Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:55:36 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Yumangel https://benh.vn/thuoc/yumangel/ https://benh.vn/thuoc/yumangel/#respond Thu, 26 Mar 2020 03:41:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=75006 Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản. Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; […]

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản.

Thuoc-Yumangel-cua-Yuhan-Corporation
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid; bệnh trào ngược thực quản.

Dạng trình bày

15ml hỗn dịch uống x 20 gói /hộp

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Hoạt chất : Almagat 1,00g

Tá dược : Microcrystallin cellulose — natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethy| cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tỉnh khiết.

Dược lực học

YUMANGEL có tác dụng trung hoả acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3-5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.

YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhày tương tự lớp chất nhây trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhày, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.

YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rồi loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.

YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.

Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng: viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: Uống 1 gói hỗn dịch /lần x 4 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ

Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn

Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân

Chú ý đề phòng và thận trọng

1. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.

2. Lưu ý khi sử dụng:

Dùng đúng liều và đúng cách.

Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập

Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.

Tác dụng không mong muốn

Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.

Quá liều

Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

86000 đồng / hộp

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/yumangel/feed/ 0
Nano Curcumin TTXD Plus https://benh.vn/thuoc/nano-curcumin-ttxd-plus/ https://benh.vn/thuoc/nano-curcumin-ttxd-plus/#respond Thu, 05 Mar 2020 06:14:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74051 Nano Curcumin TTXD Plus – Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng viêm đau dạ dày, tá tràng, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ làm giảm tác dụng phụ của hoá trị xạ trị. Dạng trình bày Hộp 30 viên nang Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần […]

Bài viết Nano Curcumin TTXD Plus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nano Curcumin TTXD Plus – Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng viêm đau dạ dày, tá tràng, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ làm giảm tác dụng phụ của hoá trị xạ trị.

Dạng trình bày

Hộp 30 viên nang

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

– Nano curcumin :……………………………………………… 300mg
– Cao tam thất: ……………………………………………….   50mg
– Cao xạ đen: …………………………………………………   50mg
– Collagen petide: …………………………………………..   20mg
– Vitamin E: …………………………………………………….   06UI
– Bioperine: …………………………………………………….  0,5mg
– Cao quả Nhàu: ……………………………………………….40mg
– Chiết xuất tảo nâu (fucoidan): …………………………..20mg
– Phụ liệu: Talc, magnesi stearate, vỏ nang gelatin vđ 1 viên.

Chỉ định

– Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng viêm đau dạ dày, tá tràng.

– Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng.

– Hỗ trợ làm giảm tác dụng phụ của hoá trị xạ trị.

Liều và cách dùng

– Uống 1 lần 2 viên, một ngày 2 lần.

– Nên uống Nano Curcumin TTXD Plus trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.

– Nên dùng từ 3 đến 6 tháng.

– Cách dùng đúng: Mỗi lần 2 viên, ngày uống 2 lần. Uống trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1h.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý: sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

310000 đồng / hộp

Bài viết Nano Curcumin TTXD Plus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nano-curcumin-ttxd-plus/feed/ 0
Nanocurcumin HVQY https://benh.vn/thuoc/nanocurcumin-hvqy/ https://benh.vn/thuoc/nanocurcumin-hvqy/#respond Wed, 04 Mar 2020 06:27:21 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=73917 NANO CURCUMIN HVQY Giúp làm giảm các triệu chứng đau dạ dày, hành tá tràng, tăng cường miễn dịch, giảm các tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị,… Dạng trình bày Lọ 30 viên Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Nano Curcumin …………………………. 250 mg (hàm lượng cao nhất […]

Bài viết Nanocurcumin HVQY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NANO CURCUMIN HVQY Giúp làm giảm các triệu chứng đau dạ dày, hành tá tràng, tăng cường miễn dịch, giảm các tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị,…

Dạng trình bày

Lọ 30 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Nano Curcumin …………………………. 250 mg (hàm lượng cao nhất trong các sản phẩm cúng loại)

Piperin ……..…………………………….. 2 mg

Phụ liệu: Lactose, talc vừa đủ 1 viên

Chỉ định

NANO CURCUMIN HVQY Giúp làm giảm các triệu chứng đau dạ dày, hành tá tràng,

Tăng cường miễn dịch, giảm các tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị.

Giúp bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan mật, giảm Cholesterol trong máu.

Giúp phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh.

Hạn chế lão hóa, giảm nhăn da, giảm vết thâm nám, giúp đẹp da.

Chống chỉ định

Người quá mẫn với hoạt chất hoặc tá dược của thuốc

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Sản phẩm NANO CURCUMIN HVQY không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Hiệu quả/công dụng có thể khác nhau tuỳ theo thể trạng/cơ địa của mỗi người.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

240000 đồng / hộp

Bài viết Nanocurcumin HVQY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nanocurcumin-hvqy/feed/ 0
ULFON – Thuốc điều trị bệnh lý dạ dày – thực quản của Pháp https://benh.vn/thuoc/ulfon/ Sat, 22 Feb 2020 03:10:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ulfon/ Ulfon là thuốc có chứa hai thành phần chính là muối Nhôm và muối Calci có tác dụng trung hòa acid, giảm triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày – thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng. Thuốc được sản xuất tại Pháp. Mô tả thuốc Ulfon Thuốc Ulfon của Pháp chứa muối […]

Bài viết ULFON – Thuốc điều trị bệnh lý dạ dày – thực quản của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ulfon là thuốc có chứa hai thành phần chính là muối Nhôm và muối Calci có tác dụng trung hòa acid, giảm triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày – thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng. Thuốc được sản xuất tại Pháp.

Mô tả thuốc Ulfon

Thuốc Ulfon của Pháp chứa muối Nhôm và calci ở dạng bột, thuốc đăng ký dạng không kê đơn.

Thành phần thuốc Ulfon

Mỗi gói bột thuốc Ulfon có chứa:

  • Aldioxa (Allantoinate de dihydroxyaluminium) 900 mg
  • Alcloxa (Allantoinate de chlorhydroxyaluminium) 100 mg
  • Calcium carbonate 500 mg

Tương đương với 200 mg Calcium và 123 mg Aluminium.

Dạng dùng và đăng ký thuốc Ulfon

Dạng dùng: Bột uống. Mỗi hộp chứa 20 gói hoặc 45 gói.

Dạng đăng ký thuốc Ulfon: thuốc không kê đơn.

Dược lực và dược động học của thuốc Ulfon

Dược lực và dược động của của thuốc Ulfon đã được nghiên cứu kỹ lưỡng trong các tài liệu y văn lưu hành tại Pháp và Việt Nam.

Dược lực thuộc Ulfon

Thành phần trong thuốc Ulfon có tác dụng trung hòa acid chlohydric

Tác dụng nhanh: sau khi uống một vài phút pH dạ dày đã được nâng lên đáng kể (từ khoảng 1 lên xấp xỉ 2) nhờ một lượng vừa phải calcicarbonate. Do đó thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng.

Tác dụng kéo dài: trong khoảng 3 giờ và pH được nâng dần lên tới gần 4 nhờ các allantoinate tác dụng như một hệ đệm có dung tích lớn.

Thuốc có khả năng

  • Điều chỉnh thời gian tống thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng một cách hợp lý do làm giảm các co bóp quá mức gây ra bởi sự tăng tiết acid, giúp thức ăn ở lại dạ dày lâu hơn tạo điều kiện cho thuốc có thời gian trung hòa dịch vị dư thừa.
  • Ulfon bám dính vào niêm mạc nên thuốc lưu lại và tác dụng kéo dài tại dạ dày.

Tác dụng làm liền sẹo ổ loét và bảo vệ niêm mạc

  • Các allantoinate gắn mạnh vào glucoprotein của lớp nhầy niêm mạc đặc biệt là gắn với protein ở ổ loét bằng các liên kết cộng hóa trị tạo thành một màng bảo vệ giúp ổ loét liền sẹo nhanh.
  • Thuốc có khả năng hấp thu các muối mật trào ngược từ tá tràng vào dạ dày.
  • Tăng cường tác dụng của prostaglandin E2 làm giảm tiết pepsinogen và tăng bài tiết dịch kiềm.
    Có thể sử dụng điều trị kéo dài mà không gây tăng nhôm trong máu và nước tiểu do thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Dược động học thuốc Ulfon

  • Dùng kéo dài 4 gói/ngày ở các trường hợp thông thường không gây ra nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong máu.
  • Uống 4 gói Ulfon trong 30 ngày để điều trị triệu chứng đau trong một loạt các rối loạn ở thực quản, dạ dày, tá tràng mà không gây tăng nồng độ nhôm trong máu và nước tiểu. Xét nghiệm được thực hiện theo phương pháp tìm độ đặc hiệu và độ nhậy theo các tiêu chuẩn của Worldwide Interlaboratory Aluminium Control Programme cho thấy không có bất kỳ một nguy cơ nào gây tích lũy nhôm khi dùng thuốc kéo dài.
  • Những kết quả này cũng tương tự kết quả thu được đối với Ulfon dạng bột trong điều kiện tương tự. Các kết quả này ngược lại với các kết luận trong y văn với các muối nhôm khác, như thuốc kháng acid có”hydroxide nhôm” làm tăng nồng độ nhôm trong máu và/hoặc kháng acid có “phosphat nhôm” làm tăng nồng độ nhôm trong nước tiểu. Với Ulfon, nồng độ nhôm trong máu cũng như trong nước tiểu không bị tăng lên, chứng tỏ không có hấp thu nhôm ở đường tiêu hóa từ các dạng muối nhôm có trong nhũ dịch Ulfon (Weber và Berstad đã chứng minh rằng theo dõi sự bài tiết của nhôm qua nước tiểu là một phương pháp nhạy nhất để xác định sự hấp thu-thậm chí là rất ít-của nhôm qua lọc cầu thận.
  • Những kết quả này trở nên quan trọng hơn khi Salusky và cộng sự (1991) chứng minh rằng thậm chí với một liều nhỏ nhôm được xem một cách rõ ràng là không gây độc, cũng đã dẫn đến gây tích lũy dần hàm lượng nhôm.

Kết luận: Theo Eur. J. Clin. Chem. Biochem 1996, 34, 609-12 “không có sự hấp thu ở đường tiêu hóa hoặc bài tiết ra nước tiểu của nhôm sau khi dùng hai loại kháng acid có chứa hợp chất allantoinate ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường”. Chứng tỏ không có sự hấp thu nhôm trên lâm sàng.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ulfon

Chỉ định điều trị của thuốc Ulfon

  • Trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Viêm loét thực quản.
  • Viêm loét dạ dày.
  • Viêm loét tá tràng.

Chống chỉ định của thuốc Ulfon

Thuốc Ulfon chống chỉ định với các trường hợp tăng calci máu.

Liều lượng và cách dùng thuốc Ulfon

Điều trị triệu chứng: khi đau, nóng, rát bỏng, ợ chua, uống mỗi lần 1 gói, ngày 3-4 lần.

Điều trị ổ loét: ngày 4 lần, mỗi lần 1 gói sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ uống 1 gói. Dùng kéo dài trong 4-5 tuần.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Ulfon

Ở bệnh nhân bị suy thận và phải chạy thận kinh niên, cần lưu ý đến lượng aluminium có trong mỗi gói (do có khả năng gây bệnh não) và theo dõi calci huyết.

Thuốc Ulfon sử dụng thận trọng khi có thai

Không có nghiên cứu về khả năng gây quái thai của thuốc trên động vật.

Trên lâm sàng, các thuốc kháng acide cho thấy có hiệu quả điều trị tốt và không gây độc tính trên phôi thai hay có tác dụng gây dị dạng. Do đó thuốc kháng acide có thể được kê toa cho phụ nữ có thai, nếu cần.

Tương tác thuốc Ulfon

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ulfon phối hợp

Kháng khuẩn (các cyclines, fluoro-quinolones, thuốc kháng lao : éthambutol, và isoniazide, lincosamides), kháng histamine H2, atenolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonates, muối sắt, fluorure de sodium, glucocorticoides (prednisolone và dexamethasone), indometacine, kayexalate, ketoconazole, lansoprazole, thuốc an thần kinh, các phénothiazines, các pénicilline, phosphore (cung cấp), thyroxine.

Người ta nhận thấy rằng khi dùng đồng thời các thuốc này bằng đường uống, sự hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa sẽ bị giảm đi. Để đề phòng, khi dùng các thuốc kháng acide phải cách khoảng xa với các thuốc khác tối thiểu trên 2 giờ, đối với fluoro-quinolones, thời gian là 4 giờ.

Lưu ý khi phối hợp thuốc Ulfon với

Salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do sự kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng phụ của thuốc Ulfon

Liều cao có thể gây táo bón.

Bảo quản thuốc Ulfon: Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC.

Sản xuất bởi: LAFON c/o GALIEN, CH Pháp.

Bài viết ULFON – Thuốc điều trị bệnh lý dạ dày – thực quản của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cumargold https://benh.vn/thuoc/cumargold/ https://benh.vn/thuoc/cumargold/#respond Tue, 11 Feb 2020 07:43:35 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72561 CumarGold chứa Nano Curcumin kết hợp với Piperine tạo nên một công thức hoàn hảo giúp hỗ trợ chống oxy hóa, hạn chế các tác nhân gây đau dạ dày, tá tràng, làm nhanh liền sẹo, giảm ợ hơi, ợ chua, đau thượng vị,… Dạng trình bày Hộp 03 vỉ x 10 viên nang mềm […]

Bài viết Cumargold đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CumarGold chứa Nano Curcumin kết hợp với Piperine tạo nên một công thức hoàn hảo giúp hỗ trợ chống oxy hóa, hạn chế các tác nhân gây đau dạ dày, tá tràng, làm nhanh liền sẹo, giảm ợ hơi, ợ chua, đau thượng vị,…

Dạng trình bày

Hộp 03 vỉ x 10 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

  • Nano Curcumin  150 mg
  • Piperine  0,3 mg

Công dụng của Cumargold

  • Người viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính.
  • Người có nguy cơ hoặc đang mắc các bệnh ung bướu.
  • Người đang và sau điều trị bằng hóa trị hay xạ trị.
  • Phụ nữ sau sinh.

Lưu ý: Thực phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều và cách dùng

Phòng ngừa bệnh và bồi bổ sức khỏe làm đẹp da:
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 01 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 01 viên/lần/ngày
Hỗ trợ điều trị hoặc đang trong quá trình điều trị, hồi phục bệnh:
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 02 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 01 viên/lần x 2 lần/ngày.
Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

270,000 đồng / hộp CumarGold

Bài viết Cumargold đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cumargold/feed/ 0
CLARITHROMYCIN https://benh.vn/thuoc/clarithromycin/ Thu, 30 Jan 2020 03:01:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/clarithromycin/ Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng Dạng trình bày Hộp 1 vỉ x 14 viên nén dài bao film. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết CLARITHROMYCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ x 14 viên nén dài bao film.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Clarithromycin … 250 mg

Tá dược (Tinh bột, Povidon, Avicel, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Titan dioxid, Quinoleine lake, Tartarin lake) …vừa đủ…1 viên

Dược lực học

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Clarithromycin có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn: Moraxella catarrhalis và Legionella sp., Chlamydia sp., Ureaplasma urealyticum, Mycobacterium avium nội bào, M. leprae, Toxoplasma gondii, Cryptosporidis, Haemophilus influenzae, H. pylori.

Dược động học

Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và chịu sự chuyển hoá đầu tiên ở mức độ cao làm cho sinh dược học thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của Clarithromycin và chất chuyển hoá chính 14 – hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 microgram/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250 mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgram/ml. Dược động học của Clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Các liều lớn tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do chuyển hoá thuốc bị bão hoà.

Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải trừ qua đường mật. Một phần được thải qua đường nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá và dạng chuyển hoá. Nửa đời sinh học của Clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống liều 250 mg/ lần x 2 lần/ ngày, và khoảng 5 – 7  giờ khi người bệnh uống liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày. Nửa đời sinh học kéo dài ở người bị suy thận.

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi và các nhiễm khuẩn da, mô mềm nhẹ đến vừa.

– Đặc biệt điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Legionella, bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.

– Phối hợp trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Chống chỉ định

– Người bị dị ứng với các Macrolid.

– Không nên dùng cùng với  Cisaprid, Pimozide, dẫn chất của Ergotamin.

Liều và cách dùng

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường: thường dùng kéo dài 7 – 14 ngày.

*Người lớn:

– Nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm: 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

– Với người suy gan, thận: giảm liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

– Nhiễm khuẩn Mycobacterium avium nội bào: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

*Trẻ em: 7,5 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg (2 viên) x 2 lần/ngày.

*Diệt vi khuẩn H.pylori trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng cho người suy gan, thận, phụ nữ có thai và cho con bú.

– Đề phòng bội nhiễm nấm và vi khuẩn không nhạy cảm.

Tương tác thuốc

– Dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc chuyển hoá qua gan (Warfarin, dẫn chất Ergot, Triazolam, Lovastatin, Disopyraminde, Phenytoin, Cyclosporin) làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu, dẫn đến tăng tác dụng phụ của chúng. Cần theo dõi cẩn thận khi phối hợp.

– Dùng Clarithromycin trên bệnh nhân đang dùng Theophyline có nguy cơ làm tăng nồng độ Theophyline trong máu, nguy cơ ngộ độc Theophyline.

– Clarithromycin cũng làm giảm hấp thụ Zidovudin.

Tác dụng không mong muốn

– Có thể gây rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, hiếm khi gây viêm đại tràng giả mạc.

– Có thể gây rối loạn chức năng gan, thay đổi test chức năng gan, viêm gan, ứ mật có hoặc không gây vàng da.

– Có thể gặp phản ứng dị ứng: mẩn ngứa, mày đay, ban da kích thích, hiếm khi gây hội chứng Steven – Johnson.

– Gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi ở một vài người dùng thuốc.

– Có thể gây điếc có hồi phục khi dùng liều cao kéo dài.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Uống lượng lớn Clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng rối loạn tiêu hoá. Xử lý quá liều bằng cách rửa dạ dày, áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ. Nồng độ Clarithromycin trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Bài viết CLARITHROMYCIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ampelop https://benh.vn/thuoc/ampelop/ https://benh.vn/thuoc/ampelop/#respond Wed, 29 Jan 2020 15:20:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72026 AMPELOP ưu điểm hơn hẳn so với các nhóm thuốc hóa dược dùng cho điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng: có tác dụng giải độc gan theo cơ chế chống oxy hóa, khử gốc tự do và an thần nên độ an toàn cao, hạn chế tác dụng phụ của kháng sinh Dạng trình bày Hộp 9 vỉ x 10 […]

Bài viết Ampelop đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMPELOP ưu điểm hơn hẳn so với các nhóm thuốc hóa dược dùng cho điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng: có tác dụng giải độc gan theo cơ chế chống oxy hóa, khử gốc tự do và an thần nên độ an toàn cao, hạn chế tác dụng phụ của kháng sinh

Dạng trình bày

Hộp 9 vỉ x 10 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Cao chè dây (Ampelopsis extract) 500mg

Tá dược (Tinh bột, Magnesi stearat, Talc, PVP) vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Trị viêm loét dạ dày — hành tá tràng.

Thuốc có tác dụng

– Tiệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter Pylori, tác nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày, hành tá tràng.

– Giảm tiết acid dịch vị, làm liền sẹo nhanh vết loét dạ dày, hành tá tràng

– Chống viêm, giảm đau đạ dày.

– An thần

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Phác đồ điều tri đơn độc:

Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.

Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori, hạn chế tái phát:

Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh:

10 ngày đầu:

1 – Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.

2 – Amoxycillin 1000 mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.

3 – Metronidazol 500 mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.

20 ngày tiếp theo: Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Chưa thấy báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sang.

Giá bán lẻ sản phẩm

110000 đồng / hộp

Bài viết Ampelop đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ampelop/feed/ 0
Dạ dày Nhất nhất https://benh.vn/thuoc/da-day-nhat-nhat/ https://benh.vn/thuoc/da-day-nhat-nhat/#respond Sat, 14 Dec 2019 14:01:48 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70904 Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất Nguồn gốc thảo dược . Trị viêm loét dạ dày, hành tá tráng cấp và mãn tính, đau rát vùng thượng vị ; Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ. Dạng trình bày Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x […]

Bài viết Dạ dày Nhất nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất Nguồn gốc thảo dược . Trị viêm loét dạ dày, hành tá tráng cấp và mãn tính, đau rát vùng thượng vị ; Rối loạn tiêu hóa, ăn chậm tiêu, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng, ợ.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 12 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 30 viên; Hộp 60 viên; Hộp 100 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

370 cao khô tương đương: Bán hạ (Rhizoma Pinelliae) 270mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 630mg, Chè dây (Folium Ampelopsis) 945mg, Can khương (Rhizoma Zingiberis) 360mg, Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 720mg, Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 720mg, Mộc hương (Radix Saussurea lappae) 45mg, Trần bì (Percicarpium Citri reticulatae perenne) 90mg. Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định

– Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng cấp và mạn tính, đau rát vùng thượng vị, ăn không tiêu, đầy hơi, ợ chua cảm giác khó chịu ở dạ dày

– Điều trị rồi loạn tiêu hóa, sôi bụng, chướng bụng, ăn uống chậm tiêu, ăn không ngon.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 30 tháng tuôi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao, loét dạ dày thể nhiệt và rối loạn tiêu hóa thể nhiệt

Liều và cách dùng

Nên uống vào lúc đói.

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Nếu cảm thấy dấu hiệu bất thường hãy đến cơ sở y tế gần nhất. Sử dụng đúng liều các tác dụng phụ sẽ hết

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

4400 đồng / viên

132000 đồng lọ 30 viên

Bài viết Dạ dày Nhất nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/da-day-nhat-nhat/feed/ 0
ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá https://benh.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ Mon, 12 Nov 2018 03:11:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,.. Dạng trình bày Viên nén bao Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần 250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat. Dược lực học Tetracyclin là một kháng sinh phổ […]

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,..

Dạng trình bày

Viên nén bao

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat.

Dược lực học

Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.

Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Risketsia, Spirochaete.

Dược động học

Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hoá. Uống thuốc lúc đói khoảng 80% tetracyclin được hấp thu. Một giờ sau khi uống liều đơn 250mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương (Trên 1 microgam/ml).

Nồng độ Tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/mlsau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ.

Chỉ định

Trị các chứng nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, mắt hột, trứng cá, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia, bệnh do Brucella.

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị sốt rét, viêm loét dạ dày – tá tràng.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi.

Liều và cách dùng

Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia 2-4 lần. Trẻ em >8 tuổi: 50mg/kg/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

+ Dùng tetracyclin phải đúng chỉ định, không nên lạm dụng thuốc, dùng quá dễ dàng.

+ Nếu uống thì nên uống đúng liều, uống với đủ lượng nước và uống thuốc sau khi ăn.

+ Không nên dùng cho người già, trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, những người suy gan, suy thận hoặc tiền sử bệnh suy gan, suy thận.

Tương tác thuốc

– Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn

– Các thuốc chống acid làm giảm sinh khả dụng của các tetracyclin.

– Giảm hấp thu khi dùng phối hợp với các chế phẩm chứa sắt, các sản phẩm từ sữa

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng của thuốc với đường tiêu hóa:

+ Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày.

+ Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin.

+ Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em.

Tai biến nhiễm độc gan:

+ Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng thuốc liều cao và theo đường tĩnh mạch.

+ Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con.

+ Ở người suy thận.

Tai biến nhiễm độc thận:

Các thuốc thế hệ 1 có thể gây nên những tai biến như sau:

– Làm nặng thêm bệnh suy thận đã có từ trước.

– Viêm gan – thận trong tình trạng thoái hóa mỡ của gan.

– Gây tổn thương ống thận.

Tai biến về răng:

Ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc gây rối loạn đổi màu và làm hỏng men răng nếu dùng thuốc nhiều lần.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không nên dùng thuốc tetracyclin vì thuốc qua sữa sẽ làm hỏng răng, hỏng men răng của em bé, dễ gây hỏng chất xương của răng, trẻ em dễ bị sâu răng.

Rối loạn tiền đình:

Thuốc minocyclin (tetracyclin thế hệ 2) dễ gây rối loạn tiền đình, gây mất thăng bằng ở người già, dễ làm người già bị ngã, dễ bị gãy xương ở người già.

Một số rối loạn khác:

– Thuốc có thể làm giảm vitamin nhóm B như B1, B6, B12 trong cơ thể người dùng thuốc kéo dài.

– Một số rối loạn về huyết học khác cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài.

Quá liều

Sử dụng tetracyclin liều cao và kéo dài các tác dụng không mong muốn sẽ nghiêm trọng hơn.

Xử trí: Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…)

 

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa https://benh.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ Tue, 09 Oct 2018 03:12:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Aluminum hydroxide Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose… Dược lực học – […]

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Aluminum hydroxide

Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose…

Dược lực học

– Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate là các chất có bản chất mang tính kiềm nên kháng acid đối với các rối loạn đường tiêu hóa

– Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

– Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Dược động học

– Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước.

– Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.

Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat

Chỉ định

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcol, đau sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

– Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.

– Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Liều và cách dùng

* Người lớn: (>16 tuổi)

– Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ.

– Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

Tối đa 6 lần/ngày;

Không dùng quá 12 viên/ngày.

Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

– Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.

– Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.

– Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.

– Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.

– Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc

– Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.

Tương tác thuốc

* Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống:

Thận trọng khi phối hợp :

– Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

-Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.

Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).

* Lưu ý khi phối hợp:

Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Có thể làm khởi phát:

– Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).

– Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.

Quá liều

– Thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và liều lượng đã sử dụng trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

– Vì thuốc có bản chất là các base nên vẫn có thể xảy ra tình trạng loét tá tràng, dạ dày nên khi thấy bất cứ điều gì bất thường phải ngừng sử dụng thuốc và tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

– Đảm bảo các điều kiện về bảo quản thuốc như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… theo đúng quy định về bảo quản thuốc

– Không tự ý cho thuốc vào toilet, cống rãnh… khi chưa sử dụng hết thuốc

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

200 000vnd/ 1 hộp (10 vỉ x 10 viên )

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>