2 (ergocalciferol) 400iu.

Dược lực học

– Vitamin A palmitate

Vitamin A đóng vai trò thiết yếu trong chức năng của võng mạc, sự tăng trưởng và chức năng của mô biểu mô, phát triển xương, sinh sản và phát triển phôi thai.

– Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D là chất điều hòa cân bằng nội môi canxi và phốt phát.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

– Vitamin B 1 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate thích hợp và đóng vai trò thiết yếu trong quá trình khử carboxyl của axit alpha keto.

– Riboflavin (Vitamin B2 )

Riboflavin rất cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Nó là một thành phần của các đồng enzyme có vai trò thiết yếu trong các phản ứng trao đổi chất oxy hóa / khử. Riboflavin cũng cần thiết cho hoạt động của pyridoxine và axit nicotinic.

– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Vitamin B 6 là thành phần của các đồng enzyme, pyridoxal pyrophosphate và pyridoxamine phosphate, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein.

– Nicotinamid

Nicotinamide là một thành phần thiết yếu của các đồng enzyme chịu trách nhiệm hô hấp mô thích hợp.

– Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic là một vitamin tan trong nước và là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, là tham giá vào nhiều quá trình sinh học, như chuyển hóa axit folic, oxy hóa axit amin và hấp thụ và vận chuyển sắt.N Axit ascoricic rất quan trọng trong việc bảo vệ chống nhiễm trùng, hoạt động bình thường của tế bào lympho T và cho hoạt động thực bào hiệu quả của bạch cầu. Nó cũng bảo vệ các tế bào chống lại thiệt hại oxy hóa cho các phân tử thiết yếu.

Dược động học

Hấp thụ

Vitamin A, B1, B2, B6, C, D 2 và nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân phối

Các vitamin có trong Thuốc giảm vitamin tổng hợp Abidec được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô trong cơ thể .

Trao đổi chất và loại bỏ

Vitamin A palmitate

Vitamin A palmitate được thủy phân trong lòng ruột thành retinol sau đó được hấp thụ. Retinol lưu thông trong máu liên kết với protein liên kết với retinol bảo vệ nó khỏi quá trình lọc cầu thận. Phức hợp lưu thông đến các mô mục tiêu nơi vitamin được giải phóng, thấm vào tế bào và liên kết nội bào với protein liên kết với retinol của tế bào. Trong số retinol được hấp thụ, 20 – 50% được liên hợp hoặc oxy hóa thành các sản phẩm khác nhau và được bài tiết qua một vài ngày trong nước tiểu và phân, trong khi phần còn lại được lưu trữ. Retinol được lưu trữ này được chuyển hóa dần dần bởi gan và các mô ngoại biên.

Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D lưu thông trong máu liên quan đến protein liên kết với vitamin D. Nó được lưu trữ trong tiền gửi chất béo. Ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan và ruột thành 25-hydroxy colecalciferol, sau đó được chuyển hóa tiếp tục ở thận thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Ergocalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết phần lớn qua mật với sự loại bỏ cuối cùng trong phân, chỉ với một lượng nhỏ một số chất chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

Thiamine có thời gian bán hủy trong huyết tương là 24 giờ và không được lưu trữ ở bất kỳ mức độ lớn nào trong cơ thể. Thiamine dư thừa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng vitamin tự do hoặc là chất chuyển hóa, pyrimidine.

Riboflavin (Vitamin B2 )

Sau khi hấp thụ riboflavin được chuyển đổi thành các đồng enzyme: flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD).
Riboflavin không được lưu trữ trong các mô cơ thể ở bất kỳ mức độ lớn nào và lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được bài tiết qua nước tiểu phần lớn không thay đổi.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Thời gian bán hủy của pyridoxine dao động từ 15 – 20 ngày. Sau khi hấp thụ vitamin B6 được chuyển thành dạng đồng enzyme hoạt động của nó pyridoxal 5-phosphate. Cơ bắp là nơi lưu trữ chính cho pyridoxal 5-phosphate. Nó bị thoái hóa ở gan thành axit 4-pyridoxic được đào thải qua thận.

Nicotinamid

Nicotinamide dễ dàng được đưa vào các mô và được sử dụng để tổng hợp các dạng đồng enzyme nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Nicotinamide bị thoái hóa ở gan và các cơ quan khác thành một số sản phẩm được bài tiết qua nước tiểu, các chất chuyển hóa chính là n-methyl-2-pyridone-5-carboxamide và n-methylnicotinamide.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 4 giờ sau khi uống sau đó có bài tiết nước tiểu nhanh. Sau khi uống 60% liều được bài tiết trong 24 giờ dưới dạng axit ascobic hoặc axit chuyển hóa dihydroascorbic của nó.

Chỉ định

Phòng ngừa thiếu hụt vitamin và duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi

Bổ sung vitamin tổng hợp.

Chống chỉ định

Sản phẩm có chứa đường sucrose và dầu đậu phộng.Chống chỉ định với trẻ dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

Liều và cách dùng

Liều dùng

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 0.3 ml/ ngày
  • Trẻ 1-12 tuổi: 0.6 ml/ ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không nên bổ sung thêm vitamin A và D khi dùng sản phẩm nếu bổ sung phải có sự giám sát y tế. Quá liều vitamin A và D có thể dẫn đến giảm vitamin. Do trợ cấp phải luôn luôn được thực hiện cho việc hấp thụ các vitamin này từ các nguồn khác.

Không nên bổ sung vitamin tổng hợp này cho trẻ sơ sinh đang nhận hơn 500ml sữa công thức mỗi ngày để tránh vượt quá giới hạn an toàn của Vitamin A.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác xảy ra tương tác giữa Abidec và các thuốc, thực phẩm dùng cùng được uống khác

Tác dụng không mong muốn

Một số triệu chứng không mong muốn thường nhẹ ít gặp là đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn,…

Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:

Nhìn chung ít có nguy cơ quá liều

Vitamin A palmitate

Sử dụng vitamin A liều cao có thể gây đau đầu, buồn nôn, nôn và khó chịu. Ở trẻ sơ sinh độc tính cấp tính có thể dẫn đến tràn dịch não thoáng qua. Tất cả những tác dụng này biến mất trong vòng 24 giờ sau khi dùng retinol.
Ergocalciferol (Vitamin D 2 )

Quá liều vitamin D, 60 000 đơn vị mỗi ngày, có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Tác dụng bất lợi của tăng calci máu có thể bao gồm yếu cơ, thờ ơ, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B 1 )

Khi dùng đường uống, thiamine không độc hại. Nếu ăn liều lớn, chúng không được cơ thể lưu trữ mà được đào thải qua thận không thay đổi.

Riboflavin (Vitamin B 2 )

Riboflavin đã được tìm thấy là thực tế không độc hại.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B 6 )

Liều cấp tính dưới 500mg mỗi ngày dường như là an toàn. Quá liều có thể làm giảm nồng độ folate huyết thanh. Bệnh lý thần kinh cảm giác đã được mô tả với liều mãn tính 200 mg mỗi ngày.

Nicotinamid

Một liều quá lớn nicotinamide dường như không có tác dụng gây bệnh nghiêm trọng, mặc dù những bất thường thoáng qua của chức năng gan có thể xảy ra.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic không được cơ thể lưu trữ ở mức độ lớn, bất kỳ lượng dư thừa nào cũng được loại bỏ trong nước tiểu. Axit ascoricic được cho là trở nên độc hại ở liều mãn tính vượt quá 6 g.

Xử trí

Khi có các triệu chứng bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tê gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBIMIN https://benh.vn/thuoc/obimin/ Wed, 06 Jul 2016 03:08:55 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obimin/ Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ. Dạng trình bày Hộp 1 chai 30 viên Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên. Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên bao phim chứa: Vitamin […]

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Obimin, thuốc bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và một số ion cần thiết cho sản phụ.

Dạng trình bày

  • Hộp 1 chai 30 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 1 vỉ x 10 viên.

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

Vitamin A 3.000 đơn vị USP;

Vitamin D 400 đơn vị USP;

Vitamin C 100mg;

Vitamin B1 10mg,

Vitamin B2 2,5mg,

Vitamin B6 15mg,

Vitamin B12 4mcg,

Niacinamide 20mg,

Calci Pantothenate 7,5mg,

Acid Folic 1mg,

Sắt Fumarate 90mg,

Calci Lactate Pentahydrat 250mg,

Đồng (Đồng Sulfate) 100mcg,

Iốt (Kali Iodide) 100mcg.

Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Magnesium Oxide Heavy, Hydroxypropyl Methylcellulose, Povidone, Bufylated Hydroxyanisole, Colloidal silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Ethanol 96%, Đỏ Opadry.

Dược lực học

Người phụ nữ mang thai cần được cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Obimin cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu dinh dưỡng trước và sau khi sinh.

– Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và niêm mạc.

– Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.

– Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-Pantothenate, B3-niacinamlde) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển chất hóa bột đường, chất béo & chất đạm qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh hóa và chuyển hóa.

– Acid Folic (hay muối Folate) cần cho sự ngăn ngừa các khiếm khuyết ống thần kinh ở trẻ nhỏ. Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai (ngay trước và ngay sau khi có thai) giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.

– Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.

– Sắt cần thiết cho cơ thể, tạo hemoglobin của hồng cầu.

– Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ.

– Calci: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ calci để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do calci chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, calci đóng vai trò như yếu tố diều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.

– Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.

Chỉ định

Bổ sung một số vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cử thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Một viên mỗi ngày, uống trong khi ăn.

Thời gian dùng: theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần tính toán lượng vitamin A – D khi sử dụng OBIMIN đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A – D để tránh quá liều.

Tương tác thuốc

– Neomycins, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Tránh dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin.

– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside trợ tim do tăng calci huyết.

– Dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nổng độ fluphenazine huyết tương.

– Dùng đồng thời niacinamide với chất ức chế khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Dùng đồng thời niacinamide với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị cao huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá múc. Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.

Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.

Quá liều

– Dùng vitamin A liều cao kéo dài (> 25.000 đơn vị mỗi ngày trong 8 tháng) có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mãn tính, các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi; dễ bị kích thích: chán ăn; sút cân; nôn; rối loạn tiêu hóa; sốt; gan-lách to;…Liều dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai > 6.000 đơn vị không được khuyến cáo vì có khả năng gây độc cho thai. Dùng vitamin A liều cao (> 1.500.000 đơn vị) có thể gây ngộ độc vitamin A cấp với các dấu hiệu buồn ngủ; chóng mặt hoa mắt; buồn nôn; nôn; dễ bị kích thích;… Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

– Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).

– Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

– Dùng niacinamide liều cao có thể đưa đến một số triệu chứng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Bài viết OBIMIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NUTROPLEX https://benh.vn/thuoc/nutroplex/ Mon, 04 Apr 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutroplex/ Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ. Dạng trình bày Si rô thuốc Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin Dược lực học *Trên mắt: Vitamin A có […]

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.

Dạng trình bày

Si rô thuốc

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Thành phần:

Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin

Dược lực học

*Trên mắt:

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết  mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên  sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

*Trên da và niêm mạc:

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

*Trên xương:

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

*Trên hệ miễn dịch:

Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.

Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Dược động học

– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật

Chỉ định

– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

– Uống hàng ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp

Bài viết NUTROPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>