Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:48:14 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PULVO 47 NÉOMYCINE https://benh.vn/thuoc/pulvo-47-neomycine/ Thu, 04 Oct 2018 03:09:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pulvo-47-neomycine/ Mô tả thuốc Pulvo 47 neomycin được sử dụng trong Điều trị các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử. Dạng trình bày Thuốc bột thoa da Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Hộp 1 chai xịt 4g : Catalase và Neomycine […]

Bài viết PULVO 47 NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Pulvo 47 neomycin được sử dụng trong Điều trị các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.

Dạng trình bày

Thuốc bột thoa da

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hộp 1 chai xịt 4g : Catalase và Neomycine

Dược lực học

Catalase là enzyme chống oxy hóa có tác dụng phân hủy hydrogen peroxide thành nước và oxy. Catalase can thiệp vào tiến trình oxy hóa ở mô và thúc đẩy quá trình tạo mô hạt trong tiến trình lành sẹo của vết thương.

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside. Thuốc ức chế sự tổng hợp các protein cần thiết cho sự tồn tại của vi khuẩn, do đó thuốc có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

– Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.

– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ tại chỗ các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.

Chống chỉ định

Dị ứng với catalase của ngựa hay với neomycin, tổn thương vú ở phụ nữ đang cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều và cách dùng

Xoa một lần mỗi khi thay băng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Đối với bệnh nhân nhạy cảm, xịt thuốc lên 1 miếng gạc rồi đắp lên vết thương. Không nên xịt quá dầy.

Tương tác thuốc

Có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn

Kích ứng da;

Phát ban da;

Rát da;

Da nổi đỏ;

Ngứa da;

Khó nghe;

Giảm tiểu tiện.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bài viết PULVO 47 NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dalacin C https://benh.vn/thuoc/dalacin-c/ Mon, 06 Aug 2018 03:05:21 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dalacin-c/ Dạng bào chế: Viên nang Thành phần: Clindamycin. Mỗi viên nang Dalacin C 150mg chứa 150 clindamycin. Mỗi viên năng Dalacin C 300mg chứa 300mg Clindamycin. Chỉ định Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái […]

Bài viết Dalacin C đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dạng bào chế: Viên nang

Thành phần: Clindamycin.

  • Mỗi viên nang Dalacin C 150mg chứa 150 clindamycin.
  • Mỗi viên năng Dalacin C 300mg chứa 300mg Clindamycin.

Chỉ định

Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu, tụ cầu, phế cầu và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.

Nhiễm khuẩn hô hấp

Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới báo gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Các nhiễm khuẩn tại da và mô mềm gồm trứng cá nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương, vết mổ, các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu do các sinh vật như viêm quầng và paramychia

Nhiễm khuẩn xương

Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tuỷ và viêm khớp nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn phần phụ

Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm vòi trứng và viêm vùng chạu khi cho cùng một thuốc kháng sinh phổ gram âm thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả loại sạch được sinh vật này.

Nhiễm khuẩn ổ bụng

Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.

Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc

Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc được chọn lọc khi clindamyclin có tác dụng diệt khuẩn trong ống nghiệm với nồng độ huyết thanh đạt được mức thích hợp đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.

Nhiễm khuẩn răng miệng

Như áp-xe quanh răng. Và viêm quanh răng.

Viêm não

Viêm não do toxoplasma carinii trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquine.

Clindamycin phosphate, khi sử dụng đồng thời với một kháng sinh aminoglycoside như gentamycin hoặc tobramycin, cho thấy có hiệu quả trong phòng ngừa viêm phúc mạc hoặc các áp-xe trong ổ bụng sau khi thủng ruột và nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương.

Các số liệu ít ỏi từ các nghiên cứu không có nhóm chứng sử dụng các liều khác nhau chỉ ra rằng clindamycin hoặc tiêm với liều 20mg/kg/ngày trong ít nhất 5 ngày, dùng đơn thuần hoặc phối hợp với quinine hoặc amodiaquine, là phương pháp điều trị thay thế cho nhiễm Plasmodium gồm: B.melaninogenicus, disiens, B.bivius, Peptostreptôcccus spp., C.vaginalis, M.mulieris, M.curtisli và Mycoplasma hominis.

Liều dùng và phương pháp sử dụng

Liều dùng và đường dùng nên được xác định dựa trên mức độ nặng của nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và mức độ nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh.

Liều clindamycin phosphate ở người lớn:

– Đối với các nhiễm khuẩn vùng bụng, vung chậu ở nữ và các biến chứng khác của nhiễm khuẩn nặng, liều clindamycin phosphate hàng ngày thường dùng ở người lớn là 2400-2700 mg chia thành 2.3 hoặc 4 liều băng nhau. Các nhiễm khuẩn ít phức tạp hơn do các vi sinh vật hay nhạy cảm hơn gây ra có thể dùng với liều thấp hơn 1200-1800 mg/ngày chia thành 4 hoặc 4 liều bằng nhau.

– Người ta đã sử dụng thành công với liều hàng ngày lên tới 4800 mg

– Không dùng mỗi liều tiêm bắp quá 600 mg

Trong điều trị viêm nhiễm vùng chậu và nhiễm chlamydia trachomatis ở cổ tử cung

– Viên nhiễm vùng chậu: điều trị bệnh nhân nội chú: Clindamycin phosphate 900mg cứ 8 giờ lần, dùng hàng ngày cùng với một kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram thích hợp theo đường tĩnh mạch; chẳng hạn gentamycin 2 mg/kg tiếp theo là 1.5 mg/kg cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày, ở bệnh nhân có chức nưng thận bình thường. Tiếp tục dùng thuốc trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện. Tiếp tục bằng clindamycin hydrochloride uống 450mg cứ 6 giờ một lần, dùng hàng ngày để hoàn tất tổng số 10-14 ngày điều trị.

– Viêm cổ tử cung do chlamydia trachomatis:

Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin phosphate tĩnh mạch hoặc clindamycin hydrochloride uống 600 – 1200 mg, cứ 6 giờ một lần, trong hai tuần, tiếp theo bằng 300-600 mg uống cứ 6 giờ một lần. Tổng thời gian điều trị là từ 8 đến 10 tuần. Liều của pyrimethamine là 25-75 mg uống hàng ngày trong 8-10 tuần. Nên dùng Folinic acid 10-20 mg/ngày khi dùng liều pyrimethamine cao hơn.

Viêm phổi do Pneumocystis carini trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin phosphate 600-900 mg, tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.

Liều clindamycin phosphate ở trẻ em trên một tháng tuổi

– 20-40 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.

Liều clindamycin phosphate ở trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng tuổi)

– 15-20 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Trẻ sinh non, nhỏ có thể dùng liều thấp hoen là đủ.

Liều clindamycin hyđrocloiride uống ở người lớn

-600-800 mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.

Liều clindamycin uống ở trẻ em trên một tháng tuổi

– Dung dịch palmitate hay viêm nang clindamycin hydrochloride uống

  • 8-25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
  • Trẻ em từ 10kg trở xuống. ½ thìa cà phê dung dịch clindamycin palminate ba lần một ngày là liều đề nghị tối thiểu.

Trong trường hợp nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết, liều điều trị nên tiếp tục ít nhất 10 ngày.

Để tránh khả năng kích thích thực quản, nên uống viên clindamycin hydrochloride với một cốc nước đầy.

Liều Clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch ở trẻ em

Liều clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Ðối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp.

Tương tác thuốc

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.

Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không vượt quá 30oC trong bao bì kín.

Thông tin quy chế

Thuốc phải được kê đơn và bán theo đơn dạng tiêm, dạng uống.

Benh.vn

Bài viết Dalacin C đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ROCÉPHINE https://benh.vn/thuoc/rocephine/ Fri, 26 Feb 2016 03:09:42 +0000 http://benh2.vn/thuoc/rocephine/ Mô tả thuốc Rocephine, là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, lậu và viêm vùng chậu. Dạng trình bày Bột […]

Bài viết ROCÉPHINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Rocephine, là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, lậu và viêm vùng chậu.

Dạng trình bày

Bột pha tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Ceftriaxon

Dược động học

Ceftriaxone đã được hấp thu hoàn toàn sau khi dùng IM với nồng độ trung bình tối đa trong huyết tương xảy ra trong khoảng từ 2 đến 3 giờ sau liều. Nhiều liều IV hoặc IM dao động từ 0,5 đến 2 gm trong khoảng thời gian 12 đến 24 giờ dẫn đến tích lũy 15% đến 36% của ceftriaxone trên các giá trị liều đơn.

33% đến 67% liều ceftriaxone được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi và phần còn lại được tiết ra trong mật và cuối cùng được tìm thấy trong phân dưới dạng các hợp chất không hoạt động vi sinh. Sau liều IV 1 gm, nồng độ trung bình của ceftriaxone, được xác định từ 1 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc, là 581 g / mL trong mật túi mật, 788 g / mL trong ống mật chung, 898 g / mL trong ống mật , 78,2 g / gm trong thành túi mật và 62,1 g / mL trong huyết tương đồng thời.

Trên một phạm vi liều 0,15 đến 3 gm ở những người trưởng thành khỏe mạnh, các giá trị của nửa đời thải trừ dao động từ 5,8 đến 8,7 giờ; thể tích phân phối rõ ràng từ 5,78 đến 13,5 L; độ thanh thải huyết tương từ 0,58 đến 1,45 L / giờ; và giải phóng thận từ 0,32 đến 0,73 L / giờ. Ceftriaxone liên kết thuận nghịch với protein huyết tương ở người và liên kết giảm từ giá trị liên kết 95% ở nồng độ huyết tương <25 /g / mL xuống giá trị 85% liên kết ở mức 300 μg / mL. Ceftriaxone vượt qua hàng rào nhau thai máu.

Chỉ định

– Nhiễm trùng hô hấp, tai – mũi – họng, thận – tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ.

– Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương & mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & nhiễm trùng tiêu hóa.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicilline.

Liều và cách dùng

Tiêm IM hoặc IV:

– Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 – 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.

– Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 – 80 mg/kg.

– Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 – 50 mg/kg/ngày.

– Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g.

– Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg.

– Dự phòng trước phẫu thuật: 1 – 2 g tiêm 30 – 90 phút trước mổ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc:

Phản ứng cục bộ – đau, cứng và đau là 1% tổng thể. Viêm tĩnh mạch đã được báo cáo trong <1% sau khi dùng IV.

Rối loạn chung – đau tại chỗ tiêm (0,6%).

Quá mẫn – phát ban (1,7%). Ít được báo cáo (<1%) là ngứa, sốt hoặc ớn lạnh.

Nhiễm trùng và nhiễm trùng – nhiễm nấm sinh dục (0,1%).

Huyết học – tăng bạch cầu ái toan (6%), tăng tiểu cầu (5,1%) và giảm bạch cầu (2,1%). Ít được báo cáo (<1%) là thiếu máu, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và kéo dài thời gian prothrombin.

Rối loạn máu và bạch huyết – giảm bạch cầu hạt (0,9%), rối loạn đông máu (0,4%).

Tiêu hóa – tiêu chảy / phân lỏng (2,7%). Ít được báo cáo (<1%) là buồn nôn hoặc nôn và chứng khó đọc. Sự khởi đầu của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng khuẩn.

Gan – tăng aspartate aminotransferase (AST) (3,1%) hoặc alanine aminotransferase (ALT) (3,3%). Ít được báo cáo (<1%) là tăng phosphatase kiềm và bilirubin.

Thận – độ cao của BUN (1,2%). Báo cáo ít thường xuyên hơn (<1%) là tăng creatinine và sự hiện diện của phôi trong nước tiểu.

Hệ thần kinh trung ương – thỉnh thoảng đau đầu hoặc chóng mặt (<1%).

Đôi khi bộ phận sinh dục – đơn bào hoặc viêm âm đạo được báo cáo (<1%).

Khác- thỉnh thoảng bị viêm màng phổi và đỏ bừng (<1%).

Bài viết ROCÉPHINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>