Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 18 Mar 2019 03:09:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 COLTRAMYL https://benh.vn/thuoc/coltramyl/ Sat, 15 Dec 2018 03:06:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/coltramyl/ COLTRAMYL CHỈ ĐỊNH Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong: Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng. Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức […]

Bài viết COLTRAMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
COLTRAMYL CHỈ ĐỊNH

Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong:

  • Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
  • Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức năng.
  • Đau bụng kinh.

Viên nén 4 mg : hộp 12 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên  Thiocolchicoside   4 mg(Lactose)  (Saccharose)

DƯỢC LỰC

Hợp chất tổng hợp có lưu huỳnh của một glucoside thiên nhiên trích từ cây “colchique”.

Là chất giãn cơ, Coltramyl loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tiền sử bị dị ứng với thiocolchicoside.

LÚC CÓ THAI

Các nghiên cứu trên thú vật không cho thấy thiocolchicoside có tác dụng gây quái thai.

Trên lâm sàng, các nghiên cứu trên phụ nữ có thai còn hạn chế nên không thể kết luận rằng dùng thuốc trong thời kz có thai là hoàn toàn vô hại.

Do đó, việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai phải được cân nhắc với những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

LÚC NUÔI CON BÚ

Không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú do thiocolchicoside được bài tiết qua sữa mẹ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Nổi sẩn ngoài da.

Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau dạ dày.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc dành cho người lớn:

Liều khởi đầu: 4 viên/ngày.

Dạng cấp tính: có thể tăng từ từ nửa liều mỗi 2 ngày cho đến gấp đôi liều khởi đầu, hay ngoại lệ tăng gấp ba (điều trị ngắn hạn).

Điều trị dài hạn : có thể giảm liều trong ngày.

Chuẩn bị cho những đợt liệu pháp vận động: lưu ý thời gian cần thiết (1-2 giờ) để thuốc có tác dụng.

Benh.vn

Bài viết COLTRAMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Buscopan https://benh.vn/thuoc/buscopan/ Sun, 04 Nov 2018 03:11:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/buscopan/ Buscopan IBS Relief tác dụng làm giảm các cơn đau của hội chứng ruột kích thích. Nó hoạt động dựa trên nguyên nhân gây đau: thư giãn các cơ bắp ruột để giúp ngăn chặn sự co thắt của chính nó và làm giảm sự khó chịu gây ra bởi chuột rút đau đớn. Buscopan […]

Bài viết Buscopan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Buscopan IBS Relief tác dụng làm giảm các cơn đau của hội chứng ruột kích thích. Nó hoạt động dựa trên nguyên nhân gây đau: thư giãn các cơ bắp ruột để giúp ngăn chặn sự co thắt của chính nó và làm giảm sự khó chịu gây ra bởi chuột rút đau đớn.

Thuốc Buscopan

Buscopan IBS Relief lần đầu tiên được phát triển trên 50 năm trước, để làm giảm nhẹ cho những người bị đau bụng và khó chịu do co thắt của dạ dày và ruột. Thuốc được điều trị chống co thắt phổ biến nhất trên toàn thế giới, được bán tại hơn 50 quốc gia trên thế giới. Buscopan IBS Relief viên có chứa các thành phần hoạt Hyoscine Butylbromide, có nguồn gốc từ hyoscine tự nhiên, chiết xuất từ các nhà máy duboisia. Butylbromide Hyoscine là từ một họ của các loại thuốc được gọi là thuốc chống co thắt.

Trình bày

Dung dịch tiêm 20 mg/ml: ống 1 ml, hộp 10 ống,

Viên bao 10 mg: hộp 100 viên

Thành phần

Cho 1 viên    Hyoscine-N-butylbromide     10 mg

Cho 1 ống    Hyoscine-N-butylbromide       20 mg

Giá thuốc Buscopan năm 2019

130.000 VNĐ/1 hộp 10mg x 100 viên

Dược lực

Buscopan gây ra tác động chống co thắt trên cơ trơn dạ dày ruột, mật, đường niệu – sinh dục. Vì là dẫn xuất ammonium bậc 4 nên Hyoscine-N-butylbromide không xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergique ở hệ thần kinh trung ương không xảy ra. Hiệu quả kháng phó giao cảm ngoại vi do tác động bloc hạch trên thành nội tạng cũng như do tác động kháng muscarine.

Chỉ định

Dạng viên nén:

  • Co thắt dạ dày – ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày – tá tràng.
  • Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,…
  • Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.

Dạng tiêm:

  • Co thắt dạ dày – ruột, mật và niệu – sinh dục cấp tính: trong đau quặn mật, đau quặn thận, viêm tụy, đẻ khó do co thắt cơ trơn tử cung.
  • Giúp quá trình chẩn đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày, tá tràng, chụp X quang.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh Tiêu hóa – Gan mật

Chống chỉ định

Dạng uống: Buscopan chống chỉ định trong bệnh nhược cơ và to kết tràng. Ngoài ra không nên dùng cho bệnh nhân đã biết trước có nhạy cảm với Hyoscine-N-butylbromide.

Dạng tiêm: Không dùng trong những trường hợp rối loạn sau đây : tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, hẹp cơ học đường tiêu hóa, nhịp tim nhanh, nhược cơ.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Dạng uống: vì nguy cơ của biến chứng đối giao cảm, chú ý không dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp khép góc cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu và bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nhanh.

Dạng tiêm: do những rối loạn điều tiết, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi chích đến lúc thị lực trở lại bình thường.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Kinh nghiệm lâu dài không cho thấy hiệu quả xấu trên thai kỳ. Những nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột và thỏ không gây những ảnh hưởng độc hại trên bào thai hoặc sinh quái thai. Tuy nhiên cần theo dõi khi sử dụng, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ. Sự an toàn trong thời kỳ tiết sữa chưa được ghi nhận. Tuy nhiên chưa thấy những phản ứng bất lợi trên trẻ mới sinh.

Tương tác thuốc

Tác dụng kháng cholinergique của thuốc chống trầm cảm có cấu trúc trycyclique (3 vòng), kháng histamine, quinidine, amantadine và disopyramide có thể được tăng cường bởi Buscopan. Điều trị kết hợp với chất đối kháng dopamine như métoclopramide có thể làm giảm hiệu quả của hai loại thuốc trên dạ dày ruột. Buscopan tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của chất b-adrénergique.

Tác dụng ngoại ý

Dạng uống: tác dụng phụ kháng cholinergique gồm khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi, tim đập nhanh và bí tiểu có thể xảy ra, nhưng thường nhẹ và tự giới hạn. Phản ứng dị ứng, nhất là về da rất hiếm; khó thở ở bệnh nhân có tiền sử suyễn và dị ứng cực hiếm xảy ra.

Dạng tiêm: ngoài những phản ứng ngoại ý nêu trên ở dạng viên; dạng chích đôi khi gây rối loạn điều tiết thoáng qua ; rất hiếm gây sốc phản vệ.

Liều lượng và cách dùng

Dạng uống: ngoài trường hợp đặc biệt phải theo hướng dẫn của bác sĩ, liều đề nghị như sau:

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1-2 viên/lần, 3-5 lần/ngày, uống với lượng nước vừa đủ.

Dạng tiêm: (tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp, dưới da)

– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

  • 1-2 ống (20-40 mg)/lần. Ngày vài lần.
  • Liều tối đa mỗi ngày: 100 mg.

– Trẻ em < 12 tuổi và trẻ sơ sinh:

  • Trường hợp nặng: 0,3-0,6 mg/kg (trọng lượng cơ thể), ngày vài lần.
  • Liều tối đa mỗi ngày: 1,5 mg/kg (trọng lượng cơ thể).

Quá liều và ngộ độc

Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận được trường hợp ngộ độc nào với Buscopan dạng uống.

Triệu chứng: những dấu hiệu ngộ độc do quá liều cấp tính ở người chưa được ghi nhận. Trong trường hợp quá liều, triệu chứng kháng cholinergique như bí tiểu, khô miệng, tim đập nhanh, ngủ gà và rối loạn thị lực thoáng qua.

Điều trị ngộ độc Buscopan:

Trường hợp ngộ độc do uống: rửa dạ dày bằng than hoạt, tiếp theo bằng magnesium sulfate (15%). Triệu chứng quá liều Buscopan thì đáp ứng với thuốc kích thích phó giao cảm. Đối với bệnh nhân bị tăng nhãn áp, pilocarpine được chỉ định tại chỗ. Gia tăng tuần hoàn máu bằng thuốc kích thích giao cảm. Đặt bệnh nhân nằm nếu bị hạ huyết áp thế đứng. Cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu.

Những biện pháp hỗ trợ thích hợp nên sử dụng khi cần thiết.

Hãng sản suất: Boehringer Ingelheim

Bài viết Buscopan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OPTALIDON https://benh.vn/thuoc/optalidon/ Sun, 04 Nov 2018 03:09:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/optalidon/ Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc. Viên bao hộp 25 viên. THÀNH PHẦN Mỗi viên nén chứa: Noramidopyrine   125 mg Caffeine   25 mg TÍNH CHẤT Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, […]

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

Viên bao hộp 25 viên.

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa:

  • Noramidopyrine   125 mg
  • Caffeine   25 mg

TÍNH CHẤT

Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Noramidopyrine: nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Caffeine: được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn; nó được chuyển hóa mạnh. Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 3,5 giờ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 35%.

CHỈ ĐỊNH

Optalidon được dùng trong điều trị các chứng đau sau:

– Đau đầu do nhiều nguyên nhân khác nhau.

– Đau răng và đau sau khi nhổ răng.

– Đau dây thần kinh thuộc: vùng mặt, gian sườn, thần kinh tọa…

– Đau cấp tính trong các bệnh thấp khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp và các rối loạn thần kinh-cơ khác.

– Đau sau chấn thương hay phẫu thuật.

– Đau bụng kinh.

– Đau cơ, đau trong cảm lạnh hay cúm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với các dẫn xuất của pyrazolone.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nuốt cả viên thuốc với một ít nước.

  • Người lớn: 1-2 viên/lần; nếu cần, có thể nhắc lại liều này 1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 6 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/lần. Liều tối đa hàng ngày: 1-3 viên tùy theo tuổi.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nên dùng thuốc trong một thời gian nhất định chớ không nên dùng kéo dài.

Như mọi thuốc khác, chỉ nên dùng Optalidon cho phụ nữ có thai hay cho con bú theo chỉ định của bác sĩ.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Hiếm khi có chóng mặt hay buồn nôn. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn như đỏ da hay các triệu chứng khác kiểu phản vệ.

Các dẫn xuất pyrazolone như noramidopyrine cá biệt có trường hợp gây mất bạch cầu hạt.

QUÁ LIỀU

– Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, kích thích, co giật; nhịp tim nhanh; hôn mê.

– Điều trị: điều trị triệu chứng; nên rửa dạ dày nếu thấy cần.

Sản xuất bởi: Novartis Pharma.

Benh.vn (Theo Norvatis)

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>