Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 04:16:41 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 SIDERPLEX https://benh.vn/thuoc/siderplex/ Wed, 03 May 2023 03:09:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/siderplex/ Siderplex là dung dịch uống có tác dụng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ. Dạng trình bày Dung dịch uống theo giọt Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi ml dung […]

Bài viết SIDERPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siderplex là dung dịch uống có tác dụng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Dạng trình bày

Dung dịch uống theo giọt

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi ml dung dịch chứa:

Fructose sắt (chứa 10 mg nguyên tố Fe) 50 mg

Acide folique 50 mg

Cyanocobalamine 1,5 mg

Dược lực học

Fructose sắt III

Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi do có nồng độ kim loại tự do thấp.

Thực phẩm chủ yếu của trẻ nhỏ là sữa và sữa lại là thực phẩm nghèo sắt. Vì thế trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường bị thiếu máu dinh dưỡng. Để duy trì cân bằng, trẻ nhỏ cần hấp thu vào máu khoảng 1,5 mg sắt mỗi ngày, nghĩa là cần cung cấp qua khẩu phần hàng ngày một lượng sắt khoảng 15 mg.

Ngoài việc chất sắt là một thành phần của huyết sắc tố, có nhiều nghiên cứu cho thấy việc thiếu sắt có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng học tập và khả năng giải quyết vấn đề của trẻ em tuổi còn đi học. Trẻ em thiếu máu được điều trị bằng chất sắt làm gia tăng tỷ lệ tăng cân và cải thiện khả năng tâm thần vận động (phản ứng nhanh, chính xác) hơn trẻ em thiếu máu dùng placebo.

Dược động học

– Fructose Sắt:

Hấp thụ:

Bình thường, sắt được hấp thụ tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thụ sắt.

Chuyển hóa:

Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Thải trừ:

Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu.

– Acid folic:

Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu

Chỉ định

Dùng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ.

Chống chỉ định

Tăng cảm với fructose sắt, bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu huyết tán.

Liều và cách dùng

Mỗi lần 1 ml, mỗi ngày uống hai lần hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp.

Tương tác thuốc

Khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn thường nhẹ và hiếm gặp xảy ra trên tiêu hóa như nôn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy,…

Quá liều

Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết SIDERPLEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALVESIN 40 https://benh.vn/thuoc/alvesin-40/ Fri, 21 Dec 2018 03:05:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alvesin-40/ ALVESIN 40 là dịch đạm truyền của Đức. Sản phẩm được chỉ định trong trường hợp nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protein. Dung dịch tiêm truyền : chai 100 ml, 250 ml và 500 ml. Thành phần Cho 1000 ml Isoleucine   2,10 g Leucine   2,75 g Lysine   […]

Bài viết ALVESIN 40 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALVESIN 40 là dịch đạm truyền của Đức. Sản phẩm được chỉ định trong trường hợp nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protein.

Dung dịch tiêm truyền : chai 100 ml, 250 ml và 500 ml.

Thành phần

Cho 1000 ml

  • Isoleucine   2,10 g
  • Leucine   2,75 g
  • Lysine   2,00 g
  • Méthionine   1,75 g
  • Phénylalanine   3,15 g
  • Thréonine   1,60 g
  • Tryptophane   0,50 g
  • Valine   2,25 g
  • Arginine   4,55 g
  • Histidine   1,35 g
  • Alanine   4,00 g
  • Acide aspartique   2,00 g
  • Acide glutamique   5,00 g
  • Glycine   7,00 g
  • Xylitol   50,00 g
  • Sodium acétate . 3H2O   3,40 g
  • Potassium chlorure   1,86 g
  • Magnesium chlorure. 6H2O   0,51 g
  • Sodium hydroxyde   0,60 g
  • Na   40,2 mmol
  • K   25,0 mmol
  • Mg   2,5 mmol
  • Cl   43,6 mmol
  • Acétate   25,0 mmol
  • Sodium disulfite   0,02 g
  • (Năng lượng cung cấp tổng cộng)   (1551 kj)
  • (Nitơ tổng cộng)   (6,3 g)
  • (Độ thẩm thấu)   (801,8 mOsm/l)

Chỉ định

– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine trong các trường hợp bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu.

– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

– Điều chỉnh các tình trạng thiếu proteine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.

– Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.

– Có thể dùng được ở bệnh nhân tiểu đường type I (vì so với sorbitol, xylitol trong Alvesin không làm tăng đường huyết).

– Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận (nhưng phải cân nhắc tùy mức độ suy thận).

Chống chỉ định

– Suy thận cấp.

– Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển.

– Chuyển hóa acide amine kém.

– Ngộ độc rượu (methanol).

– Tình trạng thừa nước.

– Chấn thương sọ não cấp.

– Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toan chuyển hóa, tăng kali máu.

Khuyến cáo:

Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫn cảm với sulfite vì dung dịch này có chứa natri disulfite.

Thận trọng lúc dùng

– Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặc choáng mà chưa có nước tiểu trên lâm sàng.

– Truyền với tốc độ quá nhanh ở trẻ sơ sinh có thể gây tăng kali huyết, ngộ độc ammonium.

– Dùng quá liều có thể gây dư nước, rối loạn điện giải, ngộ độc acide amine.

Tác dụng không mong muốn

Đôi khi có thể gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gây phản ứng kích thích thành tĩnh mạch, hiếm gặp.

Cần đặc biệt lưu ý: các phản ứng quá mẫn như buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc có thể xảy ra ở một số bệnh nhân bị hen vì dịch truyền này có chứa natri disulfite. Các phản ứng quá mẫn này rất thay đổi : có thể chỉ nhẹ, nhưng có thể nặng và thậm chí có khả năng gây tử vong. Ngoài ra, hợp chất được sinh ra do phản ứng của natri disulfite với các thành phần khác trong dung dịch – đặc biệt là tryptophane – có thể làm tăng mỡ trong gan, đồng thời tăng bilirubine và các men gan trong huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Trẻ em: 1,5-2,5 g acide amine (tương đương tối đa là 60 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Người lớn: 0,6-1,0 g acide amine (tương đương tối đa là 25 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Tối đa: 1,3-2,0 g acide amine (tương đương tối đa là 50 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Trong các trường hợp có nhu cầu tăng thêm năng lượng hoặc thể tích, bên cạnh lượng Alvesin 40 đã được tính toán, có thể truyền bổ sung hoặc xen kẽ các dung dịch điện giải, glucose, đường nghịch chuyển, …

Ở các bệnh nhân có thể ăn qua đường miệng, thể tích Alvesin dùng sẽ được giảm tùy theo lượng dịch và số calorie cần phải cung cấp.

Cách dùng :

Truyền tĩnh mạch chậm, tối đa 40 giọt/phút.

Khởi đầu 25 giọt/phút, sau một thời gian ổn định sẽ tăng dần tốc độ truyền, tối đa 40 giọt/phút.

Tương tác thuốc

– Không nên pha trộn với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.

– Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu ý rằng thiamine (vitamine B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể bị phân hủy.

Bảo quản

Nên để ở những nơi tối, nhiệt độ không vượt quá 25 độ C.

Giá bán của Alvesin 40 năm 2019?

Dịch truyền này có giá bán năm 2019 là.

Chai 250ml: 85,000

Chai 500ml: 125,000

Bài viết ALVESIN 40 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SIMILAC ADVANCE https://benh.vn/thuoc/similac-advance/ Tue, 24 Jul 2018 03:09:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/similac-advance/ Mô tả thuốc Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp […]

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp hấp thu tối đa, chống táo bón, đầy bụng ,hỗ trợ não bộ của bé và đôi mắt được trong thời điểm quan trọng để phát triển. Sữa dành cho bé từ 0-12 tháng tuổi.

Dạng trình bày

Sữa bột

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Nucleotide, Prebiotics, Carotenoid, Lutein, DHA, Choline, vitamin E, vitamin A, vitamin D, …

Dược lực học

– Bổ sung kháng thể tự nhiên IgG tăng cường hệ miễn dịch cho bé và có chứa DHA và ARA là các thành phần giúp trẻ phát triển trí não và mắt trong những năm tháng đầu đời.

– Bổ sung vi chất, chất sắt và canxi cho xương bé chắc khỏe, bổ sung dinh dưỡng, vitamin, protein và khoáng chất giúp cơ thể phát triển tốt nhất.

– Đặc biệt với công thức bổ sung (Early Shield) giúp thúc đẩy phát triển não và mắt , tăng sức đề kháng, giúp xương chắc khỏe và không bị táo bón như dòng sản phẩm trước của Similac.

– Similac Advance bổ sung nucleotide với hàm lượng và tỉ lệ tương đương với tổng toàn bộ nucleotide (TPANTM) trong sữa mẹ. TPANTM giúp gia tăng hàm lượng kháng thể trong sự đáp ứng miễn dịch của bé.

Dược động học

Hấp thu chủ yếu tại ruột non và được thải trừ qua thận

Chỉ định

Thành phần của sữa bột Similac Advance gần giống với sữa mẹ mang lại nguồn dưỡng chất thiết yếu giúp bé phát triển toàn diện, đặc biệt là trí não và hệ miễn dịch.

Hỗ trợ hệ tiêu hóa, bảo vệ đường ruột, chống táo bón…

Gia tăng hàm lượng kháng thể và tăng cường sự hấp thụ canxi, phát triển chiều cao tối đa, tăng cường sự phát triển hệ xương răng vững chắc.

Giúp trẻ có đôi mắt sáng, khỏe mạnh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định khi mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Nên dùng hết sữa trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Theo dõi bất kì phản ứng lạ nào của trẻ sau khi sử dụng sữa để có thể phát hiện các phản ứng của cơ thể một cách kịp thời

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện sữa có tương tác với các loại thuốc khác

Tác dụng không mong muốn

Trẻ co thể có các biểu hiện như nôn, trớ

Quá liều

Chưa phát hiện trường hợp quá liều do sữa dụng sữa

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SIDERFOL https://benh.vn/thuoc/siderfol/ Thu, 22 Feb 2018 03:09:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/siderfol/ Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người […]

Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi viên:

Fe fumarate 350 mg (115 mg Fe),

Vitamin B12 15 mg,

Folic acid 1.5 mg

Vitamin C 150 mg,

Vitamin B6 1.5 mg,

Cu sulfate 5 mg

Dược động học

Hấp thu

Bình thường sắt đươc hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lương uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thu sắt. Các muối sắt II đươc hấp thu dễ hơn các loại muối sắt III gấp ba lần. Các muối sắt II thông thường có tỷ lệ hấp thu tương đương nhau nhưng khác nhau về hàm lương sắt nguyên tố. Fumarate sắt là dạng có hàm lương nguyên tố sắt cao nhất (33%) và cho tỷ lệ hấp thu sắt khoảng 10-20%.

Hàm lương sắt nguyên tố của các dạng muối sắt II

Muối sắt % sắt nguyên tố Đặc điểm

Sulfate sắt II (FeSO4. 7H2O) 20 Không mùi, vị mặn chát

Sulfate sắt II khan nước 30 dễ bị oxy hóa

Gluconate sắt 11,6 .

Fumarate sắt 33 Không vị, bền, ít bị oxy hóa

Chuyển hóa

Sắt đươc chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt đươc đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Thải trừ

Sắt đươc thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), còn lại qua da và nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày. Chất đồng chủ yếu đươc thải trừ qua đường mật.

Chỉ định

– Thiếu máu thiếu sắt

– Bổ sung dinh dưỡng trong các trường hợp tăng nhu cầu về sắt: phụ nữ mang thai, cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt, thiếu dinh dưỡng, các trường hợp sau khi mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường,

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

Thiếu máu huyết tán.

Bệnh đa hồng cầu

Liều và cách dùng

1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ

Cách dùng:

Uống sau bữa ăn

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Các chất kháng acid, trà, cà phê, trứng hay sữa

Penicillamine và tetracycline

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, tiêu chảy

Phân có thể đen do thuốc

Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>