Bài viết Spasmaverine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>Hộp 3 vỉ x 20 viên.
Thuốc kê đơn
Hoạt chất: Alverine (dưới dạng Alverine citrate) 40mg.
Tá dược: lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, acid alginic, silic khan thể keo, magnesi stearate vừa đủ 1 viên nén.
Spasmavérine là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn. Do không có tác dụng kiểu Atropine, Spasmavérine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Alverine được hấp thu từ đường tiêu hóa sau khi uống và nhanh chóng được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau 1 đến 1.5 giờ sau khi uống. Khi chuyển hóa tiếp thành những chất không có hoạt tính được đào thải qua nước tiểu bằng sự bài tiết chủ động của thận.
Điều trị triệu chứng các trường hợp đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, niệu và sinh dục (đau bụng kinh, sau sinh).
– Phụ nữ cho con bú không nên dùng.
– Liệt ruột
– Tắc ruột.
– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Liều trung bình ở người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Trong mọi trường hợp tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không để thuốc trong tầm tay trẻ em.
Để tránh tương tác thuốc xảy ra với các thuốc khác, phải báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
– Rối loạn hệ thống miễn dịch:
+ Không rõ: sốc phản vệ, dị ứng
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Không rõ: chóng mặt, nhức đầu
– Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
+ Không rõ: khó thở và / hoặc thở khò khè
– Rối loạn tiêu hóa:
+ Không rõ: buồn nôn
– Rối loạn gan mật:
+ Không rõ: vàng da do viêm gan (thường được giải quyết khi ngừng alverine), xét nghiệm chức năng gan bất thường
– Rối loạn da và mô dưới da:
+ Không rõ: phát ban, ngứa
Có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc như Atropine. Xử trí như khi ngộ độc Atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C), tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
Để xa thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
23.000VND
Bài viết Spasmaverine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong:
Viên nén 4 mg : hộp 12 viên.
cho 1 viên Thiocolchicoside 4 mg(Lactose) (Saccharose)
Hợp chất tổng hợp có lưu huỳnh của một glucoside thiên nhiên trích từ cây “colchique”.
Là chất giãn cơ, Coltramyl loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương.
Có tiền sử bị dị ứng với thiocolchicoside.
Các nghiên cứu trên thú vật không cho thấy thiocolchicoside có tác dụng gây quái thai.
Trên lâm sàng, các nghiên cứu trên phụ nữ có thai còn hạn chế nên không thể kết luận rằng dùng thuốc trong thời kz có thai là hoàn toàn vô hại.
Do đó, việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai phải được cân nhắc với những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú do thiocolchicoside được bài tiết qua sữa mẹ.
Nổi sẩn ngoài da.
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau dạ dày.
Thuốc dành cho người lớn:
Liều khởi đầu: 4 viên/ngày.
Dạng cấp tính: có thể tăng từ từ nửa liều mỗi 2 ngày cho đến gấp đôi liều khởi đầu, hay ngoại lệ tăng gấp ba (điều trị ngắn hạn).
Điều trị dài hạn : có thể giảm liều trong ngày.
Chuẩn bị cho những đợt liệu pháp vận động: lưu ý thời gian cần thiết (1-2 giờ) để thuốc có tác dụng.
Benh.vn
]]>viên nén dễ bẻ 5 mg: hộp 60 viên.
cho 1 viên
Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic.
Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ detrusor và như thế làm giảm mức độ và tần số co thắt của bàng quang cũng như áp lực trong bàng quang.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều sử dụng.
Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương dưới 2 giờ.
– Tiểu gấp ở phụ nữ, có tiểu són hay không, nhất là trong những trường hợp bàng quang không ổn định, trừ trường hợp tiểu không kiểm soát khi gắng sức.
– Tiểu dầm, chỉ khi có chứng cớ lâm sàng của một sự chưa trưởng thành của bàng quang (có rối loạn đi tiểu ban ngày).
– Triệu chứng bàng quang thần kinh co thắt.
– Tăng nhãn áp góc đóng.
– Hội chứng tiểu khó nói chung, và đặc biệt là u xơ tiền liệt tuyến.
– Chứng nhược cơ nặng.
– Viêm phế quản mạn tính.
– Mất trương lực tiêu hóa.
– Trẻ em dưới 5 tuổi.
– Chỉ bị tiểu dầm vào ban đêm.
Do có đặc tính kháng cholinergic, oxybutynine có thể gây các biểu hiện atropinic ở trẻ em (xem Chống chỉ định), tùy mức độ nặng nhẹ mà quyết định ngưng sử dụng hoặc điều chỉnh liều.
Các tác dụng ngoại ý loại atropinic có thể được quan sát, đặc biệt ở trẻ em, như khô niêm mạc miệng, rối loạn thị giác, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột, ảo giác, ảo thính, kích động, ác mộng, nhịp tim nhanh.
Một số hiếm trường hợp gây co giật hoặc phát ban ngoài da. Nếu các biểu hiện này nghiêm trọng, cần phải ngưng trị liệu.
Liều khởi đầu:
Liều tối đa:
Trường hợp dùng quá liều, có thể xảy ra:
Benh.vn
]]>Bài viết DECONTRACTYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>cho 1 viên
Mephenesine 0,25 g (Saccharose) (118 mg)
Thuốc thư giãn cơ có tác động trung ương.
Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ.
Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Mephenesine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong:
– Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
– Các tình trạng co thắt.
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acide acétylsalicylique do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirine.
Các tác dụng ngoại ý có liên quan thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Lái xe và điều khiển máy móc: cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Lúc có thai:
Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Lúc nuôi con bú:
Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ.
Hiếm khi bị buồn ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Mỗi lần uống 2 đến 4 viên, 3 lần mỗi ngày (ứng với 6 đến 12 viên 250 mg mỗi ngày), uống với một chút nước.
Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, không phối hợp được động tác, liệt hô hấp.
Cấp cứu: chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu chứng.
40.000 VNĐ/1 hộp
Benh.vn
Bài viết DECONTRACTYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.
]]>