Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:21:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

  • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
  • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
  • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
  • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
  • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
  • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
  • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
  • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
  • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
  • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
  • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
  • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
  • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
  • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
  • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
  • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
  • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
  • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

Thành phần khác

Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

Thành phần vỏ nang

Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

Chỉ định

Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Có nguồn gốc từ hải sản
  • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
  • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

270000 đồng / lọ

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
PM PROCARE DIAMOND https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:30:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71452 PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ Dạng trình bày Lọ 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên nang có chứa […]

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ

Dạng trình bày

Lọ 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa

Tuna Oil Concentrate (Dầu cá Ngừ) (tương đương DHA 216mg) (tương đương EPA 45mg) (tương đương Omega-3 261mg Triglycerides); Pyridoxone Hydrochloride (Vit B6) 5mg; Ferrous Fumarate
(equiv. iron 24mg) 75.4mg ; Calcium Hydrogen Phosphate (equiv. calcium 59mg) 200mg ; Calcium Pantothenate (equiv. pantothenic acid 4.5mg) 5mg ; Cholecalciferol (equiv. Vit D3 200IU) 5mcg ; Thiamine nitrate (Vit B1) 5mg ; Riboflavine (Vit B2) 5mg ; Nicotinamide 5mg ; Folic acid 500 mcg ; Potassium iodide (equiv. iodine 200mcg) 262 mcg ; Betacarotene 1mg ; d-alpha tocopherol
(equiv. Vit E 10IU) 6.71mg ; Cyanocobalamin (Vit B12) 1o mcg ; Ascorbic Acid (Vit C) 50 mg ; Magnesium oxide-heavy (equiv. magnesium 30mg) 49.8mg ; Zinc sulfate monohydrate(equiv. Zinc 8mg) 22.2mg

Tá dược : Soya oil, lecithin, beeswax – yellow, vegetable oil – hydrogenated, gelatin, glycerol, water – purified, Titanium dioxide, polysorbate 80, silica-colloidal anhydrous, cochineal CI75470, Iron oxide red CI77491

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc [13]. DHA được thấy là làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal) [14]. Điều này có thể rất quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung.

Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid.

Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Vitamin C

Cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.

Folic acid

Làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.

Sắt

Trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và CO2.

Kẽm

Là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.

Calci

Cần thiến cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.

Chỉ định

Thuốc đặc biệt dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Chứa acid béo Omega-3 bao gồm EPA và  DHA hàm lượng cao
    • Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200mg/ngày)
    • Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
    • Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
  • Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sỹ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Có nguồn gốc từ hải sản.
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I ốt  có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.

Tác dụng không mong muốn

Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xẩy ra.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

380000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE DIAMOND đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-diamond/feed/ 0
PM PROCARE https://benh.vn/thuoc/pm-procare/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:03:36 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71445 PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. Dạng trình bày Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng. Dạng […]

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Dạng trình bày

Viên nang mềm – Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm, nắp màu trắng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Dầu cá tự nhiên (Cá Ngừ) 500mg

Thiamine nitrate (vitamin B1) 5mg

t.đ. Omega-3 marine triglycerides 160mg

Riboflavine (vitamin B2) 5mg

(t.đ. Docosahexaenoic acid (DHA) 130mg

Nicotinamide (vitamin B3) 5mg

t.đ. Eicosapentaenoic acid (EPA) 30mg

Pyridoxine hydrochloride 5mg

Sắt (từ Ferrous fumarate) 5mg

t.đ. Pyridoxine (vitamin B6) 4.12mg

Calcium pantothenate 5mg

Ascorbic acid (vitamin C) 50mg

t.đ. Pantothenic acid 4.5mg

d-alpha-Tocopherol (vitamin E) 10IU 6.71mg

Kẽm (từ Zinc sulfate monohydrate) 8mg

I-ốt (từ Potassium iodide) 75 microgram

Magiê (từ Magnesium oxide-heavy) 28.5mg

Cyanocobalamin (vitamin B12) 10 microgram

Canxi (từ Calcium hydrogen phosphate) 46mg

Colecalciferol (vitamin D3) 100IU 2.5 microgram

Dunaliella salina

t.đ. Betacarotene: 1mg 3.34mg

Folic acid 400 microgram

Dược lực học

Omega 3

Trong não, omega-3 làm tăng đáng kể lượng chất xám trong mạng corticolimbic như là amygdale, hỗ trợ đánh thức và điều chỉnh cảm xúc. DHA có thể làm tăng độ dài và số lượng nhú thần kinh (sẽ phát triển thành sợi trục hoặc sợi nhánh của tế bào thần kinh) trong nuôi cấy tế bào thần kinh của đồi hải mã (hippocampal).

Điều này có tầm quan trọng trong giai đoạn phát triển ban đầu của hệ thần kinh đặc biệt ở não, và duy trì sự ổn định thần kinh ở người lớn để tăng cường khả năng ghi nhớ, học tập và độ tập trung. Axit béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào.

Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Axit béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.

Axit Folic

Ở dạng hoạt động, nó được yêu cầu chủ yếu là chất cho methyl trong một loạt các quá trình chuyển hóa và sinh hóa của hệ thần kinh gồm cả việc tổng hợp ADN và phân chia nhanh của tế bào (như là sự hình thành ống thần kinh).

I ốt

Thành phần thiết yếu cho sản xuất hormone tuyến giáp. Các hormone này điều chỉnh nhiều quá trình chuyển hóa như là sự tăng trưởng, phát triển và sử dụng năng lượng ở toàn bộ cơ thể. I ốt trong hormone tuyến giáp cũng cần cho sự trưởng thành và phát triển của não bộ.

Vitamin B6

Cần cho chuyển hóa của ADN, axit amin và tế bào bao gồm tổng hợp ADN và sản xuất và hoạt động chức năng tế bào. Nó cũng giúp giải phóng glucose từ glycogen để sinh năng lượng.

Sắt

Có vai trò chủ yếu là tổng hợp haemoglobin, một protein để vận chuyển oxy trong cơ thể. Nó cũng cần cho việc tổng hợp myoglobin, một protein để chuyển giao và dự trữ oxy trong cơ cũng như là để sản xuất một số enzyme quan trọng cho sự tăng trưởng, phát triển và hoạt động chức năng.

Canxi

Canxi kết tinh là thành phần chính cần cho hình thành hệ xương và răng. Nó lắng đọng ở mô xương làm tăng mật độ và độ chắc khỏe của xương. Nó còn cần cho sự hoạt hóa của hệ cơ xương, tương tác tế bào và dẫn truyền thần kinh trong cơ thể.

Vitamin D

Ngay khi chuyển hóa thành hormone calcitriol, gắn với các yếu tố phiên mã được gọi là các thụ thể vitamin D có mặt ở tất cả các mô trong cơ thể. Cơ chế này dẫn đến việc sản xuất nhiều loại protein tham gia vào việc hấp thu canxi và điều hòa chuyển hóa xương, tiết insulin, chức năng miễn dịch, phát triển não bộ và nhiều bộ phận khác.

Betacarotene

Là một chất chống oxy hóa tự nhiên có thể làm sạch oxy tự do để bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do. Nó có thể được chuyển hóa thành vitamin A, đóng vai trò quan trọng với sự phát triển và chức năng nhìn, phiên mã gien và phát triển chung.

Vitamin B1

Ngay khi được chuyển thành dạng coenzyme, nó giúp hỗ trợ chuyển hóa cacbohydrate thông qua khử cacboxyl hóa axit pyruvic và alpha-ketoaxit thành dạng acetaldehyde. Nó cũng tham gia vào dị hóa đường và axit amin. Tác dụng này làm cho thiamine là một yếu tố quan trọng đối với hoạt động chức năng và sản xuất năng lượng của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể.

Vitamin B2

Riboflavine được chuyển thành flavoprotein (flavine mononucleotide (FMN) & Flavin adenine dinucleotide (FAD)), là các đồng yếu tố cho một lượng lớn các enzyme oxy hóa khác nhau mà chúng tham gia vào nhiều quá trình của tế bào gồm cả chuyển hóa năng lượng (từ chất béo, cacbohydrate và protein).

Nicotinamide

Nicotinamide được hợp nhất thành các coenzyme, nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Chúng cần cho nhiều phản ứng của enzyme oxy hóa cần thiết cho sản xuất hormone và chuyển hóa, hoạt động chức năng, sự tăng trưởng và phát triển của tế bào.

Vitamin E

Là một chất chống oxy hóa có tác dụng đặc biệt trong màng tế bào để bảo vệ các mô và tế bào khỏi bị tổn thương của oxy hóa và peroxy hóa lipit. Nó cũng tham gia vào chức năng miễn dịch, chuyển hóa tế bào, biểu hiện gien và các quá trình chuyển hóa khác.

Vitamin B12

Cần cho chuyển hóa của tế bào ở khắp các mô trong cơ thể. Nó đặc biệt cần cho sản xuất tế bào, tổng hợp ADN và sản xuất năng lượng. Nó hỗ trợ axit folic và vitamin B6 trong cơ chế chất cho methyl.

Vitamin C

Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Chức năng chính của nó là một chất chống oxy hóa để bảo vệ tế bào và các cấu trúc khác khỏi bị tổn thương oxy hóa. Nó cũng tham gia vào sản xuất một số loại protein gồm cả collagen.

Axit Pantothenic (vitamin B5)

Cần cho sản xuất năng lượng thông qua sự hợp nhất của nó vào coenzyme A (CoA). Điều này cho phép chất béo, cacbonhydrate và protein được sử dụng như một nguồn năng lượng.

Magiê

Là một đồng yếu tố trong hơn 300 phản ứng thuộc enzyme trong cơ thể gồm cả tổng hợp protein, hoạt động chức năng thần kinh và cơ, kiểm soát đường huyết, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN và ARN.

Kẽm

Tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển, chuyển hóa và biệt hóa của tế bào thông qua sự cần thiết của nó trong hoạt động xúc tác của hơn 300 enzyme trong cơ thể. Là một đồng yếu tố của enzyme nên nó được cần với tư cách là một thành phần cấu trúc và điều chỉnh của protein và ADN.

Chỉ định

PM Procare, thuốc dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này.

Chống chỉ định

Dị ứng/mẫn cảm: Không sử dụng nếu bị dị ứng/mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, gồm cả dị ứng với hải sản.

Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp: Thận trọng khi sử dụng vì I ốt có thể làm suy giáp hoặc cường giáp nặng hơn.

HIV (virus làm suy giảm hệ miễn dịch của người)/AIDS: Bổ sung kẽm có thể có tác dụng tiêu cực nếu người đó bị HIV/AIDS. Tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Không dùng quá liều chỉ định
  • Nếu đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống
  • Có chứa dầu cá, nguồn gốc từ hải sản. Những người bị dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
  • Trường hợp cường giáp hoặc suy giáp.
  • HIV/AIDS.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy có.

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh (Nhóm Quinolone, tetracycline): Kẽm và sắt có thể làm giảm hấp thu của các thuốc này, uống cách nhau ít nhất một giờ để tránh tương tác này.
  • Thuốc chống co giật (Cerebyx, Luminal, Dilantin, Myosline): Axit Folic có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sản phẩm bổ sung sắt và canxi: ở hàm lượng cao có thể ảnh hưởng tới việc hấp thu của một số thành phần. Sử dụng thuốc ít nhất một giờ trước khi dùng sản phẩm bổ sung sắt hoặc canxi.
  • Caffeine: Có thể làm giảm hấp thu của một số thành phần. Uống thuốc ít nhất một giờ trước hoặc sau khi sử dụng caffeine.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn có thể giúp làm giảm các tác dụng này.

Quá liều

Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi). Trong trường hợp quá liều, có thể ngưng sử dụng thuốc và theo dõi xem có phản ứng phụ không. Nếu cần nên đợi những phản ứng phụ kết thúc trước khi tiếp tục sử dụng theo liều chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, để nơi khô mát, tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Phòng tránh ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

230000 đồng / hộp

Bài viết PM PROCARE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare/feed/ 0
Que thử thai Chip Chips https://benh.vn/thuoc/que-thu-thai-chip-chips/ https://benh.vn/thuoc/que-thu-thai-chip-chips/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:26:37 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71217 Que thử thai Chip Chips – Giúp phát hiện có thai sớm sau quan hệ từ 7 – 10 ngày. Dạng trình bày Dụng cụ phát hiện thai sớm dùng để thử nghiệm nhanh, phát hiện thai sớm sau giao hợp từ 7 đến 10 ngày qua việc phát hiện sự có mặt của hormone […]

Bài viết Que thử thai Chip Chips đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Que thử thai Chip Chips – Giúp phát hiện có thai sớm sau quan hệ từ 7 – 10 ngày.

Dạng trình bày

Dụng cụ phát hiện thai sớm dùng để thử nghiệm nhanh, phát hiện thai sớm sau giao hợp từ 7 đến 10 ngày qua việc phát hiện sự có mặt của hormone nội tiết tố thai nghén (viết tắt là HCG) có trong nước tiểu.

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Kháng thể đơn dòng kháng hCG-α, Kháng thể đơn dòng kháng hCG-β, Kháng thể kháng IgG chuột, HAuCl4, Na2HPO4, NaH2PO4, Sucrose, NaCl, Triton-X, PVA-10, PVP-10, Na2CO3.

Chỉ định

Thử thai . Giúp phát hiện thai sớm sau giao hợp 7 đến 10 ngày

Liều và cách dùng

Tiến hành thử thai:

Nên tiến hành thử vào buổi sáng ngay khi thức dậy bới nếu có thai, lúc đó nước tiểu có nồng độ HCG cao nhất (sẽ cho kết quả thử rõ nét hơn).
  1. Lấy nước tiểu vào cốc, nên lấy nước tiểu giữa (không lấy nước tiểu đầu và cuối).
  2. Lấy que thử ra khỏi túi, phải dùng ngay trong vòng 10 phút (mỗi que thử chỉ sử dụng một lần).
  3. Nhúng đầu que thử theo chiều mũi tên chỉ xuống vào cốc nước tiểu (khoảng 10-15 giây). Lưu ý: Mặt nước tiểu không vượt quá vạnh ngang đầu mũi tên in trên que thử
  4. Đặt que thử trên mặt phẳng khô, sạch để quan sát.
  5. Đọc kết quả sau 5 phút và trước 10 phút (Xem hình vẽ minh họa trong Hướng dẫn sử dụng).

Đọc kết quả que thử thai:

  1. Nếu có 2 vạch ngang màu hồng xuất hiện trên que thử, báo hiệu: ĐÃ CÓ THAI (dương tính).
  2. Nếu có 1 vạch ngang màu hồng xuất hiện trên que thử, báo hiệu: KHÔNG CÓ THAI (âm tính).
  3. Không có bất cứ vạch màu nào xuất hiện: Que thử hỏng do bảo quản, mẫu nước tiểu không đảm bảo hoặc thao tác thử sai. Trường hợp này, nên thử lại bằng một que thử mới với một mẫu nước tiểu khác.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  1. Nồng độ HCG còn thấp lúc mới có thai, khi thử có thể cho một kết quả âm tính (do thử quá sớm). Nếu nghi ngờ, nên lặp lại thử nghiệm với một mẫu nước tiểu khác sau 48 giờ.
  2. Que thử được tin dùng và sử dụng phổ biến bởi độ chính xác cao (99%). Tuy nhiên, trong một số trường hợp sau, kết quả thử có thể phản ánh không đúng:
  • Túi đựng que thử bị rách hoặc hở, que thử bị nhiễm ẩm dẫn tới bị hỏng.
  • Mẫu nước tiểu thử không tinh khiết do nhiễm máu, hoặc chất cặn bẩn trong cốc đựng mẫu thử; hoặc người thử có sử dụng các loại thuốc như: an thần, lợi tiểu, kháng co giật… (Các thuốc này có thể tồn tại trong cơ thể vài ngày sau liều cuối cùng) có thể cho kết quả dương tính giả.
  • Người thử có tiêm HCG để kích thích rụng trứng (thuốc Propharse, Pregnil…) hoặc để duy trì giai đoạn hoàng thể, các dấu hiệu của hormone có thể tồn tại trong cơ thể tới 10 ngày sau liều cuối cùng, theo đó sẽ có kết quả sai khi thử (dương tính giả).
  • Quá trình thử không theo đúng hướng dẫn.
  • Do cơ địa của người thử (chiếm một tỉ lệ ngỏ) không có thai, nhưng trong cơ thể thường có nồng độ HCG cao hơn người bình thường, khi thử có thể cho kết quả dương tính giả.
3. Việc xác định có thai dựa trên nồng độ HCG, sẽ không phân biệt tình trạng có thai thông thường với tình trạng thai nghén bất bình thường.

Bảo quản

Nơi thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

15000 đồng / hộp 1 que

Bài viết Que thử thai Chip Chips đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/que-thu-thai-chip-chips/feed/ 0
Tonicalcium https://benh.vn/thuoc/tonicalcium-2/ https://benh.vn/thuoc/tonicalcium-2/#respond Wed, 06 Mar 2019 09:57:32 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57792 Tonicalcium là dung dịch thuốc uống dùng để bổ sung calci và vitamin C trong các trường hợp suy nhược cơ thể, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi… Dạng trình bày Hộp 20 ống 5ml (trẻ em) hoặc 10ml (người lớn). Dạng đăng ký Thuốc không kê đơn Thành phần – Ống 10ml: Calci ascorbat […]

Bài viết Tonicalcium đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tonicalcium là dung dịch thuốc uống dùng để bổ sung calci và vitamin C trong các trường hợp suy nhược cơ thể, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi…

Dạng trình bày

Hộp 20 ống 5ml (trẻ em) hoặc 10ml (người lớn).

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Ống 10ml:
Calci ascorbat 500mg, DL-Lysin ascorbat 500mg

– Ống 5ml:
Calci ascorbat 250mg, DL-Lysin ascorbat 250mg

– Tá dược: propyl gallat, methyl parahydroxybenzoat (E 218), propyl parahydroxybenzoat (E 216), sorbitol, dung dịch sucrose, glycerol, cao phúc bồn tử quả ly chua, nước tinh khiết vừa đủ 1 ống.

– Hàm lượng acid ascorbic (Vitamin C): 362.2mg cho ống 5ml và 724.4mg cho ống 10ml.

Lượng calci trong mỗi ống: 25,6mg/ống 5ml hay 51,2mg/ống 10ml.

Dược lực học

Chống suy nhược: Cung cấp vitamine C,acide amine thiết yếu và calcium tham gia vào dẫn truyền thần kinh và tăng lượng calcium dự trữ

Dược động học

Trong một nghiên cứu dược động học duy nhất, người lớn nam và nữ khỏe mạnh (n = 8) được tiêm một liều tiêm tĩnh mạch 1000 mg Tonicalcium (gấp 5 lần liều duy nhất được đề nghị) truyền trong khoảng thời gian 30 phút. Phơi nhiễm trung bình cao nhất đối với Tonicalcium là 436,2 .M và xảy ra vào cuối thời gian truyền 30 phút.

– Phân bố

Tonicalcium được phân phối rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ lớn được tìm thấy trong gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và ống kính của mắt. Dựa trên dữ liệu từ việc tiếp xúc bằng miệng, Tonicalcium được biết là được phân phối vào sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai.

-Chuyển hóa

Một lộ trình chuyển hóa chính của Tonicalcium liên quan đến việc chuyển đổi nó thành oxalate trong nước tiểu, có lẽ thông qua sự hình thành trung gian của sản phẩm oxy hóa, axit dehydroascorbic.

– Thải trừ

Khi cơ thể được bão hòa với Tonicalcium, nồng độ trong huyết tương sẽ tương đương với ngưỡng của thận; nếu số lượng tiếp theo được sử dụng, phần lớn được bài tiết qua nước tiểu. Khi các mô cơ thể không bão hòa và nồng độ trong huyết tương thấp, sử dụng Tonicalcium dẫn đến ít hoặc không bài tiết qua thận.

Thời gian bán hủy trung bình ± SD (N = 3) quan sát được trong nghiên cứu PK liều đơn như mô tả ở trên, là 7,4 ± 1,4 giờ.
Có một ngưỡng thận cho Tonicalcium; vitamin được đào thải qua thận với số lượng lớn chỉ khi nồng độ trong huyết tương vượt quá ngưỡng này, xấp xỉ 1,4 mg / 100 mL.

Chỉ định

– Rối loạn tăng trưởng, rối loạn tạo xương.

– Rối loạn tổng trạng: Nhược cơ, còi xương, chán ăn, mệt mỏi, lao lực thể chất và tinh thần, thời kỳ phục hồi bệnh.

– Mang thai, cho con bú.

Chống chỉ định

– Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với methyl hay propyl para-hydroxybenzoat;

– Hàm lượng calci trong máu hoặc trong nước tiểu cao bất thường;

– Tích tụ calci trong mô;

– Sỏi thận (do sự hiện diện của calci và cũng do dùng vitamin C liều cao (trên 1g) : Sỏi calcium ; sỏi urate , oxalat

Liều dùng và cách dùng

Như với tất cả các trị liệu chống suy nhược, nên kê toa ngắn hạn.

– Trẻ em (từ 30 tháng đến 15 tuổi) : mỗi lần uống 1 ống 5 ml, 1 đến 3 lần/ngày.

– Người lớn: uống 2 ống 10ml mỗi ngày.

– Trẻ em trên 6 tuổi: uống 2 ống 5ml một ngày.

– Thuốc uống có mùi thơm dễ chịu, pha với 2 đến 3 lần thể tích nước, uống trước bữa ăn.

– Lắc ống trước khi dùng. Pha thuốc trong ống với một ít nước và nên uống trước bữa ăn

– Thời gian điều trị không quá 4 tuần.

– Cách bẻ ống thuốc: cầm ống thẳng đứng và bẻ đầu ống phía trên. Quay ngược ống lại trên ly và cầm nghiêng để đầu ống kia ngoài miệng ly. Bẻ đầu ống này để thuốc chảy vào ly.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Do có chứa vitamin C, tránh dùng sau 4 giờ chiều.

– Trong trường hợp bệnh nhân theo chế độ ăn ít đường hay bị bệnh tiểu đường, cần tính lượng đường có trong mỗi ống (1,75g/ống 5ml hay 3,5g/ống 10ml) vào khẩu phần ăn hàng ngày.

– Do thận trọng, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi cần thiết.

Tương tác thuốc

Đặc biệt trong trường hợp kết hợp với vitamin D:

– Kết hợp cần thận trọng:

+ Các cycline: làm giảm hấp thu các cycline. Nên dùng các muối calci cách xa các cycline (trên 2 giờ nếu có thể).

+ Các digitalis: nguy cơ bị rối loạn nhịp tim. Nên theo dõi lâm sàng, và nếu cần, kiểm tra ECG và nồng độ calci huyết.

+ Các diphosphat: Nguy cơ giảm hấp thu diphosphat qua đường tiêu hoá. Nên dùng các muối calci cách xa các diphosphat (trên 2 giờ nếu có thể).

– Kết hợp cần chú ý:

Thuốc lợi tiểu thiazid: nguy cơ bị tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.

Tác dụng ngoài ý

Dùng vitamin C liều cao (trên 1g) có thể gây sỏi thận và có thể làm tăng tiêu huyết (tiêu hủy các hồng cầu) ở bệnh nhân thiếu G6PD.

Thuốc Tonicalcium® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

Kích ứng hệ tiêu hóa;

Khó chịu ở dạ dày;

Táo bón;

Khi dùng lâu dài với liều cao, bạn có nguy cơ tăng canxi máu và/hoặc tăng canxi niệu.Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá  liều

– Triệu chứng khi quá liều calci: Khát, khát nhiều, đa niệu, mất nước, nôn ói, táo bón, tăng huyết áp, rối loạn vận mạch. Việc tăng trưởng ở trẻ em và trẻ nhỏ có thể bị ngưng lại trước khi xuất hiện những dấu hiệu này.

– Điều trị: ngưng dùng calci. Bù nước. Tùy theo mức độ quá liều, có thể dùng hoặc không dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, calcitonin, thẩm phân phúc mạc.

Bảo quản

– Bảo quản thuốc Tonicalcium® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bài viết Tonicalcium đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tonicalcium-2/feed/ 0
SIDERFOL https://benh.vn/thuoc/siderfol/ Thu, 22 Feb 2018 03:09:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/siderfol/ Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người […]

Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi viên:

Fe fumarate 350 mg (115 mg Fe),

Vitamin B12 15 mg,

Folic acid 1.5 mg

Vitamin C 150 mg,

Vitamin B6 1.5 mg,

Cu sulfate 5 mg

Dược động học

Hấp thu

Bình thường sắt đươc hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lương uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thu sắt. Các muối sắt II đươc hấp thu dễ hơn các loại muối sắt III gấp ba lần. Các muối sắt II thông thường có tỷ lệ hấp thu tương đương nhau nhưng khác nhau về hàm lương sắt nguyên tố. Fumarate sắt là dạng có hàm lương nguyên tố sắt cao nhất (33%) và cho tỷ lệ hấp thu sắt khoảng 10-20%.

Hàm lương sắt nguyên tố của các dạng muối sắt II

Muối sắt % sắt nguyên tố Đặc điểm

Sulfate sắt II (FeSO4. 7H2O) 20 Không mùi, vị mặn chát

Sulfate sắt II khan nước 30 dễ bị oxy hóa

Gluconate sắt 11,6 .

Fumarate sắt 33 Không vị, bền, ít bị oxy hóa

Chuyển hóa

Sắt đươc chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt đươc đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Thải trừ

Sắt đươc thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), còn lại qua da và nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày. Chất đồng chủ yếu đươc thải trừ qua đường mật.

Chỉ định

– Thiếu máu thiếu sắt

– Bổ sung dinh dưỡng trong các trường hợp tăng nhu cầu về sắt: phụ nữ mang thai, cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt, thiếu dinh dưỡng, các trường hợp sau khi mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường,

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

Thiếu máu huyết tán.

Bệnh đa hồng cầu

Liều và cách dùng

1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ

Cách dùng:

Uống sau bữa ăn

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Các chất kháng acid, trà, cà phê, trứng hay sữa

Penicillamine và tetracycline

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, tiêu chảy

Phân có thể đen do thuốc

Bài viết SIDERFOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
THIAMIN – VITAMIN B1 https://benh.vn/thuoc/thiamin-vitamin-b1/ Mon, 23 Oct 2017 03:04:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/thiamin-vitamin-b1/ Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo. Dạng […]

Bài viết THIAMIN – VITAMIN B1 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.

Dạng trình bày

Viên nén 10 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 300 mg

Thuốc tiêm 50 mg/ml, 100 mg/2 ml.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên nén: Thiamin Mononitrat

Thuốc tiêm: dạng muối hydroclorid còn có natri clorid và nước cất tiêm, pH 3,5 – 4,2.

Dược lực học

Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Ðiều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose). Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha – cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.

Bệnh do thiếu hụt Thiamin

Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi ÐTÐ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q – T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân:

Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này. Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, có thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Do giảm hấp thu: Ỉa chảy kéo dài, người cao tuổi. Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân thận nhân tạo.

Dược động học

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa.

Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Chỉ định

Ðiều trị và phòng bệnh thiếu thiamin. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.

Liều và cách dùng

Cách dùng

Thiamin thường được dùng để uống. Nếu liều cao, nên chia thành liều nhỏ dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Thuốc dạng tiêm được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt thiamin nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke). Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ; nếu dùng phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút.

Liều dùng

Beriberi: Nhẹ: liều có thể tới 30 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 – 3 lần, uống hàng ngày.

Nặng: liều có thể tới 300 mg, chia làm 2 – 3 lần mỗi ngày.

Hội chứng Wernicke: Nên tiêm bắp, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 – 100 mg/ngày, tiêm bắp. Ðợt điều trị: 15 – 20 lần tiêm.

Nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh: 40 mg/ngày, uống.

Viêm đa dây thần kinh do thiếu thiamin ở người mang thai: 5 – 10 mg, uống hàng ngày. Nếu nôn nhiều: tiêm bắp

Beriberi trẻ em:

Thể nhẹ: Uống 10 mg mỗi ngày.

Suy tim cấp hoặc truỵ mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg.

Thường các triệu chứng đỡ nhanh.

Liệu pháp vitamin liều cao để điều trị các triệu chứng không do thiếu vitamin: Không có cơ sở khoa học.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Những phản ứng dị ứng tiềm năng có thể xảy ra sau khi dùng đường tiêm

Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.

Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.

Tương tác thuốc

Tương kỵ

Vitamin B1 có thể trộn trong dung dịch tiêm cùng với vitamin B6, và vitamin B12, hoặc phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp

Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

Tăng huyết áp cấp.

Ban da, ngứa, mày đay.

Khó thở.

Kích thích tại chỗ tiêm.

Quá liều

Với trường hợp dùng vitamin B1 quá liều sẽ xuất hiện các dấu hiệu hoảng hốt, đau đầu, mệt mỏi, tê thần kinh bắp thịt, tim đập nhanh, phù nề. Còn với những người quá liều vitamin B1 khi tiêm vào bắp có thể bị ngất. Các phản ứng sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm.

Bảo quản

Chống nóng và ánh sáng trực tiếp. Ðể ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

Bài viết THIAMIN – VITAMIN B1 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBEECAL https://benh.vn/thuoc/obeecal/ Tue, 30 Aug 2016 03:11:05 +0000 http://benh2.vn/thuoc/obeecal/ OBEECAL là thuốc bổ có tác dụng bổ sung calci cho người thiếu calci, người mắc bệnh còi xương. Dạng trình bày: Viên nang cứng Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Calcium carbonate …. 875 mg Magnesium oxide …125mg Vitamin D3 125IU Tá dược vừa đủ 1 viên:Lecithin liquid, Glycerin monostearate, Soya oil, Gelatin, […]

Bài viết OBEECAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OBEECAL là thuốc bổ có tác dụng bổ sung calci cho người thiếu calci, người mắc bệnh còi xương.

Dạng trình bày: Viên nang cứng

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

  • Calcium carbonate …. 875 mg
  • Magnesium oxide …125mg
  • Vitamin D3 125IU
  • Tá dược vừa đủ 1 viên:Lecithin liquid, Glycerin monostearate, Soya oil, Gelatin, Glycerol, Titanium dioxide, Nước tinh khiết.

Dược lực học

Tăng trực tiếp lượng calci dự trữa trong cơ thể

Dược động học

Hấp thu tối đa xảy ra ở liều 500 mg hoặc ít hơn dùng với thức ăn. Sinh khả dụng đường uống phụ thuộc vào pH đường ruột, sự hiện diện của thực phẩm và liều lượng.

Canxi hoạt động như một yếu tố đồng hợp với nhiều enzyme.

Chỉ định

  • Trẻ em đang độ tuổi phát triển chiều cao,
  • Người trưởng thành, người già có nguy cơ loãng xương,
  • Bà mẹ mang thai và đang cho con bú.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Tăng ca huyết , tăng ca niệu, sỏi thận

Liều và cách dùng

  • Người lớn, người cao tuổi, thanh thiếu niên: ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Bà mẹ mang thai và cho con bú: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Khi xuất hiện những tác dụng phụ thì phải ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ. tránh để xảy ra hậu quả nghiêm trọng

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng với một số nhóm kháng sinh có thể gây vàng răng, đặc biệt không sủ dụng đồng thời thuốc với các kháng sinh này cho trẻ em vì xương trẻ chưa phát triển hoàn thiện

Tác dụng không mong muốn

  • Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
  • Dị ứng, phát ban
  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu

Quá liều

Sử dụng quá liều có thể gây sỏi thận, tăng calci huyết không sử dụng quá liều được khuyến cáo khuyên dùng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng.

Bài viết OBEECAL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>