Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:21:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dịch truyền Kabiven Peripheral https://benh.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Fri, 02 Dec 2022 03:11:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch Thành Phần Kabiven Peripheral Mỗi 1000 mL hỗn hợp: Dầu đậu nành tinh khiết 35 g, Glucose 68 g, alanine 3.3 g, arginine 2.4 g, aspartic acid 0.71 g, phenylalanine 1.6 g, glutamic acid 1.2 g, glycine 1.6 g, histidine 1.49 g, isoleucine 1.2 g, leucine 1.6 g, […]

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

Thành Phần Kabiven Peripheral

Mỗi 1000 mL hỗn hợp:

  • Dầu đậu nành tinh khiết 35 g,
  • Glucose 68 g,
  • alanine 3.3 g,
  • arginine 2.4 g,
  • aspartic acid 0.71 g,
  • phenylalanine 1.6 g,
  • glutamic acid 1.2 g,
  • glycine 1.6 g,
  • histidine 1.49 g,
  • isoleucine 1.2 g,
  • leucine 1.6 g,
  • lysine 1.9 g,
  • methionine 1.2 g,
  • proline 1.4 g,
  • serine 0.94 g,
  • threonine 1.2 g,
  • tryptophan 0.4 g,
  • tyrosine 0.05 g,
  • valine 1.6 g,
  • Na glycerophosphate 1 g, CaCl2 0.15 g, KCl 12 g, Mg sulfate 0.33 g, Na acetate 1 g. Năng lượng 720 kCal.

Chỉ định KABIVEN PERIPHERAL INJ 1440ML

Dung dịch được dung trong các trường hợp:

  • Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2t.
  • Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc CCĐ.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với protein trứng, đậu nành hoặc bất kỳ tá dược nào.

Lipid máu rất cao. Suy gan nặng. Rối loạn đông máu nặng. Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh. Suy thận nặng không thể lọc máu/thẩm tách. Sốc cấp tính.

Bệnh nhân tiểu đường cần dùng hơn 6 đơn vị insulin/giờ. Tăng bệnh lý nồng độ chất điện giải kèm theo trong huyết tương. Phù phổi cấp, sự hydrat quá mạnh, suy tim mất bù, mất nước nhược trương. H/c bạch cầu hạt máu.

Tình trạng không ổn định (sau chấn thương nặng, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, chuyển hóa nhiễm acid, nhiễm trùng nặng, hôn mê do đường huyết cao).

Trẻ sơ sinh, trẻ < 2t.

Phản ứng có hại

Tăng thân nhiệt, tăng mạnh enzyme gan. Phản ứng quá mẫn. Tiêu huyết, tăng hồng cầu lưới, đau bụng, đau đầu, nôn, buồn nôn, mệt mỏi, tăng tính dục. H/c quá liều chất béo.

Liều Dùng

Truyền tĩnh mạch ngoại vi/trung tâm. Người lớn, trẻ > 10t. 27-40 mL/kg/ngày, trẻ 2-10t. 14-28 mL/kg, tăng dần lên 10-15 mL/kg/ngày đến liều tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền: không quá 3.7 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 12-24 giờ. Tối đa 40 mL/kg/ngày.

Giảm thiểu viêm tắc tĩnh mạch ngoại biên: thay đổi vị trí truyền hằng ngày.

Sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Trình bày/Đóng gói: 1 gói truyền 1440ml

Nhà sản xuất: FRESENIUS KABI

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
VIUSID https://benh.vn/thuoc/viusid/ https://benh.vn/thuoc/viusid/#respond Tue, 07 Jan 2020 18:14:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71645 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do Dạng trình bày  4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói. Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Glucosamin 666 mg, Acid Malic 666 […]

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe VIUSID sản phẩm có nguồn gốc từ Tây Ban Nha có chức năng tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Dạng trình bày

 4g/gói bột. Hộp 90 gói hoặc 21 gói.

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Glucosamin 666 mg,
  • Acid Malic 666 mg,
  • Acid Glycyrrhizin 33 mg,
  • Kẽm sulphat 5 mg,
  • Arginin 666 mg;
  • Glycin 333 mg;
  • Vitamin C 20 mg;
  • Calci pantothenat 2mg,
  • Vitamin B6 0,6 mg,
  • Acid folic 66 mg,
  • Vitamin B12 0,3 mg .

Phụ liệu : mật ong 833 mg, Bột chanh 666mg, bột bạc hà 33 mg, Neohesperidin 5 mg, Methylparaben 3 mg và gôm Guar 68 mg.

Chỉ định

Công dụng: Giúp tăng cường miễn dịch, giảm gốc tự do

Đối tượng sử dụng: người lớn, trẻ em gồm các trường hợp nhiễm virus như virus viêm gan B, viêm gan C; herpes, thủy đậu, sốt phát ban, sốt xuất huyết, cúm, cảm lạnh, virus gây viêm kết mạc…; suy giảm chức năng gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Liều và cách dùng

  • Viusid nên được dùng sau bữa ăn ở dạng pha trong nước uống, nước trái cây hoặc sữa.
  • Người lớn: 1 gói x 1-3 lần / ngày
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 1-2 lần/ ngày.
  • Thời gian sử dụng: 7-10 ngày với các trường hợp nhiễm virus cúm, cảm lạnh, viêm kết mạc do virus, sốt phát ban, sốt xuất huyết, thủy đậu , herpes,.. Các trường hợp khác dùng kéo dài ít nhất 3 tháng. Viusid có thể dùng với liệu trình dài hơn và không có bất cứ tác dụng bất lợi nào

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
  • Không dùng sản phẩm nếu có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp như đầy bụng. Thường nhẹ và thoáng qua, sẽ hết khi dùng Viusid tới tuần thứ 2.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi thoáng mát

Bài viết VIUSID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/viusid/feed/ 0
Tomikan https://benh.vn/thuoc/tomikan/ https://benh.vn/thuoc/tomikan/#respond Sat, 14 Dec 2019 14:21:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70910 Tomikan – Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối. Cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh. Dạng trình bày Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 20 viên Dạng […]

Bài viết Tomikan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tomikan – Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối. Cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 20 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

504 mg cao khô tương đương: Thục địa (Radix Angelicae sinensis) 1050mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 630mg, Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 630mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 315mg, Nhân sâm (Radix Ginseng) 840mg, Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 630mg, Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 630mg, Sơn thù (Fructus  Corni officinalis) 315mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối, cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 10 tuổi.

Liều và cách dùng

  • Trị các bệnh về thận dương suy:  
    • Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
    • Trẻ em từ 10-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Bồi bổ cơ thể trợ dương: uống 1 viên/lần vào buổi sáng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng: Người cao huyết áp.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo

Quá liều

Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều tác dụng  phụ sẽ hết.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

97000 đồng / hộp

Bài viết Tomikan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tomikan/feed/ 0
Thập toàn đại bổ P/H https://benh.vn/thuoc/thap-toan-dai-bo-p-h/ https://benh.vn/thuoc/thap-toan-dai-bo-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 15:58:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70881 Thuốc thập toàn đại bổ P/H được bào chế theo bài thuốc cổ phương “thập toàn đại bổ”, thuốc có tác dụng điều bổ khí huyết, ôn thông dương khí, tập chung tận gốc căn nguyên gây suy nhược cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe, thể lực cho người bệnh.  Dạng trình bày Hoàn […]

Bài viết Thập toàn đại bổ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc thập toàn đại bổ P/H được bào chế theo bài thuốc cổ phương “thập toàn đại bổ”, thuốc có tác dụng điều bổ khí huyết, ôn thông dương khí, tập chung tận gốc căn nguyên gây suy nhược cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe, thể lực cho người bệnh. 

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 10 viên x 9g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Cao Đảng sâm……. ..0,3g;

Bột Cam thảo………….0,3g

Bột Bạch truật…………1,0g;

Bột Đương quy………..0,9g

Bột bạch truật………….0,7g

Bột quế………………….. 0,1g

Bột thục địa……………..0,9g

Bột xuyên khung……..0,3g

Bột phục linh…………..0,7g

Mật ong…………………..vđ 9g

Chỉ định

Ôn bổ khí huyết. Chủ trị: Khí và huyết đều hư, sắc mặt trắng xanh, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra mồ hôi, sức yếu, mệt mỏi, tay chân không ấm.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Người lớn: mỗi lần 1 viên.

Trẻ em mỗi lần ½ viên

Đợt điều trị 6 – 8 tuần, có thể dùng thường xuyên

Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ báo cáo nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.

Giá bán lẻ sản phẩm

52000 đồng / hộp

Bài viết Thập toàn đại bổ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thap-toan-dai-bo-p-h/feed/ 0
Tam thất bột Phúc Hưng https://benh.vn/thuoc/tam-that-bot-phuc-hung/ https://benh.vn/thuoc/tam-that-bot-phuc-hung/#respond Wed, 11 Dec 2019 15:46:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70877 Tam thất bột P/H – Bồi bổ cơ thể, triệt tiêu và hạn chế phát triển các khối u, kích thích tạo nội tiết tố sinh dục estrogen, cho nên ở những phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có thể uống đều hàng ngày để giữ được nhan sắc và ngoại hình. Dạng trình […]

Bài viết Tam thất bột Phúc Hưng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tam thất bột P/H – Bồi bổ cơ thể, triệt tiêu và hạn chế phát triển các khối u, kích thích tạo nội tiết tố sinh dục estrogen, cho nên ở những phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có thể uống đều hàng ngày để giữ được nhan sắc và ngoại hình.

Dạng trình bày

Thuốc bột uống – Lọ 50g , 100g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Bột tam thất mịn nguyên chất

Chỉ định

  • Bồi bổ cơ thể, nâng cao sức đề kháng, cầm máu, hành ứ, tiêu ứ, giảm đau, làm sạch máu hôi đối với người sau đẻ, cầm máu trong trường hợp chảy máu cam, lỵ ra máu, nôn ra máu, giảm đau trong trường hợp bị đòn tổn thương làm máu tụ dưới da, huyết dịch tích đọng thành khối.
  • Hạn chế phát triển các khối u trong trường hợp bị ung thư, tiêu viêm trong các trường hợp bị viêm dạ dày, đại tràng.

Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 – 3 lần, sau bữa ăn.
3g/ lần, ăn trực tiếp hoặc trộn với mật ong để ăn.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

 

Bài viết Tam thất bột Phúc Hưng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tam-that-bot-phuc-hung/feed/ 0
Bổ trung ích khí P/H https://benh.vn/thuoc/bo-trung-ich-khi-p-h/ https://benh.vn/thuoc/bo-trung-ich-khi-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 14:37:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70874 “Bổ trung ích khí P/H” dạng viên hoàn mềm, giúp khôi phục công năng tạng Tỳ, điều trị tận gốc nguyên nhân phát sinh bệnh trĩ, sa trực tràng, sa tử cung và tê bì tay chân. Dạng trình bày Viên hoàn mềm – Hộp 10 viên hoàn mềm x 8g,  hộp 12 viên hoàn […]

Bài viết Bổ trung ích khí P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
“Bổ trung ích khí P/H” dạng viên hoàn mềm, giúp khôi phục công năng tạng Tỳ, điều trị tận gốc nguyên nhân phát sinh bệnh trĩ, sa trực tràng, sa tử cung và tê bì tay chân.

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – Hộp 10 viên hoàn mềm x 8g,  hộp 12 viên hoàn mềm x 8g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Hoàng kỳ 1,8g
Cam thảo 0,6g
Đương quy 0,4g
Sài hồ 0,6g
Đảng sâm 0,6g;
Bạch truật 0,6g
Thăng ma 0,6g;
Cao dược liệu: 0,45g tương đương với:
Gừng tươi 0,25g
Đại táo 2g
Mật ong  vđ 8g

Chỉ định

Điều bổ tỳ vị, thăng dương ích khí.

–    Tỳ vị khí hư có biểu hiện cơ thể suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, trướng bụng, khó tiêu, tự ra mồ hôi, người nóng, gầy, sắc mặt trắng bệch.

–     Tỳ hư hạ hãm có biểu hiện phân lỏng, ỉa chảy lâu ngày, các bệnh về sa phủ tạng như sa sinh dục, sa trực tràng, sa dạ con, trĩ.

–     Chảy máu kéo dài do trung khí hư như rong kinh, rong huyết, sốt kéo dài không rõ nguyên nhân, viêm loét dạ dày – tá tràng mạn tính.

–    Tê bì tay chân, chóng mặt, đau đầu, ngủ không ngon giấc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Trẻ em dưới 6 tuổi, mỗi lần 1/3 viên.

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 2/3 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 1 viên.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu hay báo cáo nào được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Đến nay chưa thấy có báo cáo hay ghi nhận về tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quáliều, cầnJ dưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Bài viết Bổ trung ích khí P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/bo-trung-ich-khi-p-h/feed/ 0
Quy tỳ an thần hoàn P/H https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/#comments Wed, 11 Dec 2019 13:21:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70862 Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H.  Dạng trình bày Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên Dạng đăng […]

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H. 

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g

Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Quy tỳ an thần hoàn P/H

Bột đẳng sâm 0,32g
Bột mộc hương 0,16g
Bột hoàng kỳ 0,60g
Bột đại táo 0,25g
Bột bạch linh 0,65g
Bột bạch truật 0,65g
Bột táo nhân 0,72g
Bột cam thảo 0,26g
Bột viễn chí 0,32g
Bột đương quy 0,35g
Long nhãn 0,60g
Mật ong vđ 1 viên 9 gam

Chỉ định

Kiện tỳ ích khí, dưỡng tâm an thần, bổ huyết.

Dùng trong trường hợp tâm tỳ hư, khí huyết hư gây các chứng: hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Dạng hoàn mềm

– Ngày uống hai lần trước bữa ăn.

– Mỗi lần 1- 2 viên hoàn.

– Đợt điều trị 10 – 12 tuần.

– Có thể dùng thường xuyên.

Dạng hoàn cứng

Liều dùng: Ngày uống 2 lần sau bữa ăn:

-Trẻ em từ 1- 6 tuổi, mỗi lần 5 – 10 viên.

-Trẻ em từ7 – 13 tuổi, mỗi lần 15 – 20 viên.

-Trẻ em từ 14 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 25 – 30 viên.

-Đợt điều trị 10- 12 tuần, có thể dùng thường xuyên.

Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, không cần nhai, nghiền thuốc trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Giá bán sản phẩm Quy tỳ an thần hoàn P/H năm 2019?

84,000 hộp 240 viên

60,000 hộp 10 hoàn mềm

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/feed/ 1
Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

+ Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

+ Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

– Tá dược:

Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

Dược lực  học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

– Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

+ Hoạt động thể lực, lao động nặng.

+ Mệt mỏi, làm việc quá sức.

+ Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

– Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

+ Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Liều  dùng và cách dùng

Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

– Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

– Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Tương tác thuốc

– Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

– Sử dụng vitamin C đồng thời với:

+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

+ Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

– Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

– Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

+ Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

– Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

– Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

– Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

– Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

– Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

– Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

– Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

Quá liều

Xem phần Tác dụng ngoại ý

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% https://benh.vn/thuoc/lipofundin-mct-lct-10-20/ Wed, 17 Oct 2018 03:08:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lipofundin-mct-lct-10-20/ B. BRAUN dịch truyền 10%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml. dịch truyền 20%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml. THÀNH PHẦN – Lipofundin MCT/LCT 10%: cho 1000 ml dịch truyền Dầu đậu nành   50 g Triglyceride chuỗi trung bình   50 g Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g Glycerol   25 g Nước tiêm […]

Bài viết LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
B. BRAUN

dịch truyền 10%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

dịch truyền 20%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

THÀNH PHẦN

– Lipofundin MCT/LCT 10%:

cho 1000 ml dịch truyền

  • Dầu đậu nành   50 g
  • Triglyceride chuỗi trung bình   50 g
  • Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g
  • Glycerol   25 g
  • Nước tiêm truyền vừa đủ   1000 ml
  • Phosphate (mmol/l)   14,5
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l)   4430 (kcal/l)   1058
  • Áp suất thẩm thấu   345 mOsmol/l

– Lipofundin MCT/LCT 20%:

cho 1000 ml dịch truyền

  • Dầu đậu nành   100 g
  • Triglyceride chuỗi trung bình   100 g
  • Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g
  • Glycerol   25 g
  • Nước tiêm truyền vừa đủ   1000 ml
  • Phosphate (mmol/l)   14,5
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l)   7900 (kcal/l)   1908
  • Áp suất thẩm thấu   380 mOsmol/l

TÍNH CHẤT DỊCH TRUYỀN

Lipofundin MCT/LCT là một nhũ dịch béo vô trùng, chứa triglycerid chuỗi dài (LCT) và chuỗi trung bình (MCT) với tỷ lệ 1:1, không có chí nhiệt tố, dùng để tiêm truyền. Nhũ dịch có pH dao động trong khoảng 6,5-8,5.

Nhũ dịch chứa dầu đậu nành là sản phẩm tự nhiên đã được tinh chế chứa triglyceride trung tính trong đó phần lớn là những acid béo không no.

Triglyceride chuỗi trung bình (MCT) là hỗn hợp những triglyceride trung tính gồm khoảng 60% caprylic acid và 40% capric acid.

DƯỢC LÝ HỌC

– Lipofundin MCT/LCT cung cấp năng lượng và acid béo không no thiết yếu cho những bệnh nhân cần nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

– Triglyceride chuỗi trung bình (MCT) được thanh thải nhanh hơn và oxy hóa tạo năng lượng hoàn toàn hơn triglyceride chuỗi dài (LCT). Do đó, MCT được xem như một nguồn cung cấp năng lượng lý tưởng cho cơ thể đặc biệt trong những trường hợp sự oxy hóa của LCT bị suy giảm như do thiếu hụt carnitin hay do giảm hoạt động của enzym carnitin palmitoyl transferase.

– Triglyceride chuỗi dài (LCT) cung cấp những acid b o không no để ngăn ngừa và điều chỉnh về mặt lâm sàng những rối loạn sinh hóa do thiếu acid béo thiết yếu.

– Phosphatid chứa phospholipid của lòng đỏ trứng liên quan đến sự thành lập cấu trúc màng tế bào và những chức năng sinh học khác.

– Glycerol chuyển hóa tạo năng lượng hay được dự trữ dưới dạng glycogen và chất béo.

CHỈ ĐỊNH

Cung cấp năng lượng cho bệnh nhân nuôi ăn qua đường tĩnh mạch. Khi sự dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch k o dài trên 5 ngày, Lipofundin MCT/LCT ngăn ngừa các biểu hiện lâm sàng của sự thiếu hụt các acid béo thiết yếu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Ở bệnh nhân có những biểu hiện rối loạn chuyển hóa lipid như tăng lipid máu bệnh lý, thận hư nhiễm mỡ, viêm tụy cấp kèm tăng lipid máu.

Các chống chỉ định khác: tình trạng nhiễm toan máu do nhiễm ceton, tình trạng thiếu oxy máu, thuyên tắc, sốc cấp.

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG

Liều lượng

Người lớn:

  • Lipofundin MCT/LCT có thể cung cấp tới 60% nhu cầu năng lượng (không do protein) hàng ngày, liều trung bình 1-2 g/kg/ngày.
  • Lipofundin MCT/LCT 10%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,5-1,0 ml/kg/giờ.
  • Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 2 ml/kg/giờ sau đó.
  • Lipofundin MCT/LCT 20%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,25-0,5 ml/kg/giờ. Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 1 ml/kg/giờ sau đó.
  • Trong ngày đầu tiên chỉ truyền 500 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hay 250 ml Lipofundin MCT/LCT 20%. Nếu bệnh nhân không có phản ứng phụ, liều dùng có thể tăng lên trong những ngày kế tiếp.

Trẻ sơ sinh:

  • Tối đa 3 g/kg/ngày.
  • Tốc độ truyền tối đa: 0,15 g/kg/giờ (tương ứng với dịch truyền 10% là 1,5 ml/kg/giờ; và dịch truyền 20% là 0,75 ml/kg/giờ).

Cách dùng

  • Lipofundin MCT/LCT được dùng như một phần trong dinh dưỡng toàn phần ngoài đường ruột qua tĩnh mạch ngoại biên hay tĩnh mạch trung tâm.
  • Lipofundin MCT/LCT có thể truyền cùng lúc với carbonhydrate, amino acid (bằng cách đặt khóa 3 ngã gần vị trí truyền dịch). Nó cho phép trộn lẫn các loại dịch này tức thời trước khi đi vào tĩnh mạch.
  • Không nên trộn lẫn nhũ dịch béo với chất điện giải, thuốc…

Lưu ý

  • Lipofundin MCT/LCT được chứa trong chai thủy tinh dùng một lần. Nếu sử dụng không hết, phần c̣òn lại phải hủy bỏ.
  • Không được tiêm truyền nếu nhũ dịch bị tách lớp.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thận trọng ở bệnh nhân trong tình trạng nhiễm toan, bệnh gan trầm trọng, bệnh phổi, nhiễm trùng, bệnh lý liên quan đến hệ võng nội mô, thiếu máu, những rối loạn trong sự đông máu hay khi có sự đe dọa tắc nghẽn do mỡ.

Truyền quá nhanh nhũ dịch béo có thể gây ra sự tăng thể tích và chất béo quá mức do pha loãng đột ngột với huyết tương của cơ thể, sự thặng dư nước, tình trạng sung huyết, phù phổi, suy giảm chức năng trao đổi khí của phổi.

Khi truyền Lipofundin MCT/LCT, phải chú ý theo dõi chặt chẽ sự thanh thải chất béo ra khỏi huyết tương – Lipid máu phải trở về bình thường một ngày sau khi truyền dịch.

– Nếu truyền nhũ dịch chất béo trong thời gian dài phải đặc biệt chú ý đến huyết đồ, thời gian đông máu, chức năng gan và số lượng tiểu cầu.

– Bệnh nhi: Lipofundin MCT/LCT 20% sử dụng an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi (trẻ sơ sinh và

trẻ em) trong dinh dưỡng toàn phần ngoài đường ruột.

LÚC CÓ THAI

Không nên dùng cho phụ nữ mang thai nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng ngoại ý được biểu hiện dưới 2 dạng:

  • Tức thì: khó thở, tím tái, phản ứng dị ứng, gia tăng lipid máu, tăng đông máu, nôn mửa, nhức đầu, gia tăng thân nhiệt, run, đổ mồ hôi, đau lưng.
  • Phản ứng muộn: gan to, vàng da do thuyên tắc trung tâm tiểu thùy, lách to, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thay đổi chức năng gan và hội chứng quá tải.

QUÁ LIỀU

Khi quá tải chất béo hoặc có xuất hiện những phản ứng phụ trong điều trị, ngưng ngay truyền dịch Lipofundin MCT/LCT đến khi nồng độ triglycerid trong huyết tương (được kiểm tra bằng phương pháp đo độ đục) đạt ở mức cho phép.

Benh.vn

Bài viết LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
RINGER LACTAT https://benh.vn/thuoc/ringer-lactat/ Wed, 26 Sep 2018 03:04:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ringer-lactat/ Tên chung quốc tế: Ringer lactate. Loại thuốc: Dịch truyền tĩnh mạch. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch trong chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml. Dịch truyền Ringer lactat đẳng trương, 100 ml dịch truyền có: Natri clorid    0,6 g Kali clorid     0,04 g Calci clorid. 6H2O   0,04 g Natri […]

Bài viết RINGER LACTAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Ringer lactate.

Loại thuốc: Dịch truyền tĩnh mạch.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch trong chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml.

Dịch truyền Ringer lactat đẳng trương, 100 ml dịch truyền có:

  • Natri clorid    0,6 g
  • Kali clorid     0,04 g
  • Calci clorid. 6H2O   0,04 g
  • Natri lactat 60%       0,516 g

Dịch truyền Ringer lactat + glucose

  • Natri clorid    0,6 g
  • Kali clorid     0,03 g
  • Calci clorid. 6H2O   0,03 g
  • Natri lactat 60%       0,516 g
  • Glucose monohydrat           5,5 g
  • Dịch truyền này ưu trương với máu (áp suất thẩm thấu = 550 mOsm/lít)

Cơ chế tác dụng

Dùng để bồi phụ nước và điện giải: Ringer lactat có glucose cung cấp thêm glucose cho cơ thể.

Dung dịch Ringer lactat có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể. Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Chỉ định

Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (lâm sàng, điện giải – đồ, hematocrit).

Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).

Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết…).

Nhiễm toan chuyển hóa (dùng Ringer lactat có glucose).

Chống chỉ định

Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dùng digitalis (vì trong Ringer lactat có calci, gây loạn nhịp tim nặng, có thể tử vong).

Thận trọng

Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước – điện giải.

Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.

Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.

Liều lượng và cách dùng

Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải – đồ, hematocrit, lượng nước tiểu…).

Ðiều trị ỉa chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:

Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 – 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.

Ðiều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.

Tương kỵ

Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.

Ðộ ổn định và bảo quản

Không được mở, chọc thủng chai hoặc bịch đựng thuốc trước khi sử dụng.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Phải bỏ dung dịch truyền dở.

Nếu dung dịch nghi ngờ có vẩn đục, thì phải bỏ.

Quá liều và xử trí

Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.

Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.

Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen…).

Benh.vn

Bài viết RINGER LACTAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>