Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 12 Oct 2023 10:17:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Novalgin https://benh.vn/thuoc/novalgine/ Sun, 10 Sep 2023 03:08:51 +0000 http://benh2.vn/thuoc/novalgine/ Nolvagine là thuốc có thành phần chính là Metamizole sodium thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm. Dạng trình bày: Viên nén bao phim Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Metamizole sodium Dược lực học – Ức chế của cyclooxygenase-3 trung tâm và kích hoạt hệ thống opioidergic và hệ thống cannabinoid. Metamizole có […]

Bài viết Novalgin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nolvagine là thuốc có thành phần chính là Metamizole sodium thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm.

Dạng trình bày: Viên nén bao phim

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Metamizole sodium

Dược lực học

– Ức chế của cyclooxygenase-3 trung tâm và kích hoạt hệ thống opioidergic và hệ thống cannabinoid. Metamizole có thể ngăn chặn cả hai con đường gây sốt phụ thuộc PG và PG do LPS gây ra, điều này cho thấy loại thuốc này có tác dụng hạ sốt khác biệt so với NSAID.

– Cơ chế chịu trách nhiệm về tác dụng co thắt của metamizole có liên quan đến sự giải phóng ức chế Ca2 + nội bào do giảm tổng hợp inositol phosphate.

Chỉ định

– Để điều trị : đau răng, đau đầu, arthralgia, đau dây thần kinh, myalgia, nhẹ hơn nội tạng đau, đau bụng kinh, như là một hạ sốt trong điều trị phức tạp của bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, bệnh truyền nhiễm.

– Giải pháp tiêm được sử dụng trong các trường hợp đau cấp tính và nghiêm trọng sau khi hoạt động phẫu thuật hoặc chấn thương; Các cơn đau do khối u; thận và mật colics và nhiệt độ cao không bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác.

Chống chỉ định

– Dị ứng hoặc không dung nạp với pyrazole (noramidopyrine hoặc amidopyrine) và các chất có hoạt tính tương tự như aspirin và NSAID.

– Có tiền sử hen suyễn, ở một số đối tượng, có thể liên quan đến dị ứng với pyrazole hoặc salicylates. Trong trường hợp này, thuốc này chống chỉ định.

– Thuốc này bị cấm chính thức, ở bất kỳ liều nào, ở bất kỳ người nào đã bị mất bạch cầu hạt, cho dù đó có phải là do noramidopyrin hay không.

– Thiếu G6PD: một số trường hợp tan máu đã được báo cáo.

– Viêm màng phổi: nguy cơ co giật cấp tính.

– Cho con bú: Vì noramidopyrine truyền vào sữa mẹ, thuốc này chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT:

– Mang thai: Thử nghiệm trên động vật đã cho thấy tác dụng gây quái thai ở liều cao.

Liều và cách dùng

* Dành riêng cho người lớn.

2 viên/ 1 lần ; 3 lần/ ngày.

Các viên thuốc sẽ được uống với một ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng đối với

– Người có tiền sử hen suyễn

– Thiếu máu, mất bạch cầu

– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng

Tương tác thuốc

* Thông báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc sau đây:

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng, các kháng sinh được gọi là  như penicillin

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tiểu đường: metformin, glimepiride,  gliclazide, glipizide.

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn đông máu: warfarin (Farin),  heparin, nadroparin (Fraxiparin).

– Corticosteroid như prednisone, methyl prednisolone, dexamethasone.

– Methotrexate được sử dụng trong điều trị ung thư vú.

– Đồng thời sử dụng các metamizol với những thuốc có thể gây ra tác dụng phụ.

Tác dụng không mong muốn

– Mất bạch cầu hạt, sốc

– Mề đay, nổi mề đay, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson.

– Suy thận cấp hoặc bệnh thận kẽ.

– Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

– Khởi phát cơn hen đã được quan sát thấy ở đối tượng bị đa nang, đặc biệt là dị ứng với aspirin.

-Nước tiểu có thể có màu đỏ nó có thể là do một chất chuyển hóa, axit rubazonic, hiện diện với một lượng rất nhỏ (3% liều dùng).

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, ngất, loạn nhịp tim, tổn thương thận..

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại tong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xả ra

Bảo quản

– Bảo quản thuốc về nhiệt độ, độ ẩm , vị trí có thể cất giữ ,… theo hướng dẫn về bảo quản thuốc.

– Không cho thuốc vào cống, toaloet khi không sử dụng hết hay quá hạn sử dụng…

Bài viết Novalgin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PONSTAN https://benh.vn/thuoc/ponstan/ Mon, 04 Sep 2023 03:09:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ponstan/ Thuốc Ponstan là thuốc giảm đau được sử dụng trong nhiều trường hợp đau từ nhẹ tới trung bình. Viên nang 250 mg: vỉ 10 viên, hộp 50 vỉ. Viên nén bao phim 500 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Thành phần Cho 1 viên    Acide méfénamique   250 mg Cho 1 viên    Acide méfénamique   […]

Bài viết PONSTAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Ponstan là thuốc giảm đau được sử dụng trong nhiều trường hợp đau từ nhẹ tới trung bình.

Viên nang 250 mg: vỉ 10 viên, hộp 50 vỉ.

Viên nén bao phim 500 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thành phần

Cho 1 viên    Acide méfénamique   250 mg

Cho 1 viên    Acide méfénamique   500 mg

Dược lực học

Kháng viêm không stéroide, giảm đau (M: hệ vận động, G: hệ tiết niệu – sinh dục).

Acide méfénamique là một thuốc kháng viêm không stéroide, thuộc nhóm fénamate, có:

  • Tác động giảm đau,
  • Tác động kháng viêm,
  • Tác động ức chế sự tổng hợp các prostaglandine.

Dược động học

Hấp thu: sau khi uống thuốc, acide mefenamique được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng sau hơn 2 giờ. Các nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là tỷ lệ với liều dùng; không có hiện tượng tích lũy thuốc.

Phân phối : thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 4 giờ; thuốc được khuếch tán đầu tiên đến gan và thận trước khi đến các mô khác; acide mefenamique qua được hàng rào nhau thai và có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết; thuốc có khả năng liên kết cao với protéine huyết tương.

Chuyển hóa: acide méfénamique và hai chất chuyển hóa không có hoạt tính của nó (dẫn xuất hydroxyméthyl và dẫn xuất carboxyl) được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acide glucuronique.

Bài tiết: ở người, khoảng xấp xỉ 67% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp và một tỷ lệ thấp (khoảng 6%) dưới dạng acide méfénamique liên hợp; 10 đến 20% liều dùng được bài tiết qua phân trong 3 ngày, dưới dạng dẫn xuất carboxyl.

Chỉ định thuốc Ponstan

  • Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình (nhức đầu, đau răng).
  • Đau ở bộ máy vận động.
  • Đau bụng kinh sau khi đã xác định bệnh căn.
  • Rong kinh chức năng.

Chống chỉ định thuốc Ponstan

Thuốc Ponstan có chống chỉ định tuyệt đối và chống chỉ định tương đối như sau.

Chống chỉ định Tuyệt đối:

– Đã biết chắc chắn bị quá mẫn cảm với acide méfénamique và với các chất có tác động tương tự như các thuốc kháng viêm không stéroide khác, aspirine.

– Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.

– Suy tế bào gan nặng.

– Suy thận nặng.

– Phụ nữ đang mang thai (từ tháng thứ 6 trở đi): xem mục Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

Chống chỉ định Tương đối:

Chống chỉ định tương đối khi dùng chung với:

– Các thuốc kháng viêm không stéroide khác, kể cả các salicylate liều cao, thuốc chống đông dạng uống, héparine dạng tiêm, lithium, méthotrexate liều cao và ticlopidine.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG thuốc Ponstan

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Điều trị đau: 0,75 đến 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần.

Giảm liều cho người lớn tuổi.

Điều trị đau bụng kinh: 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần.

Điều trị rong kinh chức năng: 1,5 g/ngày chia làm 3 lần uống ngay ngày đầu tiên của chu kỳ cho đến khi kinh nguyệt bình thường trở lại, không dùng quá 5 ngày.

Thuốc được uống với một ly nước, trong các bữa ăn.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Chú ý đề phòng:

– Do đôi khi có thể gây các biểu hiện nặng ở dạ dày-ruột khi dùng cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông, nên đặc biệt theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa.

– Trường hợp bị xuất huyết dạ dày-ruột, phải ngưng thuốc lập tức.

– Nếu xảy ra tiêu chảy có liên quan đến việc dùng thuốc, nên ngưng điều trị.

– Phải thận trọng khi sử dụng acide méfénamique trong các bệnh nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ bị nhiễm khuẩn ngay cả khi được kiểm soát tốt do acide méfénamique có thể làm giảm khả năng đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và che lấp các dấu hiệu và triệu chứng thông thường của nhiễm trùng.

– Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 14 tuổi vẫn chưa được xác định.

Thận trọng lúc dùng:

– Nếu cần có thể giảm liều ở người lớn tuổi.

– Ở một số người có thể xảy ra cơn hen suyễn có thể do dị ứng với aspirine hay với các thuốc kháng viêm không stéroide. Chống chỉ định acide mefenamique trong trường hợp này.

– Khi bắt đầu điều trị, cần tăng cường theo dõi thể tích bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, suy gan hay suy thận mạn tính, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, sau phẫu thuật lớn có làm giảm thể tích máu, và đặc biệt là ở bệnh nhân lớn tuổi.

Lái xe và vận hành máy móc:

Dùng thuốc này có thể gây chóng mặt và ngủ gật.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai:

Ở người, không có tác dụng gây dị dạng đặc biệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên cần phải làm thêm nhiều nghiên cứu dịch tể học để kết luận chắc chắn là không có nguy cơ này.

Trong quý 3 của thai kỳ, tất cả các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandine đều có thể gây:

– trên bào thai: độc tính trên tim phổi (tăng áp lực phổi với đóng sớm kênh động mạch), rối loạn chức năng thận có thể đi đến suy thận với ít nước ối;

– ở mẹ và đứa trẻ: vào cuối thai kỳ, có thể kéo dài thời gian máu chảy.

Ngoài việc phải thật giới hạn khi sử dụng trong sản khoa và nếu sử dụng phải tăng cường theo dõi, chỉ nên kê toa thuốc kháng viêm không steroide trong 5 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định bắt đầu từ tháng thứ sáu.

Lúc nuôi con bú:

Thuốc kháng viêm không steroide được bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên thận trọng tránh kê toa cho phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Dùng đồng thời acide méfénamique với các thuốc được liệt kê dưới đây cần phải tăng cường theo dõi tình trạng lâm sàng và sinh học của bệnh nhân.

Không nên phối hợp:

– Thuốc chống đông dạng uống, héparine dạng tiêm: tăng nguy cơ xuất huyết do thuốc kháng viêm không stéroide ức chế chức năng của tiểu cầu, đồng thời tấn công lên niêm mạc dạ dày tá tràng. Nếu buộc phải phối hợp, cần theo dõi lâm sàng và sinh học chặt chẽ.

– Các thuốc kháng viêm không stéroide khác, kể cả các salicylate liều cao: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng.

– Lithium (mô tả cho rất nhiều thuốc kháng viêm không steroide): tăng lithium huyết có thể đến các giá trị gây độc, do làm giảm sự bài tiết lithium ở thận. Nếu cần, theo dõi chặt chẽ lithium huyết và chỉnh liều lithium trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng dùng thuốc kháng viêm không stéroide.

– Méthotrexate liều cao >= 15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của méthotrexate do làm giảm sự thanh thải chất này ở thận.

– Ticlopidine: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng. Nếu buộc phải phối hợp, tăng cường theo dõi lâm sàng và sinh học, kể cả thời gian máu chảy.

Thận trọng khi phối hợp:

– Thuốc lợi tiểu: có nguy cơ gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước, do giảm lọc ở cầu thận tiếp theo việc giảm tổng hợp prostaglandine ở thận. Cung cấp nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu điều trị phối hợp.

– Méthotrexate liều thấp < 15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của méthotrexate do các thuốc kháng viêm không stéroide nói chung làm giảm sự thanh thải của chất này ở thận. Kiểm tra huyết đồ hàng tuần trong các tuần lễ đầu điều trị phối hợp. Tăng cường theo dõi nếu chức năng thận bị hỏng, kể cả ở mức độ nhẹ, cũng như ở người lớn tuổi.

– Pentoxifylline: tăng nguy cơ xuất huyết. Tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra thường xuyên thời gian máu chảy.

– Zidovudine: tăng độc tính trên dòng hồng cầu do tác động lên các hồng cầu lưới, với gây thiếu máu nặng xảy ra sau 8 ngày dùng thuốc kháng viêm không stéroide. Kiểm tra công thức máu và lượng hồng cầu lưới sau 8 đến 15 ngày dùng thuốc kháng viêm không stéroide.

Lưu ý khi phối hợp:

– Thuốc trị cao huyết áp như thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu (do suy luận từ indométacine): làm giảm hiệu lực của thuốc trị cao huyết áp do thuốc kháng viêm không stéroide ức chế các prostaglandine gây giãn mạch.

– Dụng cụ đặt trong tử cung: còn đang tranh cãi về khả năng có thể làm giảm tác dụng của dụng cụ đặt trong tử cung.

– Thuốc làm tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Tác dụng trên dạ dày ruột:

Thường gặp một số rối loạn trên dạ dày ruột như tiêu chảy, buồn nôn kèm theo ói hoặc không, đau dạ dày, một số trường hợp nặng cần phải ngưng thuốc; chán ăn, ợ nóng, đầy hơi, táo bón, loét đường tiêu hóa có xuất huyết hoặc không. Trường hợp gây xuất huyết xảy ra thường hơn khi dùng liều cao.

Uống thuốc trong bữa ăn sẽ làm giảm khả năng xảy ra các tác dụng ngoại ý; mức độ xảy ra tác dụng ngoại ý có liên quan đến liều lượng, và thường sẽ giảm khi giảm liều và có thể ngay sau khi

ngưng thuốc.

Phản ứng quá mẫn:

– trên da: ban, mẫn, ngứa…

– đường hô hấp: có thể xảy ra cơn hen phế quản ở một số người, nhất là những người bị dị ứng với aspirine và các thuốc kháng viêm không stéroide khác.

Tác dụng trên thận: suy thận với hoại tử nhú thận đã được ghi nhận ở một số người lớn tuổi và bị mất nước. Hãn hữu có thể gặp: đái ra máu và khó tiểu tiện.

Tác dụng trên cơ quan tạo máu:

Những trường hợp thiếu máu huyết giải do tự miễn đã được ghi nhận sau khi dùng liên tục acide méfénamique trên 12 tháng, thường sẽ tự hồi phục khi ngưng thuốc.

Cũng ghi nhận thấy: giảm hematocrite trên 2 đến 5% bệnh nhân trường hợp dùng kéo dài;

ngoại lệ: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm sản tủy.

Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn thị giác.

Các tác dụng khác: ngứa mắt, đau tai, ra nhiều mồ hôi, bất thường chức năng gan nhẹ, tăng nhu cầu về insuline ở bệnh nhân bị tiểu đường, đánh trống ngực, khó thở và mất khả năng nhìn màu (hồi phục khi ngưng thuốc).

QUÁ LIỀU

Chuyển ngay lập tức đến bệnh viện.

Rửa dạ dày.

Dùng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thu của acide méfénamique.

Điều trị triệu chứng.

PFIZER c/o ZUELLIG

Bài viết PONSTAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PRO-DAFALGAN 1 g https://benh.vn/thuoc/pro-dafalgan-1-g/ Tue, 15 Aug 2023 03:09:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pro-dafalgan-1-g/ Pro-Dafalgan là thuốc tiêm truyền có tác dụng giảm đau hạ sốt nhờ thành phần Propacetamol, một tiền chất của Paracetamol. Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 2 lọ bột + 2 ống dung môi 5 ml. Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền […]

Bài viết PRO-DAFALGAN 1 g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pro-Dafalgan là thuốc tiêm truyền có tác dụng giảm đau hạ sốt nhờ thành phần Propacetamol, một tiền chất của Paracetamol.

Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 2 lọ bột + 2 ống dung môi 5 ml.

Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 5 lọ bột + 5 ống dung môi 5 ml.

THÀNH PHẦN

Cho 1 đơn vị

Propacétamol chlorhydrate   1 g

Ống dung môi: Citrate trisodique 100 mg, nước cất pha tiêm vừa đủ 5 ml

DƯỢC LỰC

Giảm đau, hạ sốt.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Propacétamol là một tiền chất sinh học của paracétamol. Chất này được thủy phân nhanh chóng bởi các estérase trong huyết tương và giải phóng paracétamol ngay sau khi chấm dứt thao tác tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sự chuyển hóa của propac tamol cũng chính là sự chuyển hóa của paracétamol.

Chuyển hóa ở gan: parac tamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng cơn đau:

  • Trong phẫu thuật, đặc biệt giai đoạn hậu phẫu,
  • Trong khoa ung thư.

Điều trị triệu chứng sốt trong các bệnh nhiễm trùng, bệnh ác tính, khi các đường dùng khác (nhất là đường uống) không thích hợp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tuyệt đối:

  • Tăng cảm với propacétamol.
  • Nghi ngờ có dị ứng với propacétamol ở những người thao tác propacétamol, nhất là ở những nhân viên y tế tiếp xúc với thuốc này mà lại có chàm do tiếp xúc.
  • Dị ứng với paracétamol hoặc một trong những thành phần của thuốc.
  • Suy tế bào gan.
  • Đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (nguy cơ gây bọc máu như đối với tất cả các thuốc tiêm bắp).

Tương đối:

Có thai 3 tháng đầu.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

1 g propacétamol phóng thích 0,5 g paracétamol. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (1 đến 2 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (125 ml dung dịch đẳng trương, hoặc glucose 5% hoặc NaCl 0,9%, trong 15 phút). Các lần dùng phải được cách khoảng ít nhất 4 giờ.

Dành cho người lớn và trẻ em >= 17 kg.

Trẻ em: 30 mg/kg cho mỗi lần tiêm. Không vượt quá liều tối đa là 120 mg/ngày propacetamol, nghĩa là 60 mg/kg paracetamol.

Người lớn: 1-2 g, 2 đến 4 lần/ngày, không dùng quá 6 g/ngày, ngoại lệ có khi đến 8 g/ngày.

Suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút): khoảng cách giữa 2 lần dùng tối thiểu phải là 8 giờ.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng trong vòng 24 giờ đầu.
  • Dùng liều quá cao, trên 10 g paracétamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg ở trẻ em, dùng một liều, có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Xử trí cấp cứu: Chuyển ngay đến bệnh viện.

Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm tĩnh mạch: 140 mg/kg lần đầu, sau đó là 70 mg/kg/4 giờ trong 3 ngày.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

  • Điều trị bằng thuốc tiêm này cần được thay thế ngay khi có thể dùng paracétamol bằng đường uống.
  • Đã có báo cáo về chàm do dị ứng ở các nhân viên y tế sau khi pha chế thuốc này.

Đó là do khi hòa tan bột thuốc propacétamol bằng dung môi thì có những giọt nhỏ dung dịch thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ do tăng áp lực khi rút kim tiêm.

Như vậy:

  • Phải đeo găng tay khi pha thuốc.
  • Nếu thiếu hệ thống bơm hút thuốc thì không để nhân viên thao tác pha thuốc nếu người đó đã có tiền sử eczema khi tiếp xúc với propacétamol.

Hơn nữa, dùng thuốc ở người mẫn cảm với thuốc sẽ có nguy cơ tai biến dị ứng (chàm lan tỏa, ngứa nhiều nơi, thậm chí phù Quincke).

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Thuốc này có thể gây một số tác dụng ít nhiều khó chịu ngoại ý từ nặng đến nhẹ đối với một số người.

  • Phát ban và/hoặc phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở một số hiếm các trường hợp.
  • Đặc biệt có thể có những thay đổi sinh học như tỷ lệ thấp bất thường của tiểu cầu (phản ảnh ở chảy máu cam, chảy máu lợi).
  • Có thể gặp những tác dụng ngoại ý do đường dùng thuốc: chóng mặt, khó ở, giảm huyết áp nhẹ sau khi tiêm tĩnh mạch, hoặc đau tại chỗ tiêm.
  • Trường hợp chàm do tiếp xúc (ở tay, cánh tay, cổ, mặt) do mẫn cảm với propacetamol đã được ghi nhận trên nhân viên y tế sau khi thao tác pha chế thuốc đặc biệt khi thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ.
  • Những trường hợp phản ứng dị ứng nặng đã được ghi nhận khi sử dụng propacétamol trên những nhân viên y tế trước đó đã mẫn cảm trong thời gian thao tác propacétamol.

UPSA

Bài viết PRO-DAFALGAN 1 g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ecosip cool https://benh.vn/thuoc/ecosip-cool/ https://benh.vn/thuoc/ecosip-cool/#respond Thu, 19 Mar 2020 03:56:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74648 Ecosip cool được sử dụng để giảm sưng tấy và đau do chấn thương hoặc gẫy xương, giảm các cơn đau ở tay, chân, vai và lưng, giảm các cơn đau nhức do thời tiết ẩm thấp và lạnh. Dạng trình bày Gói 5 miếng ( 10cm x 14cm), hộp 2 gói. Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết Ecosip cool đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ecosip cool được sử dụng để giảm sưng tấy và đau do chấn thương hoặc gẫy xương, giảm các cơn đau ở tay, chân, vai và lưng, giảm các cơn đau nhức do thời tiết ẩm thấp và lạnh.

Dạng trình bày

Gói 5 miếng ( 10cm x 14cm), hộp 2 gói.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Colophonium

Clematidis radix

Yellow wax

Momordicae semen

Castor oil

Olibanum

Myrrha

Menthol

Oleum sesami

Zinc oxide

Methyl salicylate

Resin add to make vđ 1000 mg

Chỉ định

– Giảm sưng tấy và đau do chấn thương hoặc gẫy xương.

– Giảm các cơn đau ở tay, chân, vai và lưng.

– Giảm các cơn đau nhức do thời tiết ẩm thấp và lạnh.

Liều và cách dùng

– Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Rửa sạch và lau khô vùng bị đau. Có thể cắt miếng cao Ecosip cool theo kích cỡ chỗ dán. Gỡ miếng cao ra khỏi miếng phim rồi dán vào chỗ bị đau. Không dùng quá 3 lần một ngày. Không dùng quá 7 ngày liên tục. Mỗi miếng dán không dùng quá 8 tiếng.

– Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ đang thời kỳ cho con bú, phụ nữ mang thai phải hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Dưới 30°C. Tránh ánh nắng trực tiếp, ngoài tầm tay trẻ em

Giá bán lẻ sản phẩm

90000 đồng / hộp

Bài viết Ecosip cool đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ecosip-cool/feed/ 0
Cao dán thảo dược Ecosip https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/ https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:44:42 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74613 Cao dán Ecosip với thành phần gồm các thảo dược được sử dụng trong trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ. Dạng trình bày Gói x 5 miếng (7.5cm x 10 cm), hộp 20 gói Dạng đăng kí Thuốc không […]

Bài viết Cao dán thảo dược Ecosip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cao dán Ecosip với thành phần gồm các thảo dược được sử dụng trong trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ.

Dạng trình bày

Gói x 5 miếng (7.5cm x 10 cm), hộp 20 gói

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

(Trong 1g cao dán có:)

Myrrha – Một dược/ gôm nhựa…………………………………30.0 mg

Bletilae Rhizoma – Bạch cập (thân rễ)……………………….30.0 mg

Rhapontici Radix – Lậu lô (rễ)…………………………………..30.0 mg

Carthami Flos – Hồng hoa (hoa)………………………………..30.0 mg

Cimicifugae Rhizoma – Thăng ma (thân rễ)…………………30.0 mg

Ampelopsis Radix – Bạch liễm (rễ)……………………………..30.0 mg

Rhei Radix Et Rhizoma – Đại hoàng (rễ & thân rễ)………..30.0 mg

Gardeniae Fructus – Dành dành (quả)………………………….30.0 mg

Glycyrrhizae Radix – Cam thảo (rễ)………………………………30.0 mg

Aloe – Lô hội (nhựa khô lá lô hội)…………………………………40.0 mg

Indigo Naturalis – Thanh đại…………………………………………30.0 mg

Resin – Keo nhựa cây…………………………………………………410.0 mg

Menthol……………………………………………………………………..40.0 mg

Zinc Oxide (kẽm Oxyd)………………………………………………..30.0 mg

Methyl Salicylate…………………………………………………………10.0 mg

Indigo Camine – Chất tạo màu xanh dương……………………..vđ

Tartrazine – Chất tạo màu vàng………………………………………vđ

Sesame Oil – Dầu vừng…………………………………………vừa đủ 1000.0 mg

Chỉ định

Dùng cao dán Ecosip trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ.

Chống chỉ định

Không sử dụng cao dán thảo dược Ecosip cho vết thương hở

Liều và cách dùng

– Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Rửa sạch và lau khô vùng bị đau. Có thể cắt miếng cao theo kích cỡ chỗ dán. Gỡ miếng cao ra khỏi miếng phim rồi dán vào chỗ bị đau. Không dùng quá 3 lần một ngày. Không dùng quá 7 ngày liên tục. Mỗi miếng dán không dùng quá 8 tiếng.

– Trẻ em dưới 12 tuổi: phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Ngoài tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

240000 đồng / hộp 20 gói x 5 miếng

Bài viết Cao dán thảo dược Ecosip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/feed/ 0
Salonsip https://benh.vn/thuoc/salonsip/ https://benh.vn/thuoc/salonsip/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:30:10 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74608 Salonsip giúp giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến đau vai, đau cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp Dạng trình bày Túi 2 miếng dán 14x10cm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Glycol salicylate… 1.25g; l-Menthol… 1.00g; dl-Camphor… 0.30g; Tocopherol acetate…1.00g. Gelatin, Titanium […]

Bài viết Salonsip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Salonsip giúp giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến đau vai, đau cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp

Dạng trình bày

Túi 2 miếng dán 14x10cm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Glycol salicylate… 1.25g; l-Menthol… 1.00g; dl-Camphor… 0.30g; Tocopherol acetate…1.00g.

Gelatin, Titanium oxide, Synthetic aluminium silicate, Isopropylmethyl phenol, Polyglycerol polyglycidyl ether, Polyacrylic acid, Partially hydrolyzed polyvinyl alcohol, Polyethylene glycol monostearate, Partially neutralized polyacrylate, Glycerin, Nước tinh khiết, Perfume.

Chỉ định

Người lớn & trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên: Dùng giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến mỏi cơ, đau cơ, đau vai, đau lưng đơn thuần, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp.

Chống chỉ định

Không dán lên vùng da bị tổn thương hoặc vết thương hở. Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng thuốc cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Liều và cách dùng

Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau. Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau không quá 4 lần trong ngày. Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

Chú ý đề phòng và thận trọng

hỉ dùng ngoài da. Chỉ sử dụng theo hướng dẫn. Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn. Không dùng kèm với băng dán nóng. Không băng chặt. Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải hãy đến Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.

Sử dụng cho Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Sử dụng cho Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng da như đỏ da, ngứa, phát ban, kích ứng quá mức, cảm giác bỏng rát, sưng hoặc phồng rộp có thể xảy ra

Nếu các triệu chứng này xảy ra quá mức, ngưng việc trị liệu bằng SALONSIP GEL-PATCH và thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn dị ứng với sản phẩm thuốc dùng ngoài, đang dùng thuốc khác.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu tình trạng xấu đi, triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó.

Quá liều

Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da dán thuốc bằng nước sạch và tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em. Để tránh sử dụng nhầm lẫn, không bỏ thuốc vào bao bì khác để bảo quản.

Giá bán lẻ sản phẩm

16000 đồng / hộp

Bài viết Salonsip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/salonsip/feed/ 0
Salonpas https://benh.vn/thuoc/salonpas/ https://benh.vn/thuoc/salonpas/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:11:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74605 Salonpas dùng để giảm đau nhanh chóng, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến các triệu chứng đau khớp, đau cơ, đau lưng, căng cơ, bong gân, đau răng. Tiện lợi cho sức khỏe gia đình bạn. Dạng trình bày Hộp 12, 20 miếng 6,5×4,2cm miếng dán Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết Salonpas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Salonpas dùng để giảm đau nhanh chóng, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến các triệu chứng đau khớp, đau cơ, đau lưng, căng cơ, bong gân, đau răng. Tiện lợi cho sức khỏe gia đình bạn.

Dạng trình bày

Hộp 12, 20 miếng 6,5×4,2cm miếng dán

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Methyl salicylate………………………………..6,29%

l-Menthol…………………………………………5,71%

dl-Camphor………………………………………1,24%

Tocopherol acetate……………………………..2,00%

Chỉ định

Dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến:

■ Đau vai

■ Đau lưng

■ Đau cơ, mỏi cơ

■ Đau khớp

■ Bầm tím, bong gân, căng cơ

■ Đau đầu, đau răng

Chống chỉ định

Không sử dụng:

■ Trên vùng da tổn thương, vết thương hở

■ Trên mắt, vùng da

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

■ Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.

■ Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.

■ Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.

■ Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

■ Trẻ em dưới 12 tuổi: Phải hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

■ Chỉ dùng ngoài da.

■ Không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.

■ Không dùng chung với băng dán nóng.

■ Không băng chặt.

Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:

■ Dị ứng với thuốc dùng ngoài da

■ Đang dùng thuốc khác

■ Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ có thể xảy ra tại nơi dán. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, việc trị liệu bằng Salonpas phải dừng lại và thông báo cho Bác sĩ

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

12000 đồng / hộp 12 miếng

Bài viết Salonpas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/salonpas/feed/ 0
TPBVSK Viên khớp Bách Xà Mới https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-vien-khop-bach-xa-moi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-vien-khop-bach-xa-moi/#respond Mon, 30 Dec 2019 17:25:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71258 TPBVSK Viên khớp Bách Xà Mới giúp hỗ trợ giảm đau, giảm viêm, mạnh gân cốt. Dạng trình bày Viên nang – Hộp 3 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Cao Rắn Hổ Mang toàn tính……….. 80mg Hy Thiêm …………………………….150mg Dây Đau Xương ……………………150mg Thiên Niên […]

Bài viết TPBVSK Viên khớp Bách Xà Mới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TPBVSK Viên khớp Bách Xà Mới giúp hỗ trợ giảm đau, giảm viêm, mạnh gân cốt.

Dạng trình bày

Viên nang – Hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Cao Rắn Hổ Mang toàn tính……….. 80mg
Hy Thiêm …………………………….150mg
Dây Đau Xương ……………………150mg
Thiên Niên Kiện …………………….. 50mg
Đương Quy ………………………….100mg
Quế ……………………………………100mg

Amidon, aerosil, calci carbonat, PEG 6000, tween 80, talc, magnesi stearat, kali sorbat vừa đủ 1 viên

Chỉ định

• Người bị viêm khớp, sưng khớp.
• Đau lưng, đau cột sống, gai cột sống.
• Người bị đau mỏi cổ, đau vai gáy, đau nhức xương khớp, đau mỏi gối, tê buồn chân tay.
• Người bị đau dây thần kinh tọa, thoát vị đĩa đệm.
• Người bị thoái hóa xương khớp, cứng khớp, chân tay tê nhức, vận động khó khăn.

Liều và cách dùng

Ngày uống 6 viên viên khớp bách xà, chia làm 2 lần, uống sau bữa ăn 30 phút, đợt đầu dùng trong 2 tháng, sau đó duy trì uống 4 viên một ngày, chia 2 lần.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

116000 đồng/ hộp TPBVSK Viên khớp Bách Xà

Bài viết TPBVSK Viên khớp Bách Xà Mới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-vien-khop-bach-xa-moi/feed/ 0
Cao Xoa Bách Xà https://benh.vn/thuoc/cao-xoa-bach-xa/ https://benh.vn/thuoc/cao-xoa-bach-xa/#respond Mon, 30 Dec 2019 17:12:26 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71247 Thuốc xoa bóp xương khớp Cao Xoa Bách Xà là sản phẩm chứa Nọc rắn hổ mang khô có tác dụng: giảm đau, chống viêm mạnh. Trị các bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, đau nhức chân tay, đau mỏi lưng, đau mỏi vai gáy… Dạng trình bày Hộp 1 lọ 12 g, […]

Bài viết Cao Xoa Bách Xà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc xoa bóp xương khớp Cao Xoa Bách Xà là sản phẩm chứa Nọc rắn hổ mang khô có tác dụng: giảm đau, chống viêm mạnh. Trị các bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, đau nhức chân tay, đau mỏi lưng, đau mỏi vai gáy…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 12 g, Hộp 1 lọ 20 g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

 Mỗi lọ 20g chứa:

Methyl salicylat (Methylis salicylas): 4g

Camphor (Camphora): 3,5g

Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae arvensis): 2,2g

Menthol (Mentholum): 1,2g

Tinh dầu quế (Oleum Cinnamomi): 0,5g

Nọc rắn hổ mang khô (Venom Naja Naja): 0,1mg

Tá dược (Vaselin, parafin, nipagin, nipasol) vừa đủ 20g

Chỉ định

TÁC DỤNG: Thông kinh hoạt lạc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm, chỉ thống.

  • Chủ trị các chứng viêm khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp
  • Đau nhức chân tay, đau lưng, đau thần kinh tọa, đau vai gáy, cột sống, bán thân bất toại.
  • Té ngã, bầm tím, bong trệch gân cơ do lao động hoặc chơi thể thao.
  • Nhức mỏi cơ bắp, trẹo cổ, mỏi gáy.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không bôi vào niêm mạc mắt, vết thương hở.

Liều và cách dùng

  • Xoa bóp 2-3 lần/ngày.
  • Làm sạch vùng da trước khi xoa thuốc.
  • Bôi một lượng cao dày khoảng 0,1mm, phủ kín toàn bộ vị trí khớp sưng đau.Sau đó dùng tay day và xoa bóp nhẹ nhàng (1-2 phút) cho kem thấm hết vào da để phát huy tối đa tác dụng của thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Chỉ dùng bôi ngoài da

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

– Để xa tầm tay trẻ em

Tương tác thuốc

Xoa nóng da tại nơi đau khi bôi thuốc sẽ làm tăng hấp thu của thuốc. Các thuốc kháng histamin làm giảm tác dụng của thuốc khi bị dị ứng thuốc

Có thể phối hợp các thuốc giảm đau, chống viêm trong điều trị

Tác dụng không mong muốn

– Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Trong lọ kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

40000 đồng / hộp 20g

Bài viết Cao Xoa Bách Xà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cao-xoa-bach-xa/feed/ 0
Miếng dán hạ sốt Sakura https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/ https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:04:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71214 Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ Dạng trình bày Miếng dán – Hộp 6 miếng […]

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ

Dạng trình bày

Miếng dán – Hộp 6 miếng

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Aluminium glycinat, Glycerin, Natri polyacrylate, Menthol, Eucalytol, Water…

Chỉ định

Sakura Giúp hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, đau đầu, đau cơ bắp, say nắng. Ngăn ngừa các cơn co giật. Miếng dán lạnh dùng được cho trẻ sơ sinh.

Liều và cách dùng

Gỡ tấm film ra khỏi miếng dán, dán mặt dính lên vùng da khô sạch nơi muốn làm mát hoặc giảm đau như: trán, bẹn, nách, vai, lưng, cơ bắp.

Có thể cắt nhỏ miếng dán lạnh theo kích thước cần dùng.

Muốn tăng công dụng của miếng dán hạ sốt, có thể dán nhiều miếng ở nhiều vị trí khác nhau cùng lúc.

Để tăng hiệu quả làm mát của miếng dán hạ sốt, cho nguyên túi chưa mở vào ngăn mát của tủ lạnh trước khi dùng.

Miếng dán có hiệu quả làm mát liên tục trong 10 tiếng.

Mỗi miếng dán lạnh sakura chỉ sử dụng một lần. Khi mở túi, miếng dán lạnh phải được dùng ngay.

Không dán miếng dán lạnh sakura lên mắt, niêm mạc, vùng da bị tổn thương.

Khi sử dụng cho trẻ nhỏ phải có sự giám sát của người lớn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC – NẾU SỐT KÉO DÀI HÃY ĐẾN BÁC SỸ

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát dưới 30 độ C tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

45000 đồng / hộp 6 miếng

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/feed/ 0