Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 30 Jan 2020 13:14:17 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Nostravin https://benh.vn/thuoc/nostravin/ https://benh.vn/thuoc/nostravin/#respond Thu, 30 Jan 2020 13:14:17 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72082 Nostravin – Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.  Dạng trình bày Hộp 1 lọ 8 ml dung dịch. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Xylometazolin hydroclorid …………………………4 mg Tá dược: (Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat, Natri clorid, […]

Bài viết Nostravin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nostravin – Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. 

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 8 ml dung dịch.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Xylometazolin hydroclorid …………………………4 mg

Tá dược: (Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat,

Natri clorid, Thimerosal, Nước cất)………….vđ……….8 ml

Dược lực học

Nostravin hoạt chất là xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolin. Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể a – adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt.

Chỉ định

– Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi.

– Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm vơi một trong các thành phần của thuốc

– Trẻ sơ sinh.

– Người bị Glôcôm góc đóng.

– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc

Adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Liều và cách dùng

Nhỏ 1 – 2 giọt vào

mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý:

– Tránh nhỏ mũi quá nhiều và kéo dài vì có thể gây kích thích chảy nước mũi nhiều hơn, hoặc gây cảm giác bỏng rát, khô ở mũi, họng.

– Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.

Hướng dẫn mở nắp lọ:

– Vặn nắp vào đến mức tối đa để tạo lỗ nhỏ giọt.

– Vặn nắp ra để tháo nắp, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mũi.

– Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng chất ức chế monoaminoxidase.

– Đối với trẻ dưới 2 tuổi, khi dùng phải có chỉ dẫn của bác sĩ.

– Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại.

– Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không. Chỉ nên dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH

MÁY MÓC: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc (vì tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc là: chóng mặt, hồi hộp…).

Tương tác thuốc

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase, maprotililin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích thích niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.

Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

Thường gặp: kích ứng tại chỗ.

Ít gặp: cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

Hiếm gặp: buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

8000 đồng / lọ

Bài viết Nostravin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nostravin/feed/ 0
OTRIVIN https://benh.vn/thuoc/otrivin/ Wed, 25 Jul 2018 03:09:04 +0000 http://benh2.vn/thuoc/otrivin/ Thuốc nhỏ mũi 0,05%: lọ 10 ml. khí dung bơm mũi 0,1%: lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 100 ml thuốc nhỏ mũi    Xylometazoline hydrochloride   50 mg cho 100 ml khí dung bơm mũi    Xylometazoline hydrochloride   100 mg DƯỢC LỰC Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline. Otrivine khi được sử dụng trong mũi có tác […]

Bài viết OTRIVIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc nhỏ mũi 0,05%: lọ 10 ml.

khí dung bơm mũi 0,1%: lọ 10 ml.

THÀNH PHẦN

cho 100 ml thuốc nhỏ mũi    Xylometazoline hydrochloride   50 mg

cho 100 ml khí dung bơm mũi    Xylometazoline hydrochloride   100 mg

DƯỢC LỰC

Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.

Otrivine khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.

Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ. Otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.

CHỈ ĐỊNH

– Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.

– Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.

– Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.

– Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Otrivin trong các trường hợp sau:

– Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).

– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc nhỏ mũi 0,05%:

Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày.

Khí dung 0,1%:

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ.

Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Đậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Otrivin phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt…

Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Otrivin khi có chỉ định của bác sĩ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.

QUÁ LIỀU

Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.

Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận : mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có thể, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

BẢO QUẢN

Tránh nóng, để thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC

Bài viết OTRIVIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>